Pháp luật về doanh nghiệp xã hội ở Việt Nam hiện nay - 22

http://wallis.kezenfogva.iif.hu/eu_konyvtar/Projektek/Vocational_Rehabilitiati on/china/chi_rap/comp.htm ngày 16/2/2019.

98. Jacquest Defourny & Marthe Nyssens, 2010, Social enterprise in Europe: at the crossroads of market, public policies and third sector,

99. James J. Fishman, 2007, Wrong Way Corrigan and Recent Developments in the Nonprofit Landscape: A need for New Legal Approaches, Fordham Law Review 76

100. Jannelle A. Kerlin, social Enterprise: A Global Comparison, University Press of New England 2009

101. Jane wei-Skillern, Jamese.Austin Herman Leonard, howard Stevenson (2004)

Entrepreneurship in the social sector, British Council in UK;

102. John Elkington, Pamela Hartigan (2008), The power of unreasonable people (Harvard business), Cambridge Publishing, UK;

103. Joseph W. Yockey (2015), Does social enterprise law matter?, Alabama law Review;

104. J. Geogory Dees (1998), the Meaning of Social Entrepreneurship;

105. J. Gregory Dees (2001), The Meaning of Social Entrepreneurship;

106. J.Gregory Dees & Beth Battle Anderson (2003), For-Profit Social Ventures, International Journal of Entrepreneurship Education. Vol. 2, tr. 5-6

107. J. Haskell Murray (2016), The social enterprise law market, Maryland Law Review;

108. J. Haskell Murray and Edward I. Hwang (2011), Purpose with Profit: Governance, Enforcement, Capital-Raising and Capital-Locking in Low-Profit Limited Liability Companies, University of Miami Law Review;

109. Julie Pybus, South east Asia‟s social entrepreneurs should be free to innovate,

110. Katsuhiro Harada, chapter 5: Social Entrepreuneurship in Japan, China and the Republic of Korea: A comparison, GSR White paper, 2011

111. Kate Cooney, Social Enterprise in the United States: WISEs and Other Worker-Focused Models, Yale University – USA, 2015, 15.

112. Katsuhio Harada, “Social Emtrepreuneurship in Japan, China and the Republic of Korea: A Comparison”, in GRS White Paper 2010, NIKKEI Inc, Japan Center for Economic Rereach, 2011

113. Keren G. Raz (2012), Toward an Impoved legal form for social enterprise,

N.Y.U Review of law and Social Change;

114. Lane, A. 2012. China Social Enterprise Report 2012. Hong Kong: FYSE.

115. LawPlus Ltd, Corporate Income Tax Exemption for Social Enterprises, xem tại https://www.lawplusltd.com/2016/10/corporate-income-tax-exemption- social-enterprises/ truy cập ngày 22/3/2019

116. Li Ding, “How China‟s Social Enterprises Can Prosper Alongside the Country‟s State-Run Businesses” World Economic Forum, 2017, xem tại www.weforum.org/agenda/2017/06/how-china-s-socialenterprises-can- prosper-alongside-the-country-s-state-run-businesses/ truy cập ngày 24/12/2018

117. Lloyd Hitoshi Mayer & Joseph R.Ganahl, „Taxing Social Enterprise‟, Stanford Law Review 2014 (66) 387, 398.

118. Michael E.Porter, Mark R.Kramer, Creating Shared Value, Harvard Business Review, 2011;

119. Mathew F. Doerin ger (2010), Fostering social enterprise:a historical and international alnalysis, Duke journal of comparative and international law;

120. Muhammad Yunus, 2008, Creating a world without poverty: social business and the future of capitalism, tạp chí Global Urban Development, Vol. 4, phát hành ngày 02/11/2008, tr. 170-171 (Tại đây tác giả mô tả tầm quan trọng của việc tìm kiếm các phương tiện tài chính linh hoạt thông qua case-study của một DNXH bán sữa chua)

121. Nicholls Alex, Social entrepreuneurship: new models of sustainable social change, oxford University press, 2008;

122. Nuchpiam, Prapin (2016) A Comparative Study of Legal Forms for Social Enterprises in the UK and Thailand, Durham theses, Durham University

123. Ofer Eldar (2015), The role of social enterprise and hybrid organizations, Yale law School;

124. OECD, the social Enterprise sector: A conceptual Framework, 2007;

125. Park Kanjanapaibul , Legal Entity for Social Enterprise, Faculty of Law, Thammasat University, 2011

126. Patricia Tan Shu Ming (2009), Social enterprise in Asia: Context and Opportunities, Programme on Social Innovation and Change;

127. Paul Light, The Search for Social Entrepreneurship, Brookings Institution Press 2008.

128. Philip Kotler and Nancy Lee (2014), Corporate Social Responsibility: Doing the Most Good for Your Company and Your Cause, Wiley Publisher, UK, 2014;Roger L.Martin & Sally osberg, Social entrepreuneurship-the Case for Definition, Stanford Social Innovation Review, Spring 2007;

129. Ramon Mullerat, D.B (2011), Corporate Social Responsibility: The Corporate Governance of the 21st Century, Kluwer Law International, USA;

130. Rebecca Lee, “Emergence of Social Enterprises in China: The Quest for Space and Legitimacy”, Tsinghua China Law Review (2012) Vol.2:79

131. Regulator of Community Interest Companies, Annual Report 2014/2015, xem tại https://www.gov.uk/government/uploads/system/uploads/attachment_data/file/ 445334/cic-15-15-annual-report-14-15.pdf, truy cập ngày 16/12/2018

132. Robert A. Katz & Antony Page (2010), The role of social enterprise, Vermont law Review, vol.35;

133. Rosario Laratta (2011), The emergence of the social enterprise sector in japan, International journal of Civil society law;

134. Simon Beardow, Social Enterprise in the UK, presentation at Social Enterprise workshop, Hanoi, 8/2011

135. Seanor, P.Bull, M. and Ridley-Duff (2007), Mapping social enterprise: do social enterprise actors draw straight lines or circle?, 4th Social Enterprise Research Conference;

136. SEFORÏS. Country Report: China. Brussels, Belgium: European Commission, 2016, xem tại https://static1.squarespace.com/static/56d2eebbb654f9329ddbd20e/t/57e5a33a d2b857a31e0af6ea/1474667338373/China+Country+Report_EN.pdf truy cập ngày 12/2/2018

137. Social Enterprise Coalition, the State of Social Enterprise Survey, 2009;

138. Social Enterprise UK, Hidden revolution: Size and Scale of Social Enterprise in 2018, xem tại https://www.socialenterprise.org.uk/Handlers/Download.ashx?IDMF=4284a7 43-4846-4084-b625-ccbc7967bf09 truy cập ngày 23/02/2019

139. Social Entrepreneur terminology and definitions in Korea, Sri Lanke, Thailand, Philippines, and Vietnam, xem tại https://wfto-

asia.com/2016/07/28/a-summary-of-social-entrepreneur-terminology-and- definitions-from-korea-sri-lanka-thailand-philippines-and-vietnam/#_ftn7

140. Stanford Social Innovation Review (2014), Remembering Greg Dees. Xem tại: https://ssir.org/articles/entry/remembering_greg_dees (truy cập ngày 03/04/2017);

141. Thomas Kelley (2009), Law and choice of entity on the social enterprise frontier, UNC-Chapel Hill School of Law;

142. Timothy Ogden, 2010, Social Entrepreneurship Success Raises Thorny Questions, Harvard Business Review Blog Network, 30/08/2010, xem tại: https://hbr.org/2010/08/social-entrepreneurship-success-raises-thorny- questions (truy cập ngày 22/04/2017)

143. Tilleke&Gibbins, A legal framework to promote social enterprises in Thailand (2017), xem tại https://www.bangkokpost.com/business/news/1216337/a- legal-framework-to-promote-social-enterprises-in-thailand truy cập ngày 21/3/2019

144. Tonia Warnecke, “Social Entrepreneurship in China: Driving Institutional Change”, Journal of Economic Issues (2018) Vol LII No.2, 369

145. UNDP, Social Enterprise: A new model for poverty reduction and employment generation, 2008;

146. UK Department of Trade and Industry, Social Enterprise: A strategy for success, 2002.

147. Xiaomeng, Zhang. “Institutional Transition from Welfare Enterprise to Social Enterprise: The Localizationof Legislation and Policy in Chinese Context”, Journal of Institutional Studies 8, 1 (2016), 123-125

148. World Business Council for Sustainable Development, Corporate Social Responsibility, Working Paper, tr. 3, 20

149. Zachée Pouga Tinhaga, “Fiduciary Duties of Corporate Directors: a Comparative Study of the US Corporate Law and the Organization for Harmonization of Business Law in Africa (OHADA)” (2010)

website

150. http://csip.vn/

151. http://www.tapchicongsan.org.vn

152. http://www.socialenterprise.org.uk

153. https://www.gov.uk


155. https://www.cecc.gov/

156. http://www.chinadevelopmentbrief.cn

157. https://www.pioneerspost.com

158. https://www.britishcouncil.vn

159. http:// dangkykinhdoanh.gov.vn

160. http://www.brandsvietnam.com/campaign/22-Trieu-ly-sua

(truy

cập

ngày

12/04/2017)




161. http://www.goodwill.org/about-us/ (truy cập ngày 6/9/2017)




Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 187 trang tài liệu này.

Pháp luật về doanh nghiệp xã hội ở Việt Nam hiện nay - 22

154. https://wfto-asia.com

162. https://vi.wikipedia.org/wiki/KOTO (truy cập ngày 22/04/2017)

163. http://gift.savethechildren.org/c.dvKSIbOSIlJcH/b.6885593/site/apps/ka/ec/Pr oduct.asp?ProductID=951341 (truy cập ngày 22/04/2017)

164. https://www.omidyar.com/who-we-are (truy cập ngày 22/04/2017)

165. https://en.wikipedia.org/wiki/Milton_Friedman

166. https://www.adb.org/sites/default/files/institutional-document/32253/ppp- handbook-vn.pdf (truy cập ngày 26/04/2017)

167. http://www.newmansown.com/100-percent-profits-to-charity/ (truy cập ngày 20/04/2017)

168. https://thegioiluat.vn/bai-viet-hoc-thuat/TAP-QUAN-PHAP-VOI-CAC-GOC- NHIN-KHAC-NHAU-TREN-THE-GIOI-6079/ (truy cập ngày 6/4/2020)

169. https://bcorporation.net/about-b-corps truy cập ngày 23/02/2019.

PHỤ LỤC

Phụ lục 1

iểu mẫu đăng ký chứng nhận doanh nghiệp xã hội của Trung Quốc21

Mẫu đơn đăng ký

Chứng nhận doanh nghiệp xã hội

Mẫu đơn này được chia thành bốn phần: 1. thông tin xử lý ứng dụng, 2. ứng dụng công ty / tổ chức thông tin cơ bản; 3. "Trung Quốc doanh nghiệp xã hội chứng nhận doanh nghiệp" ứng dụng điều kiện cơ bản; 4. tuyên bố.

"Chứng nhận doanh nghiệp xã hội" chào đón các công ty và tổ chức có tầm nhìn và mục tiêu để giải quyết các vấn đề xã hội khác nhau. Trước khi nộp đơn, vui lòng đọc kỹ “ Hướng dẫn chứng nhận doanh nghiệp xã hội từ thiện Trung Quốc (2017) ” và đảm bảo rằng công ty / tổ chức của bạn đáp ứng các điều kiện cơ bản để đăng ký “ Hướng dẫn chứng nhận doanh nghiệp xã hội từ thiện Trung Quốc(2017) ”.

Lưu ý: Các mục được đánh dấu * là bắt buộc

1. Áp dụng cho thông tin xử lý


* Tên


* Điện thoại di động


* Email


* Chức vụ



1. Áp dụng cho thông tin cơ bản của công ty / tổ chức


* Tên tổ chức


* Người đại diện

theo pháp luật


Đại diện pháp lý

Điện thoại văn phòng


Fax


Trang web chính thức


Số công cộng

WeChat / Weibo


* Địa chỉ liên lạc


* Tổ chức

(Bằng 200 từ, vui lòng mô tả của tổ chức, thời gian thành

lập, nhóm, danh hiệu trong quá khứ, v.v. )

* Phân loại 14 lĩnh vực

□ Dịch vụ trợ giúp (việc làm, phục hồi chức năng, trao


21 Đây là bản dịch do nhóm nghiên cứu dịch ra từ bản gốc tiếng Trung: 2017 年度中国慈展会社会企业认证申请表 2017 China Charity Fair (Social Enterprise Certification Application Form)

quyền)

□ Các nhóm dễ bị tổn thương

□ Phát triển nông thôn (Giảm nghèo, Thương mại công bằng, Nông nghiệp)

□ Internet

□ Lương hưu

□ Bảo vệ sinh thái (bảo vệ môi trường, bảo vệ động vật)

□ Trẻ vị thành niên (Giáo dục)

□ Phụ nữ và trẻ em

□ Tài chính phúc lợi công cộng

□ Hỗ trợ từ thiện

□ Phát triển cộng đồng

□ Bảo tồn văn hóa và phát triển nghệ thuật

□ Chăm sóc sức khỏe

□ Khác


LHQ

17 mục tiêu phát triển bền vững

( Radio , xin mô tả hộp đen)

□ Xóa bỏ đói nghèo (loại bỏ tất cả các hình thức nghèo đói ở tất cả các nơi trên thế giới)

□ Loại bỏ nạn đói (đạt được an ninh lương thực, cải thiện dinh dưỡng và thúc đẩy nông nghiệp bền vững)

□ Sức khỏe và sức khỏe tốt (đảm bảo lối sống lành mạnh và thúc sựđẩysựthịnh vượng của mọi người )

□ Giáo dục chất lượng (Giáo dục chất lượng hòa nhập và hội nhập, Cơ hội học tập suốt đời cho tất cả mọi người)

□ Bình đẳng giới (đạt được bình đẳng giới và trao quyền cho tất cả phụ nữ và trẻ em gái)

□ Vệ sinh các công trình nước sạch và vệ sinh (cung cấp và quản lý nước sạch và vệ sinh bền vững)

□ rẻ và năng lượng sạch (để đảm bảo rằng những người có năng lượng hiện đại đáng tin cậy và giá cả phải chăng và bền vững)

Làm việc ổn định và tăng trưởng kinh tế (thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững, bao gồm và bền vững, thúc đẩy việc làm đầy đủ và hiệu quả và làm việc tốt cho tất cả)

□ Công nghiệp, đổi mới và cơ sở hạ tầng (xây dựng cơ sở

hạ tầng đàn hồi, thúc đẩy công nghiệp hóa toàn diện và bền

xã hội doanh nghiệp

vững, và thúc đẩy sự đổi mới)

□ Đóng khoảng cách (giảm bất bình đẳng trong và giữa các quốc gia)

□ Các thành phố và cộng đồng bền vững (xây dựng các thành phố bao gồm, an toàn, đàn hồi và bền vững và các khu định cư của con người)

□ Tiêu thụ và sản xuất có trách nhiệm (đảm bảo tiêu thụ bền vững và các mô hình sản xuất)

□ Hành động khí hậu (Hãy hành động khẩn cấp để giải quyết biến đổi khí hậu và các tác động của biến đổi khí hậu)

□ Sinh vật dưới nước (Bảo vệ và sử dụng bền vững tài nguyên biển và biển)

Sinh vật trên cạn (bảo vệ, phục hồi và thúc đẩy sử dụng

bền vững hệ sinh thái trên cạn, quản lý bền vững rừng, chống sa mạc hóa, ngăn chặn và đảo ngược suy thoái đất, hạn chế mất đa dạng sinh học)

□ Hòa bình, công lý và các tổ chức vững mạnh (xã hội hòa bình và hòa nhập để phát triển bền vững , cung cấp cho mọi người quyền tiếp cận công lý , thiết lập các tổ chức có hiệu quả, có trách nhiệm và bao gồm ở tất cả các cấp)

□ Thúc đẩy quan hệ đối tác để đạt được mục tiêu (tăng cường các công cụ thực hiện, tái tạo mối quan hệ đối tác

toàn cầu để phát triển bền vững)

3. Áp dụng cho các điều kiện cơ bản

3.1 Mục tiêu tổ chức


* Tên dự án xin cấp giấy

chứng nhận ( cùng tên với cơ quan )


* Giới thiệu về Chứng

nhận Dự án

(200 từ, vui lòng giải thích loại vấn đề xã hội nào mà dự án

giải quyết, các giải pháp liên quan, v.v.)

* Nhiệm vụ của xã hội quy định rõ

ràng trong quá trình chương


□ Có

□ Không


Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 15/09/2023