Quá trình hoàn thiện các chính sách thúc đẩy phát triển làng nghề ở tỉnh Bắc Ninh giai đoạn từ 1997 đến 2003 - thực trạng, kinh nghiệm và giải pháp - 25


PHỤ LỤC 3

KẾT QUẢ KHẢO SÁT DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TỈNH BẮC NINH 2005

1. Về chủ doanh nghiệp: Chủ doanh nghiệp là nam 88,42%, nữ 11,58%. Trình độ chủ doanh nghiệp là trên đại học 0,68%, đại học và cao đẳng 25,38%, trung học chuyên nghiệp và công nhân kỹ thuật 16,43%, trình độ thấp hơn còn lại 57,49%. Chủ doanh nghiệp có độ tuổi dưới 30 tuổi 7,75%, từ 30-40 tuổi 31,77%, từ 41-50 tuổi 39,69%, trên 50 tuổi 20,52%.

2. Về sử dụng công nghệ thông tin: Đã sử dụng máy vi tính 50,26%, có mạng LAN nội bộ 5,71%, đã xây dựng Website 0,85%.

3. Về trình độ công nghệ: 7,75% doanh nghiệp tự xác định là công nghệ tiên tiến, 81,71% doanh nghiệp tự xác định là thuộc loại trung bình, 10,54% số doanh nghiệp còn lại là công nghệ lạc hậu và không đánh giá.

4. Về các khó khăn mà doanh nghiệp thường gặp:

- Khó khăn về tài chính (vốn): 65,42%.

- Khó khăn về mở rộng thị trường: 56,81%.

- Khó khăn về đất đai và mặt bằng sản xuât: 50,34%.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 209 trang tài liệu này.

- Khó khăn về giảm chi phí sản xuất: 27,17%.

- Khó khăn về thiếu các ưu đãi về thuế; 15,59%.

Quá trình hoàn thiện các chính sách thúc đẩy phát triển làng nghề ở tỉnh Bắc Ninh giai đoạn từ 1997 đến 2003 - thực trạng, kinh nghiệm và giải pháp - 25

- Khó khăn về thiếu thông tin thị trường: 13,29%.

- Khó khăn về đào tạo nguồn nhân lực: 8,26%.

- Khó khăn về phát triển sản phẩm mới: 14,82%.

- Khó khăn về tiếp cận công nghệ mới: 12,86%.

- Khó khăn về xử lý môi trường: 2,81%.

5. Về nhu cầu đào tạo của doanh nghiệp:

- Đào tạo về Tài chính, kế toán: 32,96%.

- Đào tạo về quản trị doanh nghiệp: 31,18%.

- Đào tạo về phát triển thị trường: 20,27%.


- Đào tạo về lập kế hoạch, chiến lược kinh doanh: 18,67%.

- Đào tạo về phát triển sản phẩm mới: 12,35%.

- Đào tạo về kỹ năng đàm phán và ký kết hợp đồng kinh tế: 12,35%.

- Đào tạo về quản lý nguồn nhân lực: 10,65%.

- Đào tạo về công nghệ thông tin trong doanh nghiệp: 10,22%.

- Đào tạo về quản lý kỹ thuật: 6,30%.

- Đào tạo về chất lượng sản phẩm: 8,18%.

- Đào tạo về kỹ thuật lãnh đạo và thuyết trình: 5,62%.


6. Nhu cầu cung cấp thông tin kỹ thuật, công nghệ:

- Nhu cầu cung cấp thông tin về cơ chế chính sách liên quan đến doanh nghiệp: 36,59%.

- Nhu cầu cung cấp thông tin về công nghệ mới; 26,98%.

- Nhu cầu cung cấp thông tin về thị trường: 22,33%.

- Nhu cầu cung cấp thông tin về năng lực sản xuất sản phẩm cùng loại với doanh nghiệp: 21,4%.

7. Về khả năng tiếp cận các nguồn vốn của Nhà nước:

- Số doanh nghiệp có khả năng tiếp cận được: 53,89%.

- Số doanh nghiệp khó tiếp cận được: 25,75%.

- Số doanh nghiệp không tiếp cận được: 20,36%.


8. Về khả năng tiếp cận các nguồn vốn khác: Có tiếp cận 59,96%; khó khăn tiếp cận 19,62%; không tiếp cận được 20,42%.

9. Về khả năng tham gia các chương trình xúc tiến thương mại của Nhà nước: Tham gia được: 4,65%; khó tham gia: 17,48%; không được tham gia: 77,87%.

10. Về khả năng hợp tác kinh doanh với các doanh nghiệp lớn: Đã tham gia 6,71%; khó tham gia 10,11%; chưa được tham gia: 83,18%.

(Nguồn: Báo cáo khảo sát doanh nghiệp 2005 của Sở Kế hoạch- Đầu tư

tỉnh Bắc Ninh).

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 08/01/2023