12. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007), Quyết định số 76/2007/QĐ- BGDĐT ngày 14/12/2007 ban hành Quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp.
13. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007), Quyết định số 33/2007/QĐ- BGDĐT ngày 20/6/2007 ban hành Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
14. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Quyết định số 05/2008/QĐ-BGDĐT ngày 05/02/2008 ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy.
15. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo(2009), Thông tư số 09/2009/TT- BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân.
16. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Thông tư số 37/2012/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 65/2007/QĐ-BGDĐT ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường đại học.
17. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2015), Thông tư số 07/2015/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp đối với mỗi trình độ đào tạo của giáo dục đại học và quy trình xây dựng, thẩm định, ban hành chương trình đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ.
18. Nguyễn Bá Cần (2009), Hoàn thiện chính sách phát triển giáo dục đại học Việt Nam hiện nay, Luận án tiến sĩ kinh tế.
19. Nguyễn Hữu Châu (2007), Giáo dục đại học Việt Nam những năm đầu thế kỷ XXI, NXB. Giáo dục đại học, Hà Nội.
20. Nguyễn Đức Chính, Nguyễn Phương Nga, Lê Đức Ngọc (2002),Kiểm định chất lượng trong giáo dục đại học, NXB. Đại học Quốc gia Hà Nội.
21. Phạm Đức Chính (2009), Vai trò quản lý của Nhà nước trong giáo dục đại học
Có thể bạn quan tâm!
- Quản lý nhà nước về chất lượng giáo dục đại học - 21
- Tổ Chức Lại Bộ Máy Quản Lý Nhà Nước Về Chất Lượng Giáo Dục Đại Học Theo Hướng Xác Định Cụ Thể Trách Nhiệm Của Các Cơ Quan Quản Lý Nhà
- Điều Kiện Về Hệ Thống Thông Tin, Cơ Sở Dữ Liệu
- Quản lý nhà nước về chất lượng giáo dục đại học - 25
- Quản lý nhà nước về chất lượng giáo dục đại học - 26
Xem toàn bộ 214 trang tài liệu này.
– góc nhìn từ lý thuyết kinh tế học hiện đại,Hội thảo khoa học 9-10/12/2009, Trường đại học giáo dục, ĐHQG Hà Nội
22. Chính phủ (2005), Nghị quyết số 14/2005/NQ-CP ngày 02 tháng 11 năm 2005 về đổi mới cơ bản và toàn diện giáo dục đại học Việt Nam.
23. Chính phủ (2006), Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Lụât Giáo dục.
24. Chính phủ (2006), Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
25. Chính phủ (2013), Nghị định số 42/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2013 về tổ chức và hoạt động thanh tra giáo dục.
26. Chính phủ (2014), Nghị quyết số 77/NQ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động đối với các cơ sở giáo dục đại học công lập giai đoạn 2014-2017
27. Mai Ngọc Cường (2008), Tự chủ tài chính ở các trường đại học công lập Việt Nam, NXB Đại Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
28. Nguyễn Đức Cường (2009), Hoàn thiện pháp luật về quản lý các trường đại học, cao đẳng đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục đại học Việt Nam hiện nay, LATS Luật học.
29. Lê Thị Kim Dung (2012), Hoàn thiện pháp luật về giáo dục đại học ở Việt Nam hiện nay, LATS Luật học: 62.38.01.01.
30. Đại học Khoa học xã hội và nhân văn, Khảo sát tình trạng việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp, 2011.
31. Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh, Kỷ yếu Hội thảo các giải pháp cơ bản nâng cao chất lượng giáo dục đại học, Thành phố Hồ Chí Minh 11/2004.
32. Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI, NXB. Chính trị Quốc gia - Sự thật, Hà Nội, 2011.
33. Đảng Cộng sản Việt Nam, Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
34. Nguyễn Tiến Đạt (2006), Kinh nghiệm và thành tựu phát triển giáo dục và đào tạo trên thế giới, NXB Giáo dục, Hà Nội.
35. Trần Khánh Đức (2000), Công tác kiểm định các điều kiện bảo đảm chất lượng các trường chuyên nghiệp và khả năng ứng dụng ở Việt Nam, Tạp chí Đào tạo nghề.
36. Trần Khánh Đức (2000), Xây dựng quy trình và thử nghiệm kiểm định các trường trung học kỹ thuật - nghề nghiệp, Viện Nghiên cứu phát triển giáo dục, Báo cáo tổng kết đề tài B98-52-29, Hà Nội.
37. Trần Khánh Đức (2002), Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn bảo đảm chất lượng giáo dục đại học và trung học chuyên nghiệp, Viện Nghiên cứu phát triển giáo dục, Báo cáo khoa học tổng kết đề tài B2000-TĐ52-44, Hà Nội, 2002.
38. Trần Khánh Đức (2004), Quản lý và kiểm định chất lượng đào tạo nhân lực theo ISO & TQM, NXB Giáo dục.
39. Trần Khánh Đức (2005), Kinh nghiệm và những xu hướng quốc tế về chất lượng, quản lý cải thiện chất lượng giáo dục đại học tại một số nước Châu Á, Tạp chí Giáo dục số 118, tr.44 - 46, 27.
40. Trần Khánh Đức (2007), Kinh tế tri thức và phát triển chương trình đào tạo đại học hiện đại, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Xã hội và Nhân văn số 23 (2007).
41. Nguyễn Quang Giao (2009), Đảm bảo chất lượng giáo dục và kinh nghiệm của một số trường đại học trên thế giới, Tạp chí Khoa học và công nghệ, Đại học Đà Nẵng, số 4 (33), tr.125.
42. Nguyễn Quang Giao (2010), Khái niệm chất lượng giáo dục đại học với cách tiếp cận thông qua khách hàng, Tạp chí Khoa học và công nghệ, Đại học Đà Nẵng, số tháng 3 (38).
43. Nguyễn Thị Thu Hà (2012), Nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước về giáo dục đại học, Luận án tiến sĩ Luật học.
44. Phạm Minh Hạc (2002), Giáo dục thế giới đi vào thế kỷ XXI, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
45. Đặng Xuân Hải, ISO - Một hướng tiếp cận trong việc bảo đảm chất lượng ở
trường đại học.
46. Vũ Ngọc Hải, Đặng Bá Lãm, Trần Khánh Đức (2007), Giáo dục Việt Nam đổi mới và phát triển hiện đại hóa, NXB Giáo dục, Hà Nội.
47. Vũ Ngọc Hải - Trần Khánh Đức (2003), Hệ thống giáo dục hiện đại trong những năm đầu thế kỷ XXI - Việt Nam và Thế giới, NXB Giáo dục, Hà Nội.
48. Đỗ Thuý Hằng (2012), Đảm bảo và kiểm định chất lượng giáo dục, NXB. Hà Nội.
49. Bùi Hiền, Nguyễn Văn Giao, Nguyễn Hữu Quỳnh, Vũ Văn Tảo (2001), Từ điển giáo dục học, NXB. Từ điển Bách khoa, Hà Nội.
50. Trần Thị Hoài (2009), Nghiên cứu đánh giá thẩm định chương trình giáo dục đại học, Luận án tiến sĩ Quản lý giáo dục.
51. Cấn Thị Thanh Hương (2011), Nghiên cứu quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập trong giáo dục đại học ở Việt Nam, luận án tiến sĩ Quản lý giáo dục.
52. Đặng Bá Lãm (2006), Giáo dục Việt Nam những thập niên đầu thế kỷ XXI: Chiến lược phát triển giáo dục, NXB. Giáo dục, Hà Nội.
53. Đặng Bá Lãm (chủ biên) (2005), Quản lý nhà nước về giáo dục: Lý luận và thực tiễn, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
54. Đặng Bá Lãm (2003), Kiểm tra và đánh giá trong dạy - học đại học, NXB Giáo dục, Hà Nội.
55. Liên hiệp các trường đại học Việt Nam (2002), Kỷ yếu hội thảo công tác quản lý đào tạo, tổ chức tại Thành phố Hồ Chí Minh ngày 5-6/4/2002.
56. Trần Thị Bích Liễu (2008), Nâng cao chất lượng giáo dục đại học ở Mĩ : Những giải pháp mang tính hệ thống và định hướng thị trường, NXB. Đại học Sư phạm.
57. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Nguyễn Hữu Châu (chủ biên) (2012), Giáo dục đại học Việt Nam, những vấn đề chất lượng và quản lý, Báo cáo thường niên giáo dục Việt Nam, NXB. Đại học Quốc gia Hà Nội.
58. Lê Phước Minh (2004), Hoàn thiện chính sách tài chính cho giáo dục đại học Việt Nam, Luận án tiến sĩ Kinh tế
59. Ngân hàng thế giới(2008), Việt Nam: giáo dục đại học và kỹ năng cho tăng
trưởng”.
60. Phạm Thành Nghị (2000), Quản lý chất lượng giáo dục đại học, NXB. Đại học Quốc gia Hà Nội.
61. Hoàng Phê (chủ biên) (2009), Từ điển Tiếng Việt, NXB. Đà Nẵng.
62. Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Hiến pháp 1992 sửa đổi, bổ sung năm 2013.
63. Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Luật Giáo dục đại học, NXB. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
64. Trịnh Ngọc Thạch (2012), Mô hình quản lý đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong giáo dục đại học Việt Nam, NXB. Đại học Quốc gia Hà Nội.
65. Phạm Xuân Thanh (2005), Kiểm định chất lượng giáo dục đại học, Tạp chí giáo dục, số 115, tháng 6/2005.
66. Nguyễn Đình Thao (2008), Về đảm bảo chất lượng giáo dục ở Việt Nam, Tạp chí Quản lý Nhà nước số 148 tháng 5/2008.
67. Lâm Quang Thiệp (2005), Giải quyết bài toán quan hệ giữa số lượng và chất lượng của giáo dục đại học nước ta, Tạp chí Giáo dục số 109/2005, tr.6-7,23.
68. Thủ tướng Chính phủ (2010), Quyết định số 58/2010/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2010 về việc ban hành Điều lệ trường đại học.
69. Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 121/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các trường đại học và cao đẳng giai đoạn 2006 - 2020.
70. Thủ tướng Chính phủ, Quyết định 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ năm 2012 phê duyệt "Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020".
71. Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 37/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới các trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2006 - 2020.
72. Trần Quốc Toản (2004), Đổi mới giáo dục đại học và hội nhập quốc tế, NXB Giáo dục, Hà Nội.
73. Lê Thanh Tùng (2006), Tài chính với việc phát triển giáo dục đại học ở Việt
Nam, Tạp chí Tài chính số 4, tr.35-37.
74. Thái Duy Tuyên (2004), Tìm hiểu vấn đề chất lượng giáo dục, Tạp chí phát triển giáo dục số 4, tháng 4-2004, Hà Nội.
75. Từ điển Bách khoa Việt Nam (1995), tập I, Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn Từ điển Bách khoa Việt Nam, Hà Nội.
76. Từ điển Bách khoa Việt Nam (2002), tập I, Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn Từ điển Bách khoa Việt Nam, Hà Nội.
77. Đặng Ứng Vận (2006), Phát triển giáo dục Việt Nam trong cơ chế thị trường, Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài NCKH do Văn phòng Hội đồng quốc gia giáo dục đại học chủ trì.
78. Đặng Ứng Vận (2006), Phát triển giáo dục đại học trong cơ chế thị trường: Cơ sở lý luận và thực tiễn, Tạp chí Khoa học giáo dục số 9, tr.7-11.
79. Viện Nghiên cứu phát triển giáo dục (2000), Đề tài nghiên cứu “Xây dựng quy trình và thử nghiệm kiểm định các trường trung học kỹ thuật - nghề nghiệp”.
80. Viện Nghiên cứu Phát triển Giáo dục (2002), Chiến lược phát triển giáo dục: kinh nghiệm của các quốc gia, NXB. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
81. Đỗ Công Vịnh (2001), Nghiên cứu các giải pháp quản lý chất lượng đào tạo ở bậc đại học phù hợp với đổi mới giáo dục đại học hiện nay, Viện Khoa học Giáo dục, Báo cáo tổng kết đề tài B 98-49-74, Hà Nội.
82. World Bank, Báo cáo nghiên cứu “Giáo dục đại học Việt Nam: Khủng hoảng và sự ứng phó” năm 2008.
TIẾNG ANH
83. Bogue, E. and Saunders, R. (1992), The Evidence for Quality. San Francisco: Jossey-Bass.
84. Brooks, R. L. (2005), Measuring University Quality, Review of Higher Education, 29(1), pp. 1-22.
85. Brubacher, J.S, On the philosophy of higher education, San Francisco Jossey-Bass.
86. David Andrew Turner, Quality in higher education, Sense Publishers (September 23, 2011).
87. Ellis, R. (1993), Quality assurance for university teaching: Issues and approaches. In Ellis, R. (Ed.). Quality Assurance for University Teaching, London: Open University.
88. Frazer, Malcolm (1994), “Quality in Higher Education: An International Perspective” in Diana Green, ed., What is quality in higher education? London: Society for research into higher education, 1994, pp. 101-111.
89. Gerard Postiglione, “Chinese Higher Education for the Twenty-First Century” in Higher Education in Developing Countries, tr. 154.
90. Harvey và Green (1993), Quality in Education and Training, pp.44-50.
91. Gornitzka A., Maassen P. (2000), Hybrid steering approaches with respect to European HE, CHEPS, PERGAMON.
92. Oxford advanced learner’s dictionary, 7th edition, Oxford university press
93. Ronald Barnett (1990), The Idea of Higher Education (Buckingham: Open University Press and SRHE, 1990)
94. Sallis Edward (1993), Total quality Management in Education. Kogan PageEducational Management Series, Philadelphia – London
95. Southeast Asian Ministersof Education Organization, (2003), Framework for Regional Quality Assurance Cooperation in Higher Education
96. Tan J. (2006), “Singapore”, HE in South-East Asia, UNESCO, Bangkok, pp.159-186.
97. Taylor J., Miroiu A. (2002), Policy-Making, Strategic Planning, and Management of HE, Papers on HE, UNESCO, Bucharest.
98. The task force on HE and society (2000), HE in developing countries: Peril and Promise, WB, Washington D.C.
99. UNESCO, EFA development index.
100. Van Vught, F. (1991). Higher education quality assessment in Europe: The next step. Paper presented at the 39th bi-annual conference on ‘the Standing Conference of Rectors, Presidents and Vice-chancellors of the Europe Universities’ on October 17-18th in Utrecht, the Netherlands.
101. Warren Piper, D. (1993), Quality Management in universities,Canberra: AGPS
102. World Economic Forum, Global competitiveness report.