Ảnh 11 : Bảo tàng Gốm sứ Mậu dịch ở Hội An
Phụ lục 7. Kế hoạch mở rộng khoanh vùng bảo vệ khu phố cổ Hội An (tới năm 2020)
Hiện trạng khoanh vùng bảo vệ khu phố cổ Hội An
Kế hoạch mở rộng khoanh vùng bảo vệ khu phố cổ Hội An tới năm 2020
Khu vực khoanh vùng bảo vệ (KVBV) | Khu vực I | Khu vực IIA | Khu vực IIB | Tổng cộng | |
1 | Hiện trạng KVBV | 0,30 | 0,47 | 0,84 | 1,60 km2 |
2 | Diện tích đề xuất mở rộng | 0,24 | 0,73 | 3,02 | 3,98 km2 |
3 | Tổng diện tích KVBV (3=1+2) | 0,54 | 1,20 | 3,85 | 5,60 km2 |
Có thể bạn quan tâm!
- Quản lý di sản văn hóa và phát triển du lịch ở đô thị cổ Hội An, tỉnh Quảng Nam - 20
- Quyết Định Về Việc Xếp Hạng Di Tích Quốc Gia Đặc Biệt Số 1272/qđ-Ttg Ngày 12/08/2009 Của Thủ Tướng Chính Phủ
- Ảnh Một Số Di Sản Văn Hóa Tiêu Biểu Phố Cổ Hội An
- Quản lý di sản văn hóa và phát triển du lịch ở đô thị cổ Hội An, tỉnh Quảng Nam - 24
Xem toàn bộ 193 trang tài liệu này.
Thành phố Hội An có diện tích: 6.084 ha = 60,84 km2 (100%)
Tổng diện tích khoanh vùng bảo vệ sau khi đề xuất: 560 ha = 5,60 km2
(9,20%).
Nguồn: [57]
Phụ lục 8. Danh sách các cá nhân cung cấp thông tin cho đề tài luận án (Các cuộc phỏng vấn được nghiên cứu sinh thực hiện tại Hội An trong hai đợt: 07/2012 và 06/2013)
Họ và tên | Đơn vị công tác/địa chỉ | Nghề nghiệp | Thời gian | |
1 | Sư thầy Thượng Diệu Hạ Hạnh | Chùa Bảo Thắng | Chủ trì chùa | 06/2013 |
2 | Anh Lê Mạnh Hùng | 10B Trần Hưng Đạo | Bán dừa | 06/2013 |
3 | Anh Trần Văn Lễ | Nhà thờ tộc Trần | Phụ trách di tích | 06/2013 |
4 | Anh Trần Văn An | TT QLBt DSVH Hội An | Phó giám đốc | 06/2013 |
5 | Ông Tăng Xuyên | Tụy tiền đường Minh Hương | Trưởng ban quản lý di tích | 06/2013 |
6 | Anh Võ Phùng | TT VH – TT Hội An | Giám đốc | 06/2013 |
7 | Ông Lê Huyến | Chùa Ông | Chủ trì | 06/2013 |
8 | Anh Phan Ngọc Trâm | Nhà cổ Đức An | Chủ nhà | 06/2013 |
9 | Ông Trầm Thế Quý | Hội quán Phước Kiến | Trưởng ban trị sự | 06/2013 |
10 | Anh Huỳnh Việt Hải | Cty Cổ phần lao động Hội An | Giám đốc | 06/2013 |
11 | Anh Nguyễn Văn Châu | 40 Nguyễn Thị Minh Khai | Thợ mộc | 06/2013 |
12 | Chị Đặng Thị Thu Mai | Xưởng sản xuất thủ công mỹ nghệ Hội An | Thợ thủ công | 06/2013 |
13 | Anh Nguyễn Ngọc Minh | Nhà biểu diễn nghệ thuật truyền thống Hội An | Chủ nhiệm | 06/2013 |
14 | Anh Phạm Văn Bằng | 98 Bà Triệu, Hội An | Hướng dẫn viên tự do | 06/2013 |
15 | Anh Trương Bách Tường | T&G Gallery | Họa sĩ | 06/2013 |
16 | Ông Nguyễn Quốc Đông | Quán Tự do | Chủ quán | 06/2013 |
17 | Chị Đinh Thị Thu Thủy | Phòng Du lịch – Thương mại Hội An | Trưởng phòng | 07/2012 |
18 | Anh Nguyễn Chí Trung | TT QLBT DSVH Hội An | Giám đốc | 07/2012 |
Phụ lục 9. Khung phỏng vấn sâu
Đối tượng được phỏng vấn | Nội dung phỏng vấn cụ thể | |
1 | Quản lý nhà nước về hoạt động quản lý di sản và du lịch | |
- Trung tâm QLBT DSVH Hội An | - Đánh giá về giá trị văn hóa, nghệ thuật, lịch sử, xã hội của di tích/di sản (cộng đồng, địa phương, quốc gia) - Đánh giá về sức hút, tiềm năng du lịch của di sản và hiện trạng khai thác tiềm năng du lịch của di sản - Lý do về sự thành công/chưa thành công/thất bại trong khai thác và phát triển tiềm năng du lịch của di tích/di sản - Mục tiêu ưu tiên của đơn vị: phát triển du lịch, bảo tồn di tích - Quan điểm của người được phỏng vấn về nhìn nhận di tích/di sản mình quản lý như một sản phẩm du lịch; về thị trường du lịch hiện thời - Vai trò của du lịch đối với sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội địa phương (Tác động tiêu cực và tích cực của du lịch - Vai trò của du lịch đối với việc quản lý, bảo tồn di sản/Tác động của du lịch - Các kế hoạch, chiến lược, tầm nhìn phát triển du lịch - Các kế hoạch, chiến lược, tầm nhìn quản lý, bảo tồn, khai thác di sản - Vai trò của cộng đồng, doanh nghiệp tư trong các kế hoạch này - Xung đột (quản lý, tài chính) đã có, có thể có giữa | |
- Phòng Thương mại và Du lịch Hội An | ||
- Trung tâm Văn hóa và Thể thao Hội An | ||
bên quản lý di sản và phát triển du lịch -SWOT về du lịch của phố cổ Hội An - SWOT về quản lý di sản của Hội An - Vai trò của chính quyền địa phương, cộng đồng, doanh nghiệp, các tổ chức phi chính phủ đối với việc phát triển du lịch, quản lý di sản. Mức độ tham gia của các cá nhân, đơn vị này trong các chương trình, kế hoạch, chiến lược của địa phương có liên quan đến DS và DL. - Đề xuất về cơ chế pháp lý, cơ chế tài chính hợp lý cho quản lý và bảo tồn di sản, phát triển du lịch Hội An. - Tầm nhìn 5 năm tới cho Hội An (về DS + DL) | ||
2 | Quản lý trực tiếp tại các di tích, điểm tham quan | |
- Quản lý của các di tích (đình, đền, chùa, miếu) | - Loại hình (công, tư hay hỗn hợp) - Thời gian hoạt động của di tích (tháng/năm; giờ/ngày) - Có hướng dẫn viên du lịch, hoặc thông tin hướng dẫn tham quan trên các tài liệu du lịch, website du lịch không? - Các biện pháp quảng bá du lịch tại di tích (tài liệu du lịch, ...). Biện pháp nào hiệu quả nhất? - Điểm nổi bật di tích cung cấp cho du khác (lịch sử, văn hóa, con người...). - Lịch sử hình thành, quá trình phát triển, những lần sửa chữa, cải tạo. - Số lượng du khách đến tham quan (tính trên số vé). Sự thay đổi (tăng, giảm) số lượng du khách, lý do của sự tăng giảm số lượng du khách (khách quan, chủ | |
- Phụ trách các Hội quán | ||
- Chủ nhà cổ | ||
- Chủ nhà thờ họ | ||
- Quản lý một trong các bảo tàng văn hóa công ở Hội An | ||
- Phụ trách đơn vị biểu diễn nghệ thuật truyền thống | ||
ở Hội An (trò chơi, nghệ thuật biểu diễn) | quan) - Đặc điểm du khách (nhóm, riêng lẻ, độ tuổi, giới tính, nhu cầu). - Số lượng nhân viên, thù lao (cố định, thưởng). - Thu nhập của di tích (tổng, cho trả lương nhân viên, bảo trì di tích, khác). - Nguồn thu nhập của di tích (vé, bán đồ lưu niệm, công ích, hỗ trợ của nhà nước, quỹ trong nước và quốc tế, vay nợ, khác). - Mối liên hệ với quản lý nhà nước (hệ thống quản lý, tài chính, con người,...). - Các chương trình, dự án, kế hoạch liên quan đến di sản và du lịch mà di tích là một phần, hoặc là chủ thể? - Hỗ trợ cần thiết cho di tích: tài chính, chuyên môn, thị trường, quảng bá,... từ các đơn vị nào (nhà nước, tư nhân, cá nhân, tổ chức phi chính phủ,…)? - Vai trò của các cơ quan nhà nước có liên quan đối với việc bảo vệ và phát huy di tích, di sản và khai thác du lịch (cơ chế, chính sách, tài chính, nhân lực, chuyên môn,…). - Mức độ tham gia đóng góp ý kiến và tư vấn của đại diện quản lý/chủ sở hữu di tích/di sản trong các kế hoạch, chương trình, chiến lược, … của các cơ quan quản lý nhà nước/dự án có liên quan - Đề xuất | |
3 | Doanh nghiệp tư nhân/tiểu thương | - Thông tin chung về doanh nghiệp: Lịch sử hình thành, lý do xuất hiện tại Hội An, Quy mô phát triển, thu nhập,… - Nhận thức về thế mạnh và hạn chế của du lịch Hội An |
đối với sự phát triển của doanh nghiệp - Khó khăn, thuận lợi (đến từ chính quyền địa phương, cộng đồng): chính sách, thủ tục, hỗ trợ về môi trường kinh doanh,… - Nhận thức về trách nhiệm đóng góp cho cộng đồng và di sản của Hội An của doanh nghiệp: tài chính, chuyên môn, nhân công lao động, cơ sở hạ tầng, quảng bá hình ảnh điểm đến,… - Đánh giá về sự biến đổi chung của Hội An từ thời điểm doanh nghiệp mới hình thành và hiện nay (yếu tố ảnh hưởng đến sự biến đổi, tích cực hay tiêu cực,…) và xu hướng biến đổi trong 5 năm tới ở địa phương này - Tiềm năng phát triển doanh nghiệp 5 năm tới. - Tiềm năng phát triển kinh tế Hội An 5 năm tới. - Mối quan hệ giữa doanh nghiệp với du khách, với cộng đồng. - Đề xuất | ||
4 | Cá nhân | |
- Thợ thủ công, nghệ nhân | - Thông tin chung về nghề: lịch sử, sản phẩm, biến đổi, giá trị, vai trò (kinh tế, văn hóa, di sản) đối với cá nhân và cộng đồng - Các chương trình hỗ trợ (nhà nước, tư, cá nhân, tổ chức phi chính phủ) về chuyên môn, marketing, thiết kế,… - Tiếp nghề của thế hệ trẻ trước sức hút của du lịch - Thu nhập, đời sống làng nghề - Tác động của du lịch đến sự tồn tại và phát triển làng nghề, nghệ nhân,… - Vai trò của chính quyền nhà nước đến sự tồn tại và |