hiện đại hóa. Huyện Đan Phượng với tư cách là một cấp ngân sách đã, đang và sẽ không ngừng hoàn thiện hệ thống quản lý chi NSNN của mình trên toàn bộ các mặt. Cùng với sự quan tâm, đồng lòng ủng hộ của quần chúng nhân dân, sự tập trung chỉ đạo của lãnh đạo các cấp cộng với sự cố gắng của các phòng, ban, các ngành, đơn vị, các xã, thị trấn thì nhất định công tác quản lý chi NSNN của huyện Đan Phượng ngày càng đạt hiệu quả cao, đóng góp một phần không nhỏ vào sự phát triển kinh tế - xã của huyện nhà nói riêng và thành phố Hà Nội nói chung.
Mặt dù đã có những cố gắng nhưng không thể tránh khỏi những hạn chế, kính mong các thầy trong Hội đồng chỉ dẫn, các bạn đồng nghiệp góp ý để luận văn này tiếp tục hoàn thiện có hiệu quả cao hơn có giá trị áp dụng vào công tác quản lý chi ngân sách nhà nước cấp huyện tại huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội./.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài chính (2016), “Thông tư 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước”, Hà Nội.
2. Bộ Tài chính (2017), “Thông tư 137/2017/TT-BTC ngày 25/12/2017 của Bộ Tài chính quy định xét duyệt, thẩm định, thông báo và tổng hợp quyết toán năm”, Hà Nội.
3. Chính phủ (2016), “Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước”, Hà Nội.
4. Đặng Văn Du, Bùi Tiến Hạnh (2010), “Giáo trình Quản lý chi NSNN”, NXB Tài chính, Hà Nội.
5. Nguyễn Ngọc Hà (2018), “Quản lý chi ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam”, Luận văn Thạc sĩ, Trường Đai học Thương Mại.
6. Đỗ Hồng Hạnh (2017),“Quản lý chi ngân sách xã trên địa bàn huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội”, Luận văn Thạc sĩ, Trường Đai học Thương Mại.
7. Phạm Ngọc Hải (2017), “Quản lý chi ngân sách nhà nước trên địa bàn quận Hà Đông, thành phố Hà Nội”, Luận văn Thạc sĩ, Trường Đại học Thương Mại.
8. Tô Thiện Hiền (2019),“Đổi mới, nâng cao hiệu quả quản lý chi ngân sách nhà nước tại tỉnh An Giang” Tạp chí tài chính kỳ 1 tháng 12/2019.
9. Lê Hòa (2018), “Nâng cao chất lượng và hiệu quả tài chính công”, Báo Kiểm toán nhà nước số 34 ngày 237/8/2018.
10. HĐND thành phố Hà Nội (2016), “Nghị quyết số 13/2016/NQ- HĐND ngày 05/12/2016 về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách và định mức phân bổ chi ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020”, Hà Nội
11. HĐND thành phố Hà Nội (2018), “Nghị quyết số 02/2018/NQ- HĐND ngày 05/7/2018 về việc điều chỉnh, bổ sung một số định mức phân bổ chi ngân sách của thành phố Hà Nội giai đoạn 2017 – 2020 tại Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND ngày 05/12/2016 về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách và định mức phân bổ chi ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020”, Hà Nội.
12. HĐND thành phố Hà Nội (2017, 2018, 2019), “Nghị quyết phê chuẩn dự toán ngân sách hàng năm qua các năm 2017 - 2019”, Hà Nội
13. HĐND huyện Đan Phượng (2017 - 2019), “Nghị quyết phê chuẩn dự toán, quyết toán, kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2017 – 2019”, Hà Nội.
14. Hà Thị Lan (2018), “Quản lý chi thường xuyên NSNN của Quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội”, Luận văn Thạc sĩ, Trường Đại học Thương Mại.
Nội.
15. Lê Thị Kim Nhung (2015), “Tài chính công”, NXB Thống kê, Hà
16. Hoàng Thị Thúy Nguyệt (2016), “Lý thuyết quản lý tài chính
công”, NXB Tài chính, Hà Nội.
17. Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Đan Phượng (2017 - 2019), “Các báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất, báo cáo quyết toán ngân sách, thông báo thẩm tra phương án phân bổ dự toán, thẩm định quyết toán qua các năm 2017 - 2019”, Hà Nội.
18. Quốc hội (2014), “Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014”, Hà Nội
19. Quốc hội (2015), “Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015”, Hà Nội.
20. UBND thành phố Hà Nội (2016), “Quyết định số 41/2016/QĐ- UBND ngày 19/6/2016 Ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước một số lĩnh vực hạ tầng, kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội”, Hà Nội
21. UBND thành phố Hà Nội (2017, 2018, 2019), “Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện dự toán thu chi ngân sách năm trước và dự toán ngân sách năm sau qua các năm 2017 – 2019, Quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán thu chi ngân sách qua các năm 2017 - 2019”, Hà Nội
22. UBND huyện Đan Phượng (2017 - 2019), “Các báo cáo ngân sách trình các kỳ họp HĐND qua các năm 2017 – 2019, Quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán thu chi ngân sách huyện Đan Phượng hàng năm, Quyết định giao chỉ tiêu biên chế qua các năm 2017 – 2019”, Hà Nội
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Dự toán chi XDCB giai đoạn 2017 – 2019
Năm 2017 (tr.đ) | Năm 2018 (tr.đ) | Năm 2019 (tr.đ) | Tốc độ tăng (%) | ||
2018/ 2017 | 2019/2 018 | ||||
Tổng dự toán | 275.850 | 429.850 | 363.350 | 55,8 | -15,5 |
1. Chi từ nguồn XDCB tập trung theo phân cấp | 77.600 | 77.600 | 77.600 | 0,0 | 0,0 |
2. Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 102.000 | 288.000 | 199.800 | 182,4 | -30,6 |
3. Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu | 96.250 | 64.250 | 85.950 | -33,2 | 33,8 |
II. Chia theo các lĩnh vực | 275.850 | 429.850 | 363.350 | 55,8 | -15,5 |
1. Lĩnh vực giáo dục và đào tạo | 101.950 | 158.980 | 176.530 | 55,9 | 11,0 |
2. Lĩnh vực kinh tế | 85.700 | 178.300 | 74.810 | 108,1 | -58,0 |
3. Lĩnh vực môi trường | 18.200 | 21.070 | 21.010 | 15,8 | -0,3 |
4. Lĩnh vực văn hóa - xã hội | 52.200 | 53.400 | 73.370 | 2,3 | 37,4 |
5. Lĩnh vực y tế | 4.500 | 4.400 | 11.940 | -2,2 | 171,4 |
6. Lĩnh vực quản lý nhà nước | 13.300 | 13.700 | 5.690 | 3,0 | -58,5 |
Có thể bạn quan tâm!
- Nguyên Nhân Của Các Hạn Chế, Tồn Tại Trong Quản Lý Chi Nsnn Cấp Huyện
- Dự Báo Nguồn Ngân Sách Và Quan Điểm Hoàn Thiện Quản Lý Chi Nsnn Trên Địa Bàn Huyện Đan Phượng Đến Năm 2025.
- Nâng Cao Năng Lực Hiệu Quả Hoạt Động Của Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Làm Công Tác Quản Lý Chi Nsnn
- Quản lý chi ngân sách Nhà nước tại huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội - 14
Xem toàn bộ 116 trang tài liệu này.
Nguồn: Nghị quyết phê chuẩn dự toán chi ngân sách của HĐND huyện Đan Phượng
Phụ lục 2: Dự toán chi thường xuyên giai đoạn 2017 - 2019
Năm 2017 (tr.đ) | Năm 2018 (tr.đ) | Năm 2019 (tr.đ) | Tốc độ tăng (%) | ||
2018/ 2017 | 2019/ 2018 | ||||
Tổng dự toán | 482.281 | 501.280 | 550.367 | 3,9 | 9,8 |
1. Sự nghiệp kinh tế | 36.200 | 45.400 | 41.600 | 25,4 | -8,4 |
2. Sự nghiệp giáo dục và đào tạo | 286.770 | 291.713 | 314.064 | 1,7 | 7,7 |
3. Sự nghiệp môi trường | 21.610 | 21.984 | 29.504 | 1,7 | 34,2 |
4. Sự nghiệp y tế | 4.058 | 3.993 | 728 | -1,6 | -81,8 |
5. Sự nghiệp văn hóa | 2.805 | 1.675 | 1.675 | -40,3 | 0,0 |
6. Sự nghiệp phát thanh | 1.967 | 657 | 657 | -66,6 | 0,0 |
7. Sự nghiệp thể dục thể thao | 1.991 | 874 | 874 | -56,1 | 0,0 |
8. Sự nghiệp đảm bảo xã hội | 57.270 | 60.986 | 80.788 | 6,5 | 32,5 |
9. Quản lý nhà nước | 51.669 | 53.599 | 60.446 | 3,7 | 12,8 |
10. Chi khác ngân sách | 13.279 | 13.957 | 15.013 | 5,1 | 7,6 |
11. Chi công tác an ninh | 2.137 | 2.137 | 2.137 | 0,0 | 0,0 |
12. Chi công tác quốc phòng | 2.525 | 4.305 | 2.881 | 70,5 | -33,1 |
Nguồn: Nghị quyết phê chuẩn dự toán chi ngân sách của HĐND huyện Đan Phượng
Phụ lục 3: So sánh dự toán chi XDCB sau điều chỉnh bổ sung và dự toán giao đầu năm giai đoạn 2017 – 2019
Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | |||||||
Đầu năm | Sau điều chỉnh | tỷ lệ tăng | Đầu năm | Sau điều chỉnh | tỷ lệ tăng | Đầu năm | Sau điều chỉnh | tỷ lệ tăng | |
Tổng dự toán | 275.850 | 410.098 | 48,7 | 429.850 | 495.005 | 15,2 | 363.350 | 601.200 | 65,5 |
1. Lĩnh vực giáo dục và đào tạo | 101.950 | 122.916 | 20,6 | 158.980 | 199.726 | 25,6 | 176.530 | 296.267 | 67,8 |
2. Lĩnh vực kinh tế | 85.700 | 175.778 | 105,1 | 178.300 | 169.818 | -4,8 | 74.810 | 145.194 | 94,1 |
3. Lĩnh vực môi trường | 18.200 | 10.092 | -44,5 | 21.070 | 26.035 | 23,6 | 21.010 | 32.598 | 55,2 |
4. Lĩnh vực văn hóa - xã hội | 52.200 | 72.136 | 38,2 | 53.400 | 76.556 | 43,4 | 73.370 | 91.520 | 24,7 |
5. Lĩnh vực y tế | 4.500 | 6.146 | 36,6 | 4.400 | 5.117 | 16,3 | 11.940 | 16.861 | 41,2 |
6. Lĩnh vực quản lý nhà nước | 13.300 | 23.030 | 73,2 | 13.700 | 17.753 | 29,6 | 5.690 | 18.760 | 229,7 |
Nguồn: Báo cáo quyết toán chi ngân sách huyện Đan Phượng
với dự toán giao đầu năm giai đoạn 2017 – 2019
Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | |||||||
Đầu năm | Sau bổ sung, điều chỉnh | Tỷ lệ tăng (%) | Đầu năm | Sau bổ sung, điều chỉnh | Tỷ lệ tăng (%) | Đầu năm | Sau bổ sung, điều chỉnh | Tỷ lệ tăng (%) | |
Tổng dự toán | 482.281 | 509.946 | 5,7 | 501.280 | 525.351 | 4,8 | 550.367 | 577.807 | 5,0 |
1. Sự nghiệp kinh tế | 36.200 | 49.347 | 36,3 | 45.400 | 44.643 | -1,7 | 41.600 | 45.253 | 8,8 |
2. Sự nghiệp giáo dục và đào tạo | 286.770 | 289.877 | 1,1 | 291.713 | 309.233 | 6,0 | 314.064 | 323.025 | 2,9 |
3. Sự nghiệp môi trường | 21.610 | 21.677 | 0,3 | 21.984 | 21.984 | 0,0 | 29.504 | 29.504 | 0,0 |
4. Sự nghiệp y tế | 4.058 | 4.571 | 12,6 | 3.993 | 200 | -95,0 | 728 | 1.199 | 64,7 |
5. Sự nghiệp văn hóa | 2.805 | 2.827 | 0,8 | 1.675 | 1.396 | -16,7 | 1.675 | 1.813 | 8,2 |
6. Sự nghiệp phát thanh | 1.967 | 1.880 | -4,4 | 657 | 657 | 0,0 | 657 | 657 | 0,0 |
7. Sự nghiệp thể dục thể thao | 1.991 | 1.785 | -10,3 | 874 | 2.074 | 137,3 | 874 | 3.318 | 279,6 |
8. Sự nghiệp đảm bảo xã hội | 57.270 | 61.928 | 8,1 | 60.986 | 61.437 | 0,7 | 80.788 | 83.169 | 2,9 |
9. Quản lý nhà nước | 51.669 | 62.746 | 21,4 | 53.599 | 61.402 | 14,6 | 60.446 | 70.175 | 16,1 |
10. Chi khác ngân sách | 13.279 | 5.656 | -57,4 | 13.957 | 10.151 | -27,3 | 15.013 | 8.897 | -40,7 |
11. Chi công tác an ninh | 2.137 | 3.600 | 68,5 | 2.137 | 4.701 | 120,0 | 2.137 | 4.093 | 91,5 |
12. Chi công tác quốc phòng | 2.525 | 4.052 | 60,5 | 4.305 | 7.473 | 73,6 | 2.881 | 6.704 | 132,7 |
Nguồn: Báo cáo quyết toán chi ngân sách huyện Đan Phượng