Quá trình vận động tới sự điển phạm hóa của văn học nhà nho ở Việt Nam từ Trần Nhân Tông qua Nguyễn Trãi đến Lê Thánh Tông - 26

70. Nguyễn Lang (2000), Việt Nam Phật giáo sử luận, tái bản, NXB Văn học, Hà Nội.

71. Thanh Lãng (1967), Bảng lược đồ văn học Việt Nam, quyển thượng, NXB Trình bầy, Sài Gòn.

72. Nguyễn Hiến Lê (chú dịch và giới thiệu) (1994), Lão Tử- Đạo đức kinh,

NXB Văn hóa, Hà Nội.

73. Nguyễn Hiến Lê (chú dịch và giới thiệu) (1994), Trang Tử - Nam hoa kinh, NXB Văn hóa, Hà Nội.

74. Ngô Sĩ Liên (2006), Đại Việt sử ký toàn thư, Cao Huy Giu dịch, Đào Duy Anh hiệu đính, Tập 1, NXB Văn học, Hà Nội.

75. Ngô Sĩ Liên (2006), Đại Việt sử ký toàn thư, Cao Huy Giu dịch, Đào Duy Anh hiệu đính, Tập 2, NXB Văn học, Hà Nội.

76. Vũ Đình Liên, Đỗ Đức Hiểu, Lê Trí Viễn, Huỳnh Lý, Trương Chính, Lê Thước (1957), Lược thảo lịch sử văn học Việt Nam, Tập 1, NXB Xây dựng, Hà Nội.

77. Likhachev D.X. (2010), Thi pháp văn học Nga cổ, Phan Ngọc dịch, NXB Văn học, Hà Nội.

78. Lixêvích L.X. (2000), Tư tưởng văn học cổ Trung Quốc, Trần Đình Sử dịch, NXB Giáo dục, Hà Nội.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 230 trang tài liệu này.

79. Lê Nguyên Long (2012), “Trung tâm và ngoại biên từ hệ hình cấu trúc luận đến hệ hình hậu cấu trúc luận”, Tạp chí Nghiên cứu văn học (4), tr. 26-49.

80. Lotman Yu (2004), Cấu trúc văn bản nghệ thuật, Trần Ngọc Vương, Trịnh Bá Đĩnh, Nguyễn Thu Thủy dịch, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

Quá trình vận động tới sự điển phạm hóa của văn học nhà nho ở Việt Nam từ Trần Nhân Tông qua Nguyễn Trãi đến Lê Thánh Tông - 26

81. Phương Lựu (1996), Văn hoá, văn học Trung Quốc cùng một số liên hệ ở Việt Nam, NXB Hà Nội, Hà Nội.

82. Phương Lựu (1997), Góp phần xác lập hệ thống quan niệm văn học trung đại Việt Nam, NXB Giáo dục, Hà Nội.

83. Phương Lựu (2001), Lý luận phê bình văn học phương Tây thế kỷ XX,

NXB Văn học, Trung tâm văn hóa ngôn ngữ Đông Tây, Hà Nội.

84. Phương Lựu (cb) (2002), Lý luận văn học. NXB Giáo dục. Hà Nội.

85. Phương Lựu (2002), Từ văn học so sánh đến thi học so sánh, NXB Văn học, Trung tâm văn hóa ngôn ngữ Đông Tây, Hà Nội.

86. Nguyễn Công Lý (2002), Văn học Phật giáo thời Lý- Trần: diện mạo và đặc điểm, NXB Đại học Quốc gia TPHCM, TPHCM.

87. Trịnh Khắc Mạnh, Tu Weiming, Phan Văn Các, Ed Baker, Peter Lawrence Kelly (chủ trì) (2006), Nho giáo ở Việt Nam, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội.

88. Meletinsky E.M (2004), Thi pháp của huyền thoại, Trần Nho Thìn, Song Mộc dịch, NXB Đại học Quốc Gia, Hà Nội.

89. Nguyễn Thị Ngọc Minh2012, Ba cách tiếp nhận khái niệm diễn

ngôn, http://nguvan.hnue.edu.vn/?comp=content&id=241&Ba-cach-tiep- can-khai-niem-dien-ngon.html#_ftnref29.

90. Nguyễn Đăng Na (2007), Con đường giải mã văn học trung đại Việt Nam, NXB Giáo dục, Hà Nội.

91. Huệ Năng đại sư (2003), Lục tổ Đàn kinh, Thiều Chửu biên dịch, NXB Tôn giáo, Hà Nội.

92. Bùi Văn Nguyên (1978), Lịch sử văn học Việt Nam, Tập 2, in lần thứ 5, NXB Giáo dục, Hà Nội.

93. Bùi Văn Nguyên, Nguyễn Sĩ Cẩn, Hoàng Ngọc Trì (1989), Văn học Việt Nam từ thế kỷ X đến giữa thế kỷ XVIII, NXB Giáo dục, Hà Nội.

94. Bùi Văn Nguyên (1999), Nguyễn Trãi và bản hùng ca đại cáo, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội.

95. Bùi Văn Nguyên- Hà Minh Đức (2003), Thơ ca Việt Nam hình thức và thể loại, tái bản, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội.

96. Khuất Nguyên (1974), Sở từ, Đào Duy Anh và Nguyễn Sĩ Lâm dịch và chú thích, NXB Văn học, Hà Nội.

97. Phạm Thế Ngũ (1996), Việt Nam văn học sử giản ước tân biên, Tập 1, tái bản, NXB Đồng Tháp. Đồng Tháp.

98. Phạm Thế Ngũ (1996), Việt Nam văn học sử giản ước tân biên, Tập 2, tái bản, NXB Đồng Tháp. Đồng Tháp.

99. Nhiều tác giả (1981), Tìm hiểu xã hội Việt Nam thời Lý- Trần, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội.

100. Nhiều tác giả (1984), Một số vấn đề lý luận về lịch sử tư tưởng Việt Nam, Viện Triết học- Uỷ ban Khoa học xã hội Việt Nam xuất bản, Hà Nội.

101. Nhiều tác giả (1986), Mấy vấn đề về Phật giáo và lịch sử tư tưởng Việt Nam, Viện Triết học- Uỷ ban Khoa học xã hội Việt Nam xuất bản, Hà Nội.

102. Nhiều tác giả (1997), Lê Thánh Tông (1442- 1497) con người và sự nghiệp, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

103. Nhiều tác giả (1998), Hoàng đế Lê Thánh Tông- nhà chính trị tài năng, nhà văn hóa lỗi lạc, nhà thơ lớn, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội.

104. Nhiều tác giả (1999), Nguyễn Trãi- về tác gia và tác phẩm, Nguyễn Hữu Sơn tuyển chọn và giới thiệu, NXB Giáo dục, Hà Nội.

105. Nhiều tác giả (2000), Đạo gia và văn hóa, NXb Văn hóa- Thông tin, Hà Nội.

106. Nhiều tác giả (2003), Thiền học thời Trần, NXB Tôn giáo, Hà Nội.

107. Nhiều tác giả (2004), Nhà Trần và con người thời Trần, Viện Sử học, Hội Khoa học lịch sử Việt Nam, Trung tâm UNESCO thông tin tư liệu lịch sử và văn hóa Việt Nam xuất bản, Hà Nội.

108. Nhiều tác giả (2004), Trần Nhân Tông- vị vua Phật Việt Nam, NXB Tổng hợp TP Hồ Chí Minh, TP Hồ Chí Minh.

109. Nhiều tác giả (2006) Những vấn đề nhân học tôn giáo, Tạp chí Xưa và nay, NXB Đà Nẵng, Đà Nẵng.

110. Nhiều tác giả (2007), Lê Thánh Tông- về tác gia và tác phẩm, NXB Giáo dục, Hà Nội.

111. Nhiều tác giả (2008), Kỷ yếu Hội thảo khoa học Đức vua- Phật hoàng Trần Nhân Tông cuộc đời và sự nghiệp (nhân 700 năm ngày nhập niết bàn 1308-2008), Giáo hội Phật giáo Việt Nam và Viện Khoa học Xã hội Việt Nam, Quảng Ninh.

112. Niculin N.I (1999), “Mỹ học Nho giáo và cá tính sáng tạo của các nhà thơ Việt Nam trung đại”, Tạp chí Văn hoá nghệ thuật (11), tr. 75-78.

113. Ốp-xi-an-nhi-cốp M.F (2001), Mỹ học cơ bản nâng cao, NXB Văn hóa- Thông tin, Hà Nội.

114. Nguyễn Khắc Phi, Trần Đình Sử (1997), Về thi pháp thơ Đường, NXB Đà Nẵng, Đà Nẵng.

115. Nguyễn Danh Phiệt (1997), Hồ Quý Ly, NXB Văn hoá- Thông tin, Hà Nội.

116. Nguyễn Danh Phiệt (chủ biên) (2002), Lịch sử Việt Nam thế kỷ X- đầu thế kỷ XV, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội.

117. Đỗ Phủ (2012), Đỗ Phủ tinh tuyển, NXB Văn học, Hà Nội.

118. Pôliacốp A.B (1996), Sự phục hưng của nước Đại Việt, NXB Chính trị quốc gia, Viện Lịch sử quân sự Việt Nam, Hà Nội.

119. Quốc sử quán triều Nguyễn (1998), Khâm Định Việt sử thông giám cương mục, Tập 1, NXB Giáo dục, Hà Nội.

120. Nguyễn Hưng Quốc, Điển phạm: một trung tâm của lịch sử và phê bình văn học, http://www.tienve.org/home/literature/viewLiterature.do?action=viewArtwork&artworkId=3602.

121. Riftin B.L (2002), Sử thi lịch sử và truyền thống văn học dân gian Trung Quốc, Phan Ngọc dịch, NXB Thuận Hóa, Trung tâm văn hóa ngôn ngữ Đông Tây, Hà Nội.

122. Rozenberg O.O (1990), Phật giáo những vấn đề triết học, Trung tâm tư liệu Phật học xuất bản, Hà Nội.

123. Ngô Thời Sĩ ((2001), Việt sử tiêu án, Hội Liên lạc nghiên cứu văn hóa Á châu dịch, NXB Thanh niên, Hà Nội.

124. Nguyễn Hữu Sơn- Trần Đình Sử- Huyền Giang- Trần Ngọc Vương- Trần Nho Thìn- Đoàn Thị Thu Vân (1997), Về con người cá nhân trong văn học cổ Việt Nam, NXB Giáo dục, Hà Nội.

125. Nguyễn Hữu Sơn (2002), Loại hình tác phẩm Thiền uyển tập anh. NXB Khoa học xã hội, Hà Nội.

126. Nguyễn Hữu Sơn (2005), Văn học trung đại Việt Nam- Quan niệm con người và tiến trình phát triển, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội.

127. Nguyễn Kim Sơn (2002), Tư tưởng văn nghệ Đạo gia và ảnh hưởng của nó tới lý luận phê bình văn học cổ trung đại, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

128. Nguyễn Kim Sơn (2006), Tâm tính học Nho gia với đặc trưng thẩm mỹ của văn học nhà nho, http://khoavanhoc.edu.vn/index.php?option=com_content&view=article&id=264:tam-tinh-hc-nho-gia-vi-c-trng-thm-m-ca-vn-chng-nha-nho&catid=42:cong-trinh-khoa-hc&Itemid=116.

129. Nguyễn Kim Sơn (2006), Bàn về cảm hứng cư trần lạc đạo trong thơ Trần Nhân Tông”, Những vấn đề mới trong nghiên cứu và giảng dạy văn học, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội, tr. 231-240.

130. Nguyễn Kim Sơn (2009), “Cội nguồn triết học của tinh thần Thiền nhập thế Trần Nhân Tông”, Tạp chí Khuông Việt, (6), tr. 40-47.

131. Nguyễn Kim Sơn (2009), “Sự đan xen các khuynh hướng thẩm mỹ trong thơ Huyền Quang- Nghiên cứu trường hợp sáu bài thơ vịnh cúc”, Tạp chí Nghiên cứu Văn học (4), tr.75-89

132. Nguyễn Kim Sơn (2009), Đạo đức công phu hay chính trị thực hành - Bàn về tư tưởng Nho giáo của Hồ Quý Ly, http://www.nguyenkimson.net/?p=8.

133. Nguyễn Kim Sơn (2012), “Sự nhất thể của Thiền lạc và thi hứng hay tiếng hoan hỷ của tâm không - luận về ba bài thơ cảnh chiều tà của Trần Nhân Tông”, Tạp chí Nghiên cứu văn học (5), tr. 76-83

134. Stepaniants M.T (2003), Triết học phương Đông (Trung Hoa, Ấn Độ và các nước Hồi giáo), NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội.

135. Suzuki D.T (2001), Thiền luận, quyển thượng, Trúc Thiên dịch, tái bản, NXB TPHCM, TPHCM.

136. Suzuki D.T (2001), Thiền luận, quyển trung, Trúc Thiên dịch, tái bản, NXB TPHCM, TPHCM.

137. Suzuki D.T (2001), Thiền luận, quyển hạ, Trúc Thiên dịch, tái bản, NXB TPHCM, TPHCM.

138. Trần Đình Sử (1999), Mấy vấn đề thi pháp văn học trung đại Việt Nam, NXB Giáo dục, Hà Nội.

139. Trần Đình Sử (2003), Lý luận và phê bình văn học, NXB Giáo dục, Hà Nội.

140. Takakusu Junjiro (2008), Tinh hoa triết học Phật giáo, Tuệ Sỹ dịch, NXB Phương Đông, TP Hồ Chí Minh.

141. Lê Tắc (2002), An Nam chí lược, NXB Thuận Hoá- Trung tâm Văn hoá ngôn ngữ Đông Tây, Huế/ Hà Nội.

142. Bùi Duy Tân (1999), Khảo và luận một số tác gia- tác phẩm văn học trung đại Việt Nam, Tập 1, NXB Giáo dục, Hà Nội.

143. Bùi Duy Tân (2001), Khảo và luận một số thể loại tác gia- tác phẩm văn học trung đại Việt Nam, Tập 2, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

144. Văn Tân, Nguyễn Hồng Phong, Nguyễn Đổng Chi (1958), Sơ thảo lịch sử văn học Việt Nam, quyển 2 (Từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XVII), NXB Văn sử địa, Hà Nội.

145. Terence Hawkes (2012), Khoa học về các ký hiệu, Đinh Hồng Hải dịch, http://phebinhvanhoc.com.vn/?p=1007#more-1007.

146. Khâu Chấn Thanh (1994), Lý luận văn học, nghệ thuật cổ điển Trung Quốc, Mai Xuân Hải dịch, NXB Giáo dục, Hà Nội.

147. Trần Thị Băng Thanh (1999), Những nghĩ suy từ văn học trung đại, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội.

148. Lê Mạnh Thát (2000), Toàn tập Trần Nhân Tông, NXB TPHCM, TPHCM.

149. Hồ Thích (2004), Trung Quốc triết học sử đại cương, Minh Đức dịch, NXB Văn hóa thông tin, Hà Nội.

150. Trần Nho Thìn (2007), Văn học trung đại Việt Nam dưới góc nhìn văn hóa, NXB Giáo dục, Hà Nội.

151. Trần Nho Thìn (2012), Văn học Việt Nam từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX,

NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.

152. Vi Chính Thông (1996), Nho gia với Trung Quốc ngày nay, Nguyễn Huy Quý, Nguyễn Kim Sơn, Trần Lê Sáng, Nguyễn Bằng Tường dịch, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.

153. Nguyễn Đăng Thục (1996), Thiền học Trần Thái Tông, NXB Văn hóa Thông tin, Hà Nội.

154. Nguyễn Đăng Thục (1997), Thiền học Việt Nam. NXB Thuận Hoá. Huế.

155. Đỗ Lai Thúy (biên soạn) (2001), Nghệ thuật như là thủ pháp- Lý thuyết chủ nghĩa hình thức Nga, NXB Hội Nhà văn, Hà Nội.

156. Đỗ Lai Thúy (2004), Sự đỏng đảnh của phương pháp (Giới thiệu 15 lý thuyết và phương pháp nghiên cứu văn hóa, văn học của thế giới trong thế kỷ XIX, XX), NXB Văn hóa Thông tin, Hà Nội.

157. Đỗ Lai Thúy (2005), Văn hóa Việt Nam, nhìn từ mẫu người văn hóa,

NXB Văn hóa- Thông tin, Hà Nội.

158. Đỗ Lai Thúy (2010), Phê bình văn học, con vật lưỡng thê ấy (Tư tưởng phê bình văn học Việt Nam, một cái nhìn lịch sử), Nhã Nam và NXB Hội Nhà văn, Hà Nội.

159. Lộc Phương Thủy (cb) (2007), Lý luận phê bình văn học thế giới, Tập 1, NXB Giáo dục, Hà Nội.

160. Lộc Phương Thủy (cb) (2007), Lý luận phê bình văn học thế giới, Tập 2, NXB Giáo dục, Hà Nội.

161. Nguyễn Tài Thư (cb) (1988), Lịch sử Phật giáo Việt Nam, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội.

162. Nguyễn Tài Thư (cb) (1993), Lịch sử tư tưởng Việt Nam, Tập 1. NXB Khoa học xã hội, Hà Nội.

163. Lê Thánh Tông và các triều thần (1982), Hồng Đức quốc âm thi tập, Phạm Trọng Điềm, Bùi Văn Nguyên tuyển, dịch, chú giải, giới thiệu, NXB Văn hóa, Viện Văn học, Hà Nội.

164. Lê Thánh Tông (1986), Thơ văn Lê Thánh Tông (tuyển) (Mai Xuân Hải chủ biên), NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội.

165. Lê Thánh Tông (2003), Thơ chữ Hán Lê Thánh Tông tổng tập, (Mai Xuân Hải chủ biên), Hòang Hồng Cẩm, Phạm Thùy Vinh biên soạn, NXB Văn học, Hà Nội.

166. Nguyễn Trãi (1976), Nguyễn Trãi toàn tập, in lần thứ 2, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội.

167. Nguyễn Trãi (2001), Nguyễn Trãi toàn tập tân biên, Tập 1, Trung tâm nghiên cứu quốc học và NXB Văn học, Hà Nội.

168. Nguyễn Trãi (2000), Nguyễn Trãi toàn tập tân biên, Tập 2, Trung tâm nghiên cứu quốc học và NXB Văn học, TPHCM.

169. Nguyễn Trãi (2000), Nguyễn Trãi toàn tập tân biên, Tập 3, Trung tâm nghiên cứu quốc học và NXB Văn học, TPHCM.

170. Lao Tử, Thịnh Lê (cb) (2001), Từ điển Bách khoa Nho- Phật- Đạo, NXB Văn học, Hà Nội.

171. Tylor E.B (2001), Văn hóa nguyên thủy, Huyền Giang dịch, Tạp chí Văn hóa nghệ thuật xuất bản, Hà Nội.

172. Đạo Uyển, Chân Nguyên, Nguyễn Tường Bách, Thích Nhuận Châu (biên dịch) (2006), Từ điển Phật học, NXB Tôn giáo, Hà Nội.

173. Đoàn Thị Thu Vân (1995), Khảo sát một số đặc trưng nghệ thuật của thơ thiền Việt Nam thế kỉ XI- XIV, Luận án tiến sĩ, TP Hồ Chí Minh.

174. Nguyễn Khắc Viện (2003), Bàn về đạo Nho, NXB Thế giới, Hà Nội.

175. Lê Trí Viễn (1998), Quy luật phát triển lịch sử văn học Việt Nam, NXB Giáo dục, Hà Nội.

176. Lê Trí Viễn (2001), Đặc trưng văn học trung đại Việt Nam. NXB Văn nghệ TP Hồ Chí Minh, TP Hồ Chí Minh.

177. Viện Hàn lâm khoa học Liên Xô, Viện Khoa học thế giới A.M Gorky (2007), Lịch sử văn học thế giới, Tập 1, Trần Thanh Bình, Trịnh Bá Đĩnh, Phạm Thị Hảo, Từ Thị Loan, Nguyễn Nam,... dịch, NXB Văn học, Trung tâm nghiên cứu quốc học, TPHCM.

178. Viện Hàn lâm khoa học Liên Xô, Viện Khoa học thế giới A.M Gorky (2012), Lịch sử văn học thế giới, Tập 2, Đào Tuấn Ảnh, Trần Văn Cơ,

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 17/01/2023