Khu vực 3: Cụm 7: đảo Quan Lạn - Minh Châu và cụm 9: đảo Bản Sen - Thắng Lợi có trên 4 kiểu địa hình đặc biệt, có giá trị và đặc biệt cho phát triển du lịch: Địa hình bờ biển; bãi triều; karst ngập nước; hang động, núi đá; rừng;... được đánh giá điểm địa hình cho 2 cụm này tối đa 4 điểm; cụm 8 của Khu vực chỉ có 1 kiểu địa hình đặc biệt là bờ biển và có 4 kiểu địa hình có giá trị cho phát triển du lịch: Bờ biển, bãi triều, rừng nên 2 cụm du lịch này được đánh giá 3 điểm về tiêu chí đa dạng địa hình.
- Đánh giá về tài nguyên khí hậu: Dựa trên chỉ tiêu về số ngày/ năm có thể triển khai tốt hoạt động du lịch.
Nhìn chung, khí hậu toàn Vịnh khá tương đồng không có sự phân hóa, khác biệt lớn về khí hậu giữa các khu vực du lịch nên điểm đánh giá các cụm sẽ giống nhau, là điểm đánh giá tiêu chí chung cho toàn Vịnh. Với vị trí nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, khí hậu phân hóa 2 mùa rõ rệt mang tính chất hải đảo nóng ẩm, mưa nhiều, mùa hạ nóng ẩm, mùa đông khô lạnh. Nhiệt độ trung bình trong năm từ 15 đến 25°C. Do vậy số ngày thuận lợi trên địa bàn Vịnh để triển khai hoạt động du lịch chính là khoảng thời gian thời tiết thuận lợi khai thác du lịch hàng năm. Theo hiện trạng về thời vụ khai thác trung bình là 5 đến 6 tháng/ năm. Theo thang đánh giá, điểm đánh giá cho các cụm trên toàn Vịnh là 3 điểm.
- Đánh giá về tài nguyên văn hóa bản địa (tài nguyên nhân văn phi vật thể)
Dựa vào số liệu về số lượng phân bổ và ý nghĩa của tài nguyên nhân văn phi vật thể tại các khu vực áp vào thang đánh giá, số điểm được chấm tiêu chí này cho các cụm thể hiện tại Bảng 16.1.
Bảng 16.1. Kết quả đánh giá mức độ thuận lợi của tài nguyên du lịch cho loại hình du lịch sinh thái biển đảo
Sinh vật | Địa hình | Khí hậu | VH bản địa | Điểm TB | Mức đánh giá | ||
Trọng số tiêu chí | 0,40 | 0,30 | 0,20 | 0,10 | |||
Khu vực 1 | Cụm 1 | 2 | 4 | 3 | 2 | 2,8 | ITL |
Cụm 2 | 2 | 4 | 3 | 1 | 2,7 | ITL | |
Cụm 3 | 3 | 3 | 3 | 2 | 2,9 | TĐTL | |
Khu vực 2 | Cụm 4 | 4 | 4 | 3 | 1 | 3,5 | RTL |
Cụm 5 | 4 | 4 | 3 | 1 | 3,5 | RTL | |
Cụm 6 | 4 | 4 | 3 | 1 | 3,5 | RTL | |
Khu vực 3 | Cụm 7 | 3 | 4 | 3 | 3 | 3,3 | TL |
Cụm 8 | 4 | 3 | 3 | 2 | 3,3 | TL | |
Cụm 9 | 4 | 4 | 3 | 2 | 3,6 | RTL |
Có thể bạn quan tâm!
- Đề Xuất Phân Đoạn Thứ Tự Ưu Tiên Phát Triển Thị Trường Khách Quốc Tế
- Nội Dung Phỏng Vấn (Hãy Đánh Dấu V Vào Chỗ Thích Hợp).
- Một Số Văn Bản Chính Sách Liên Quan Đến Phát Triển Dlbđ Vịnh Btl
- Phát triển du lịch biển đảo Vịnh Bái Tử Long, tỉnh Quảng Ninh - 27
Xem toàn bộ 222 trang tài liệu này.
2) Đánh giá độ thuận lợi của tài nguyên đối với loại hình du lịch tham quan
- Đánh giá về thắng cảnh: Dựa vào sự đa dạng, độc đáo, mật độ, giá trị ý nghĩa của các thắng cảnh cùng với số lượng, giá trị các di tích lịch sử văn hóa của từng cụm được thống kê tại Bảng 4.1 có kết quả đánh giá như sau:
Khu vực 1: Các cụm 1 và cụm 2 có đều có các danh thắng tự nhiên như núi
đá vôi, đồi núi khá độc đáo, các danh thắng đền chùa có giá trị, tuy nhiên cụm 2 các danh thắng có ý nghĩa cao hơn. Điểm đánh giá 3 điểm cho cum 2 và 2 điểm cho cụm 1. Đối với cụm 3 số lượng danh thắng tự nhiên và các di tích hạn chế hơn nên điểm đánh giá 1 điểm.
Khu vực 2: Các cụm thuộc khu vực Vườn Quốc gia BTL các danh thắng tự nhiên đều khá đa dạng, hấp dẫn bao gồm: núi đá vôi, hang động, rừng, đồi núi, bãi cát, đều có giá trị; riêng đảo Ba Mùn (Cụm 4) số lượng, và mật độ thắng cảnh phong phú hơn. Tuy nhiên, đây là khu bảo tồn thiên nhiên nên các di tích lịch sử, văn hóa tại các cụm rất ít. Điểm đánh giá cụm 4 đạt 3 điểm, các cụm 5 và 6 đều đạt 2 điểm.
Khu vực 3: Số lượng thắng cảnh tự nhiên tại các cụm rất đa dạng, phong phú hấp dẫn như: Đảo đất, núi đá vôi, hang động, đồi núi, cánh đồng. Tuy nhiên, đối với cảnh quan mang giá trị nhân văn và các di tích lịch sử văn hóa thuộc cụm 7 có mật độ đông với quần thể kiến trúc đình chùa, miếu, nghè và Thương Cảng cổ Vân Đồn được xếp hạng cấp quốc gia, điểm đánh giá cụm 7 là 4 điểm; cụm 8 cũng có thắng cảnh đa dạng, hấp dẫn với hệ thống di tích lịch sử văn hóa cách mạng độc đáo và cột cờ quốc gia. Điểm đánh giá 3 điểm; cụm 9 có phần hạn chế hơn các chuyên gia đánh giá 2 điểm.
- Theo tiêu chí đánh giá đã đề cập tại mục 3.5.2.1 các tài nguyên về địa hình, sinh vật, khí hậu phục vụ cho loại hình tham quan có thể kế thừa kết quả vừa đánh giá tiêu chí của loại hình du lịch sinh thái biển đảo. Tính toán theo trọng số các tiêu chí được kết quả tổng hợp tại Bảng 16.2.
Bảng 16.2. Kết quả đánh giá mức độ thuận lợi của tài nguyên du lịch cho loại hình du lịch tham quan
Thắng cảnh | Địa hình | Sinh vật | Khí hậu | Điểm TB | Mức đánh giá | ||
Trọng số tiêu chí | 0,40 | 0,30 | 0,20 | 0,10 | |||
Cụm 1 | 2 | 4 | 2 | 3 | 2,7 | TĐTL | |
Khu vực 1 | Cụm 2 | 3 | 4 | 2 | 3 | 3,1 | TL |
Cụm 3 | 1 | 3 | 3 | 3 | 2,2 | ITL | |
Khu vực 2 | Cụm 4 | 3 | 4 | 4 | 3 | 3,5 | RTL |
Cụm 5 | 2 | 4 | 4 | 3 | 3,1 | TL | |
Cụm 6 | 2 | 4 | 4 | 3 | 3,1 | TL | |
Khu vực 3 | Cụm 7 | 4 | 4 | 3 | 3 | 3,7 | RTL |
Cụm 8 | 3 | 3 | 4 | 3 | 3,2 | TL | |
Cụm 9 | 2 | 4 | 4 | 3 | 3,1 | TL |
dưỡng
3) Đánh giá độ thuận lợi của tài nguyên đối với loại hình du lịch nghỉ
- Đánh giá về tài nguyên khí hậu: Đối với loại hình du lịch nghỉ dưỡng tiêu
chí khí hậu khá quan trọng và được đánh giá với thang riêng khác với thang đánh giá tiêu chí khí hậu cho các loại hình du lịch khác. Tuy nhiên trên địa bàn Vịnh BTL không có sự phân hóa, khác biệt khí hậu giữa các khu vực nên điểm đánh giá sẽ chung cho toàn Vịnh. Theo kết quả thống kê về các chỉ số khí tượng thủy văn trên địa bàn vịnh: số tháng có nhiệt độ trên 270C là 3 tháng, độ ẩm trên 90% là 3 tháng, tốc độ gió trung bình lớn hơn 3 m/s, cùng kết hợp với nghiên cứu đánh giá của các tác giả Nguyễn Thu Nhung và Nguyên Khánh Vân (2010). Điểm đánh giá mức 2 điểm về tiêu chí khí hâị cho loại hình này đối với tất cả các cụm du lịch trên toàn Vịnh.
- Đánh giá mức độ thuận lợi các tài nguyên: Địa hình, thắng cảnh phục vụ cho loại hình du lịch nghỉ dưỡng được kế thừa kết quả đánh giá các tiêu chí này từ loại hình tham quan. Tính toán theo trọng số các tiêu chí của loại hình được kết quả tổng hợp tại hợp tại Bảng 16.3
Bảng 16.3. Kết quả đánh giá mức độ thuận lợi của tài nguyên du lịch cho loại hình du lịch nghỉ dưỡng
Khí hậu | Địa hình | Thắng cảnh | Mức đánh giá | |||
Trọng số tiêu chí | 0,50 | 0,33 | 0,17 | Điểm TB | ||
Cụm 1 | 2 | 4 | 2 | 2,7 | TL | |
Khu vực 1 | Cụm 2 | 2 | 4 | 3 | 2,8 | RTL |
Cụm 3 | 2 | 3 | 1 | 2,2 | ITL | |
Khu vực 2 | Cụm 4 | 2 | 4 | 3 | 2,8 | RTL |
Cụm 5 | 2 | 4 | 2 | 2,7 | TL | |
Cụm 6 | 2 | 4 | 2 | 2,7 | TL | |
Khu vực 3 | Cụm 7 | 2 | 4 | 4 | 3,0 | RTL |
Cụm 8 | 2 | 3 | 3 | 2,5 | TĐTL | |
Cụm 9 | 2 | 4 | 2 | 2,7 | TL |
4) Đánh giá độ thuận lợi của tài nguyên đối với loại hình du lịch tắm biển
- Đánh giá cấu tạo vật chất và sức chứa bãi biển:
Khu vực 1: Cụm 3 không có các tài nguyên bãi tắm nên không đánh giá cho loại hình du lịch này. Cụm 1. có 1 bãi tắm thuộc khu vực Đông Xá tuy nhiên sức chứa ít, nền đáy có nhiều cuội; cụm 2 trên địa bàn có 2 bãi tắm là Việt Mỹ và Bãi Dài sức chứa khá lớn (đạt 2.000 người/ngày), tuy nhiên phần nền đáy của các bãi còn có nhiều cát pha sỏi. Căn cứ vào thang đánh giá cc chuyên gia thống nhất đánh giá 1 điểm cho cum 1 và 3 điểm cho cụm 2.
Khu vực 2: Cụm 4 không có bãi tắm, cụm 5 chỉ có bãi tắm nhỏ sức chứa đạt
8.00 người/ ngày, nền đáy khá mịn và chắc; cụm 6 có 3 bãi tắm dạng mini tổng sức chứa tại các khu vực này đạt trên 1.000 người/ ngày với nền đáy cát pha sỏi. Áp vào thang đánh giá, cụm 4 được đánh giá 2 điểm; cụm 5 đánh giá 3 điểm.
Khu vực 3: Cụm 9 không có tài nguyên bãi biển; cụm 7 và cụm 8 đều có các bãi biển đẹp nổi tiếng, nến đáy cát mịn và chắc, sức chứa đạt trên 2.000 người/ngày. Điểm cho cụm 7 và cụm 8 được đánh giá với thang điểm tối đa 4 điểm.
- Đánh giá yếu tố hải văn của bãi tắm: Căn cứ vào số liệu thống kê về các yếu tố hải văn của các bãi tắm trên địa bàn và kết hợp với việc kế thừa các nghiên
cứu đánh giá về yếu tố hải văn của bãi tắm trên địa bàn Vịnh BTL của tác giả Nguyên Thu Nhung và Nguyễn Khánh Vân (2010), được kết quả đánh giá tổng hợp tại Bảng 16.4
- Đánh giá tài nguyên khí hậu phục vụ loại hình tắm biển: Tiêu chí này được đánh giá riêng, căn cứ vào số tháng có nhiệt độ trung bình từ 25 - 290C và số giờ nắng thuận lợi cho việc tắm biển. Tuy nhiên, thực tế trên địa bàn Vịnh yếu tố này ít bị phân hóa giữa các khu vực nên tác giả xin ý kiên chuyên gia thống nhất điểm đánh giá chung cho các cụm du lịch trên địa bàn. Theo thống kê của trạm khí tượng thủy văn trung bình trên địa bàn Vịnh có 5 tháng nhiệt độ trung bình từ 25 - 290C và trung bình có 180 giờ nắng/tháng nên điểm đánh giá tiêu chí này chung cho các cụm đạt 3 điểm. Kết quả tổng hợp tại Bảng 16.4.
Bảng 16.4. Kết quả đánh giá mức độ thuận lợi của tài nguyên du lịch cho loại hình du lịch tắm biển
CTVC và sức chứa bãi biển | Khí hậu | Hải văn | Điểm TB | Mức đánh giá | ||
Trọng số tiêu chí | 0,43 | 0,29 | 0,29 | |||
Cụm 1 | 1 | 3 | 3 | 2,2 | ITL | |
Khu vực 1 | Cụm 2 | 3 | 3 | 4 | 3,4 | RTL |
Cụm 3 | - | - | - | - | - | |
Khu vực 2 | Cụm 4 | - | - | - | - | - |
Cụm 5 | 2 | 3 | 3 | 2,6 | TĐTL | |
Cụm 6 | 2 | 3 | 3 | 2,6 | TĐTL | |
Khu vực 3 | Cụm 7 | 4 | 3 | 4 | 3,8 | RTL |
Cụm 8 | 4 | 3 | 4 | 3,8 | RTL | |
Cụm 9 | - | - | - | - |
5) Đánh giá độ thuận lợi của tài nguyên đối với loại hình du lịch văn hóa
- Đánh giá ttài nguyên du lịch nhân văn vật thể: Căn cứ vào mật độ tài nguyên nhân văn vật thể thống kê tại bảng 4.1 và ý nghĩa của chúng. Các chuyên đánh giá điểm cho các cụm du lịch tại Bảng 16.5.
- Các tiêu chí đánh giá tài nguyên nhân văn vật phi vật thể, khí hậu cho loại hình du lịch văn hóa được kế thừa kết quả đánh các tiêu chí này từ loại hình du lịch sinh thái biển đảo. Kết quả được tổng hợp tại Bảng 16.5.
Bảng 16.5. Kết quả đánh giá mức độ thuận lợi của tài nguyên du lịch cho loại hình du lịch văn hóa
TN nhân văn vật thể | TN nhân văn phi vật thể | Khí hậu | Mức đánh giá | |||
Điểm TB | ||||||
Trọng số tiêu chí | 0,50 | 0,33 | 0,17 | |||
Cụm 1 | 2 | 2 | 3 | 2,2 | TL | |
Khu vực 1 | Cụm 2 | 3 | 1 | 3 | 2,3 | TL |
Cụm 3 | 1 | 2 | 3 | 1,7 | ITL | |
Khu vực 2 | Cụm 4 | 1 | 1 | 3 | 1,3 | ITL |
Cụm 5 | 1 | 1 | 3 | 1,3 | ITL | |
Cụm 6 | 1 | 1 | 3 | 1,3 | ITL | |
Khu vực 3 | Cụm 7 | 3 | 3 | 3 | 3,0 | RTL |
Cụm 8 | 2 | 2 | 3 | 2,2 | TL | |
Cụm 9 | 2 | 2 | 3 | 2,2 | TL |
DIỆN TÍCH, DÂN SỐ
CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH HUYỆN VÂN ĐỒN