3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ 84
3.2. Biện pháp quản lý giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh người dân tộc thiểu số ở trường THCS huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên 84
3.2.1. Tăng cường nhận thức cho CBQL, GV và các lực lượng tham gia về hoạt động bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh dân tộc Tày ở trường THCS 84
3.2.2. Hoàn thiện công tác tổ chức sinh hoạt chuyên đề cho giáo viên theo hướng tiếp cận nội dung bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh THCS là người DTTS
.......................................................................................................87
3.2.3. Tăng cường sự phối hợp với giáo dục gia đình nhằm giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh THCS là người DTTS 90
3.2.4. Hoàn thiện những điều kiện pháp lý về giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh người DTTS ở trường THCS 92
3.2.5. Tăng cường đa dạng hóa các hình thức giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho HS người DTTS 94
3.2.6. Thực hiện truyền thông giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh THCS là người DTTS 97
3.3. Mối quan hệ các biện pháp 99
3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ..100 3.4.1. Đối tượng khảo sát 100
3.4.2. Cách thức tiến hành khảo sát 100
3.4.3. Mục đích, nội dung khảo sát 101
3.4.4. Kết quả khảo sát 101
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO 110
PHỤ LỤC .....................................................................................................
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu | Nội dung viết tắt | |
1 | BTTMĐ | Bảo tồn tiếng mẹ đẻ |
2 | CBQL | Cán bộ quản lý |
3 | CM | chuyên môn |
4 | CNTT | Công nghệ thông tin |
5 | DH | Dạy học |
6 | GD&ĐT | Giáo dục và đào tạo |
7 | GV | Giáo viên |
8 | HS | Học sinh |
9 | HT | Hiệu trưởng |
10 | KTĐG | Kiểm tra đánh giá |
11 | PHT | Phó Hiệu trưởng |
12 | PPDH | Phương pháp dạy học |
13 | QLGD | |
14 | SHCM | Sinh hoạt chuyên môn |
15 | TCM | Tổ chuyên môn |
16 | THCS | Trung học cơ sở |
17 | THPT | Trung học phổ thông |
18 | TTCM | Tổ trưởng chuyên môn |
Có thể bạn quan tâm!
- Quản lý giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh dân tộc Tày ở các trường trung học cơ sở huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên - 1
- Phương Pháp Phỏng Vấn: Phỏng Vấn Một Số Cbql, Gv Nhằm Thu Thông Tin Phục Vụ Quá Trình Thực Hiện Đề Tài Nghiên Cứu;
- Quản Lý Giáo Dục Bảo Tồn Tiếng Mẹ Đẻ Cho Học Sinh Dân Tộc Tày
- Một Số Vấn Đề Cơ Bản Về Giáo Dục Bảo Tồn Tiếng Mẹ Đẻ Cho Học Sinh Dân Tộc Tày Ở Trường Trung Học Cơ Sở
Xem toàn bộ 139 trang tài liệu này.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Quy mô và trình độ giáo viên THCS trên địa bàn huyện Định
Hóa giai đoạn 2016-2018 44
Bảng 2.2. Quy mô học sinh, học lực và hạnh kiểm các trường THCS huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên 45
Bảng 2.3. Ý nghĩa của điểm số bình quân 48
Bảng 2.4: Kết quả đánh giá về tấm quan trọng của công tác bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh người dân tộc Tày ở một số trường trên
địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên 49
Bảng 2.5: Kết quả đánh giá về nội dung của công tác bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh người dân tộc Tày ở một số trường trên địa
bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên 54
Bảng 2.6: Kết quả đánh giá hình thức thực hiện của công tác bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh người dân tộc Tày ở một số trường
trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên 56
Bảng 2.7. Kết quả đánh giá hiệu quả của các hình thức công tác bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh người dân tộc Tày ở một số trường
trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên 59
Bảng 2.8: Kết quả đánh giá công tác lập kế hoạch giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh người dân tộc Tày ở các trường trên địa
bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên 61
Bảng 2.9: Kết quả đánh giá công tác tổ chức thực hiện giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh người dân tộc Tày ở các trường trên
địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên 65
Bảng 2.10: Kết quả đánh giá công tác chỉ đạo thực hiện giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh người dân tộc Tày ở các trường trên
địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên 68
Bảng 2.11: Kết quả kiểm tra, đánh giá công tác giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh người dân tộc Tày ở các trường trên địa
bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên 70
Bảng 2.12: Kết quả đánh giá yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh dân tộc Tày ở trường trung học cơ sở huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên 74
Bảng 3.1: Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục BTTMĐ của học sinh dân tộc Tày ở các trường THCS trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên 102
Bảng 3.2: Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục BTTMĐ của học sinh dân tộc Tày ở các trường THCS trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên 103
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc và đa ngôn ngữ, với 54 dân tộc và khoảng hơn 90 ngôn ngữ khác nhau. Mỗi cộng đồng dân tộc thiểu số (DTTS) đều có ngôn ngữ của riêng mình, trong đó sử dụng tiếng Việt làm ngôn ngữ giao tiếp chung. Tuy nhiên, xu hướng hội nhập quốc tế đang làm nảy sinh nguy cơ suy giảm ngôn ngữ các DTTS.
Vấn đề quan hệ giữa các ngôn ngữ, giáo dục ngôn ngữ và sử dụng ngôn ngữ ở các vùng đồng bào DTTS Việt Nam đã được đặt ra từ lâu và hiện nay vẫn được coi là cấp thiết, trước hết vì yêu cầu phải thống nhất ý chí và củng cố sức mạnh đoàn kết dân tộc, đồng thời thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc. Phải bảo tồn và phát triển những nét bản sắc trong văn hóa truyền thống của mỗi DTTS. Vì ngôn ngữ không chỉ là một thành tố cơ bản của văn hóa, một biểu hiện của những giá trị nhân văn, mà còn là phương tiện để hình thành và lưu truyền các hình thái quan trọng nhất trong đời sống văn hóa tinh thần của một dân tộc. Đồng thời, điều đó cũng góp phần bảo tồn và phát triển sự đa dạng trong văn hóa Việt Nam.Chung quanh vấn đề giáo dục ngôn ngữ và sử dụng ngôn ngữ ở các vùng đồng bào DTTS Việt Nam, cũng như về vai trò và vị trí của ngôn ngữ các DTTS hiện nay có rất nhiều điều đáng bàn luận. Đây không chỉ là chuyện riêng của ngành ngôn ngữ học, mà còn của các ngành giáo dục, dân tộc học, văn học, văn hóa dân gian, tâm lý học của các nhà hoạch định và thực hiện chính sách dân tộc và của chính người dân... Tuy nhiên, vấn đề mai một, tiêu vong đối với tiếng mẹ đẻ của các DTTS, trong hoàn cảnh hiện nay ở nước ta đang được nhiều người quan tâm...
Theo chúng tôi có ba nguyên nhân làm mai một tiếng DTTS. (i) Thứ nhất,về mặt dân số học: Số người nói các ngôn ngữ DTTS ở Việt Nam không nhiều (rất ít so với tiếng Việt), số người nói được các ngôn ngữ DTTS thường thuộc lứa
tuổi già và trung niên, còn lứa tuổi thanh niên biết tiếng "mẹ đẻ" ít hơn, thậm chí nhiều trẻ em không biết tiếng mẹ đẻ của mình... Theo lẽ tự nhiên, các ngôn ngữ có số lượng người nói ít, lại phân tán, không có nhiều độ tuổi sử dụng thì nguy cơ mai một càng nhanh. (ii) Thứ hai, về nhân tố văn hóa -ngôn ngữ: Hiện nay, quá nửa số DTTS ở Việt Nam đã có chữ viết, các hệ thống ngôn ngữ nói trên có phạm vi sử dụng rất hẹp và chưa được nhiều người biết đến. Mặt khác, phần lớn ngôn ngữ các DTTS ở Việt Nam lâu nay không được truyền dạy có tổ chức mà chỉ được truyền dạy tự phát, hay dùng dưới dạng khẩu ngữ trong phạm vi gia đình, làng bản...(iii) Thứ ba, về yếu tố tâm lý - xã hội: Ở nước ta, đồng bào các DTTS rất trân trọng những nét bản sắc văn hóa do cha ông truyền lại, trong đó có tiếng mẹ đẻ. Tuy nhiên, vì nhiều nguyên nhân khác nhau, chủ yếu vì lý do kinh tế, các bậc cha mẹ phải hướng con cái tới việc nắm vững tiếng Việt và các ngoại ngữ (Anh, Pháp, Trung, Nhật Bản...) để tìm kiếm việc làm, bảo đảm đời sống.
Huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên có 14 dân tộc anh em chung sống. Đồng bào dân tộc thiểu số chiếm 70.13% dân số toàn huyện, trong đó người Tày ở Định Hóa có số dân trên 43367 người chiếm 49,2% dân số toàn huyện. Những năm vừa qua, sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo của huyện Định Hóa đã nhận được nhiều sự quan tâm, các chính sách của Đảng và Nhà nước, các dự án nước ngoài nhằm thực hiện công tác giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh là người dân tộc thiểu số, nhưng chủ yếu chỉ dừng lại ở bậc Mầm non và Tiểu học mà chưa thực sự quan tâm, chú trọng để duy trì và phát triển công tác giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh người dân tộc thiểu số ở các cấp học cao hơn từ Trung học cơ sở trở lên. Từ thực tiễn đó, tôi lựa chọn vấn đề “Quản lý giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh dân tộc Tày các trường trung học cơ sở huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài luận văn thạc sĩ.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng về bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh dân tộc Tày, đề tài đề xuất biện pháp quản lý giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh dân tộc Tày ở một số trường trung học cơ sở huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, tăng tính hiệu quả và đẩy mạnh hoạt động giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh dân tộc thiểu số tại các trường trung học cơ sở huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh dân tộc Tày ở các trường trung học cơ sở.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh dân tộc Tày ở các trường trung học cơ sở huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh dân tộc Tày ở trường trung học cơ sở.
4.2. Đánh giá thực trạng quản lý giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh dân tộc Tày ở một số trường trung học cơ sở trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
4.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh trung học cơ sở người dân tộc Tày trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
5. Giả thuyết khoa học
Hiện nay công tác quản lý giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh dân tộc thiểu số của người Hiệu trưởng còn nhiều hạn chế. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh phù hợp với đặc điểm của trường Trung học cơ sở vùng dân tộc thiểu số sẽ góp phần nâng cao chất
lượng giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh dân tộc thiểu số hiện nay, khắc phục được hiện tượng mai một tiếng nói của người dân tộc thiểu số, đồng thời bảo tồn được các giá trị văn hóa của tộc người. Bên cạnh đó, nâng cao được tính hiệu quả và đẩy mạnh hoạt động giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh dân tộc thiểu số tại các trường trung học cơ sở.
6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ (tiếng Tày) cho học sinh là người dân tộc thiểu số trong phạm vi nhà trường.
Đề tài tập trung khảo sát tại 23 trường THCS trên địa bàn huyện Định Hóa
- tỉnh Thái Nguyên với 30 CBQL và 115 giáo viên.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Chúng tôi sử dụng nhóm phương pháp này nhằm thu thập các thông tin khoa học, các tài liệu về những quan điểm xung quanh vấn đề; các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về việc bảo tồn tiếng dân tộc thiểu số. Ở đề tài này sử dụng các phương pháp chủ yếu:
- Phương pháp phân tích và tổng hợp: Nhằm phân tích và tổng hợp các tài liệu khoa học phục vụ cho việc nghiên cứu vấn đề.
- Phương pháp phân loại, hệ thống hóa lý thuyết: Nhằm sắp xếp các tài liệu khoa học, văn bản chỉ đạo thành hệ thống lý luận logic chặt chẽ theo từng mặt, từng đơn vị kiến thức, từng vấn đề khoa học.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn, gồm:
7.2.1. Phương pháp quan sát: Quan sát các quá trình tổ chức hoạt động BTTMĐ cho học sinh dân tộc Tày trong các nhà trường THCS nhằm thu nhập thông tin phục vụ quá trình nghiên cứu đề tài;
7.2.2. Phương pháp điều tra giáo dục: Sử dụng bảng hỏi để khảo sát trên CBQL, GV các trường THCS huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên nhằm thu thập thông tin về thực trạng tổ chức hoạt động BTTMĐ cho HS, quản lý hoạt động