Phân Tích Thực Trạng Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Du Lịch Thương Mại Và Đầu Tư Bắc Thăng Long


2.2 Phân tích thực trạng tài chính của Công ty Cổ phần Du lịch Thương mại và Đầu tư Bắc Thăng Long

2.2.1 Khái quát thực trạng tài chính của Công ty

2.2.1.1 Các chỉ tiêu tài chính cơ bản trong các năm từ 2011 - 2013

Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2011, 2012, 2013

Đơn vị: VND


STT

CHỈ TIÊU

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

1

Tổng tài sản

45.825.164.836

63.891.834.971

74.458.846.828

2

Tổng nợ phải trả

24.150.479.247

35.284.670.809

41.542.619.936

3

Tài sản ngắn hạn

20.777.389.912

31.770.613.871

39.878.982.034

4

Tổngnợ ngắn hạn

18.518.479.247

31.467.670.809

38.022.619.936

5

Doanh thu

42.658.268.181

70.010.894.886

86.396.092.093

6

Lợi nhuận trước thuế

5.033.154.830

5.710.644.845

5.745.416.974

7

Lợi nhuận sau thuế

3.774.866.123

4.282.983.634

4.309.062.730

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 117 trang tài liệu này.

Phân tích thực trạng tài chính của Công ty Cổ phần Du lịch Thương mại và Đầu tư Bắc Thăng Long - 7

100,000,000,000

90,000,000,000

80,000,000,000

70,000,000,000

60,000,000,000

50,000,000,000

40,000,000,000

30,000,000,000

20,000,000,000

10,000,000,000

0

Doanh thu

Lợi nhuận trước thuế và lãi vay

Lợi nhuận sau thuế


2011

2012

2013

(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Du lịch Thương mại và Đầu tư Bắc Thăng Long trong các năm 2011, 2012, 2013)












Hình 2.1. Biểu đồtình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp


2.2.1.2 Đánh giá khái quát về thực trạng tài chính của Công ty

Bảng 2.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm 2011 - 2013

Đơn vị: VND


Chỉ tiêu

số

Năm

2011

2012

2013

1. Doanh thu bán hàng và cung

cấp dịch vụ

01

42,658,268,181

70,010,894,886

86,396,092,293

2. Các khoản giảm trừ doanh thu

02

0

0

0

3. Doanh thu thuần về bán hàng

và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)

10

42,658,268,181

70,010,894,886

86,396,092,293

4. Giá vốn hàng bán

11

34,126,614,545

54,151,764,043

67,632,080,744

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và

cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)

20

8,531,653,636

15,859,130,843

18,764,011,549

6. Doanh thu hoạt động tài chính

21

57,126,530

56,345,789

21,458,410

7. Chi phí tài chính

22

1,944,651,702

2,503,633,350

3,536,482,833

- Trong đó: Chi phí lãi vay

23

1,944,651,702

2,503,633,350

3,536,482,833

8. Chi phí bán hàng

24

671,366,258

3,500,544,744

4,319,804,615

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

25

939,607,376

4,200,653,693

5,183,765,538

10. Cổ tức

28

0

0

0

11. Lợi nhuận thuần từ hoạt động

kinh doanh {30 = 20 + (21 - 22) -

(24 + 25)}


30


5,033,154,830


5,710,644,845


5,745,416,974

12. Thu nhập khác

31

0

0

0

13. Chi phí khác

32

0

0

0

14. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)

40

0

0

0

15. Tổng lợi nhuận kế toán trước

thuế (50 = 30 + 40)

50

5,033,154,830

5,710,644,845

5,745,416,974

16. Chi phí thuế TNDN hiện hành

51

1,258,288,708

1,427,661,211

1,436,354,243

17. Chi phí thuế TNDN hoãn lại

52

0

0

0

18. Lợi nhuận sau thuế thu nhập

doanh nghiệp (60 = 50 - 51 + 52)

60

3,774,866,123

4,282,983,633

4,309,062,730

19. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)

70





Qua bảng 2.1, 2.2 và hình 2.1 ta có thể thấy trong thời gian từ năm 2011 đến năm 2013, Công ty luôn đạt được tỷ lệ tăng trưởng cao đối với tất cả các chỉ tiêu thể hiện sự phát triển về quy mô của doanh nghiệp.

- Doanh thu tăng qua các năm tuy nhiên tốc độ không ổn định do ảnh hưởng của suy thoái kinh tế thế giới từ cuối năm 2012, cụ thể năm 2012 tăng 64,1% so với năm 2011, trong khi năm 2013 tốc độ tăng trưởng chỉ đạt 23,4%. Điều này, chứng tỏ hoạt động kinh doanh của công ty ổn định và có hướng phát triển tốt.

- Lợi nhuận trước thuế và lãi vay từ năm 2011 đến năm 2013 tăng liên tục nhưng tốc độ tăng chậm hơn nhiều so với tỷ lệ phát triển về doanh thu. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay năm 2012 đạt 8.214.278.195 VND tăng so với năm 2011 là1.236.471.663 VND tương đương 17,72%. Năm 2013 lợi nhuận trước thuế và lãi vay đạt 9.281.899.807 VNDtăng so với năm 2012 1.067.621.612 tương đương 13%.

- Lợi nhuận sau thuế từ năm 2011 đến năm 2013 cũng có sự tăng trưởng khá cao đặc biệt là năm 2012. Năm 2012, lợi nhuận sau thuế đạt 4.282.983.633 VND tăng so với năm 2011 508.117.511VND tương ứng 13,46%. Tuy nhiên đến năm 2013, lợi nhuận sau thuế chỉ đạt 4.309.062.730VND tăng nhẹ so với năm 2012 là 26.079.097VND tương đương 0,61%. Như vậy khi mà thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp không thay đổi trong thời gian đó, qua chỉ tiêu này ta có thể thấy là chi phí lãi vay năm 2013 đã tăng lên nhiều so với năm 2012 cũng như năm 2011 chứng tỏ công ty đã sử dụng nhiều vốn vay hơn cũng như có thể đã triển khai hoạt động kinh doanh theo hướng phát triển chiều ngang.

- Về tổng tài sản: Qua các năm 2011, 2012, 2013 tổng tài sản của doanh nghiệp không ngừng tăng lên. Năm 2012tổng tài sản của doanh nghiệp đã đạt 63.891.834.971VND tăng 18.066.670.135VND tương ứng với 39,43%, trong khi đó so với năm 2012, năm 2013 tổng tài sản đạt 74.458.846.828VND tăng 10.567.011.857VND tương đương 16,54%. Như vậy có thể thấy quy mô của doanh nghiệp không ngừng được tăng lên qua các năm đặc biệt là năm 2012 so với năm 2011.

- Về tổng nợ phải trả: Cùng với sự tăng lên của tổng tài sản doanh nghiệp, tổng nợ phải trả cũng tăng lên nhiều. Năm 2011, tổng nợ phải trả chỉ là 18.518.479.247VND thì đến năm 2012 là 31.467.670.809VND tương ứng với mức


tăng 46,1%. Đến năm 2013, tổng nợ phải trả của doanh nghiệp là 38.022.619.936 VND, tăng lên 6.257.949.127 tương đương với 17,74%. Như vậy có thể thấy một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự tăng trưởng của tổng tài sản doanh nghiệp là sự tăng lên của nợ phải trả. Mặt khác trong cơ cấu nợ phải trả, nợ ngắn hạn luôn ở mức cao và duy trì ở ngưỡng trên 70% qua các năm, cụ thể như sau: năm 2011: 70,1%, năm 2012: 71,7%, năm 2013: 78,8%

- Việc tăng trưởng không đều giữa 2012/2011 và 2013/2012 là do các nguyên nhân sau:

+ Do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới đã bắt đầu tác động sâu sắc đến ngành du lịch, dịch vụ, thương mại của Việt Nam từ năm 2013 làm cho các chương trình kinh doanh công ty bắt đầu triển khai từ đầu năm 2013 đạt hiệu quả thấp hơn so với dự kiến dẫn đến lợi nhuận giảm.

+ Từ cuối năm 2011, công ty bắt đầu triển khai các hoạt động đầu tư trong lĩnh vực bất động sản với 3 dự án tại tỉnh Thái Nguyên tuy nhiên đến hết năm 2013 các dự án này chưa đem về nguồn thu cho doanh nghiệp dẫn đến nợ phải trả và chi phí lãi vay tăng ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt dộng kinh doanh chung của toàn doanh nghiệp mà minh chứng rõ nét là tỷ suất lợi nhuận/doanh thu giảm rõ rệt.

Như vậy, qua phân tích các chỉ tiêu cơ bản như doanh thu thuần, lợi nhuận, tổng tài sản, tổng nợ phải trả ta có thể thấy thực trạng tài chính của Công ty Cổ phần Du lịch Thương mại và Đầu tư Bắc Thăng Long đang phát triển theo chiều ngang, doanh thu và lợi nhuận tăng trưởng là do việc đầu tư vốn lớn vào hoạt động kinh doanh từ vốn chủ sở hữu, vốn vay ngắn hạn. Đây là yếu tố mang tính rủi ro đối với doanh nghiệp và cơ cấu vốn chưa thực sự hợp lý gây ảnh hưởng đến việc phát triển bền vững của doanh nghiệp trong thời gian dài đặc biệt là khi chuyển hướng sang lĩnh vực đầu tư.

Tuy nhiên, số liệu đó chưa thể phản ánh hết tình hình tài chính của công ty. Vì vậy để có thể đánh giá một cách chính xác nhất về tình hình tài chính của công ty thì cần đi vào phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua phân tích cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn và phân tích các chỉ tiêu tài chính. Qua đó, ta có thể tìm ra được những ưu điểm cũng như những hạn chế còn tồn tại trong công ty. Để từ đó đưa ra được những giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của công ty tốt hơn.


2.2.1.3. Phân tích cơ cấu tài sản của công ty

Phân tích cơ cấu tài sản giúp ta xác định được tỷ trọng của các nhân tố cấu thành tài sản của doanh nghiệp, từ đó đánh giá được một phần thực trạng tài chính của doanh nghiệp cũng như khả năng phát triển của công ty.

Bảng 2.3 Cơ cấu tài sản của doanh nghiệp


Tên chỉ tiêu

2011

2012

2013

2012/2011

2013/2012

TÀI SẢN

Triệu

đồng

Tỷ trọng

Triệu

đồng

Tỷ trọng

Triệu

đồng

Tỷ trọng

Tỷ trọng

Tỷ trọng

A. Tài sản ngắn hạn

20.777

45.34%

31.771

49.73%

39.879

53.56%

4.39%

3.83%

I. Tiền và các khoản

tương đương tiền

2.745

5.99%

3,292

5.15%

3,305

4.44%

-0.84%

-0.71%

II. Các khoản đầu tư

tài chính ngắn hạn

-

0.00%

-

0.00%

-

0.00%

0.00%

0.00%

III. Các khoản phải

thu ngắn hạn

12.161

26.54%

5.485

24.24%

17.568

23.59%

-2.30%

-0.64%

1. Phải thu khách hàng

9.975

21.77%

8.912

13.95%

10.645

14.30%

-7.82%

0.35%

2. Trả trước cho người bán


0.00%


0.00%


0.00%

0.00%

0.00%

3. Phải thu nội bộ ngắn

hạn

-

0.00%


0.00%


0.00%

0.00%

0.00%

4. Phải thu theo tiến độ kế

hoạch hợp đồng xây dựng

-

0.00%


0.00%


0.00%

0.00%

0.00%

5. Các khoản phải thu khác

2.185

4.77%

6.573

10.29%

6.923

9.30%

5.52%

-0.99%

6. Dự phòng phải thu

ngắn hạn khó đòi (*)

-

0.00%

-

0.00%

-

0.00%

0.00%

0.00%

IV. Hàng tồn kho

3.545

7.74%

5.368

8.40%

11,271

15.14%

0.67%

6.73%

1. Hàng tồn kho

3.545

7.74%

5,368

8.40%

11,271

15.14%

0.67%

6.73%

2. Dự phòng giảm giá

hàng tồn kho (*)


0.00%


0.00%


0.00%

0.00%

0.00%

V. Tài sản ngắn hạn

khác

2.327

5.08%

7,625

11.93%

7,736

10.39%

6.86%

-1.55%

1. Chi phí trả trước ngắn

hạn


0.00%


0.00%


0.00%

0.00%

0.00%

2. Thuế GTGT được

khấu trừ


0.00%

5.329

8.34%

3.584

4.81%

8.34%

-3.53%

3. Thuế và các khoản

khác phải thu Nhà nước


0.00%


0.00%


0.00%

0.00%

0.00%



5. Tài sản ngắn hạn khác

2.327

5.08%

2.296

3.59%

4.152

5.58%

-1.48%

1.98%

B. Tài sản dài hạn (200 = 210 + 220 + 240 + 250 +

260)


25.048


54.66%


32.121


50.27%


34.580


46.44%


-4.39%


-3.83%

I- Các khoản phải thu

dài hạn

-

0.00%

-

0.00%

-

0.00%

0.00%

0.00%

II. Tài sản cố định

18.131

39.57%

28.553

44.69%

30.731

41.27%

5.12%

-3.42%

1. Tài sản cố định hữu

hình

18.131

39.57%

15.663

24.51%

15.188

20.40%

-15.05%

-4.12%

2. Tài sản cố định thuê tài

chính

-

0.00%

-

0.00%

-

0.00%

0.00%

0.00%

3. Tài sản cố định vô

hình

-

0.00%

-

0.00%

-

0.00%

0.00%

0.00%

4. Chi phí xây dựng cơ

bản dở dang

-

0.00%

12.890

20.18%

15,543

20.87%

20.18%

0.70%

III. Bất động sản đầu

-

0.00%

-

0.00%

-

0.00%

0.00%

0.00%

IV. Các khoản đầu tư

tài chính dài hạn

5.797

12.65%

-

0.00%

-

0.00%

-12.65%

0.00%

1. Đầu tư vào công ty

con

-

0.00%

-

0.00%

-

0.00%

0.00%

0.00%

2. Đầu tư vào công ty

liên kết, liên doanh

-

0.00%

-

0.00%

-

0.00%

0.00%

0.00%

3. Đầu tư dài hạn khác

5.797

12.65%

-

0.00%

-

0.00%

-12.65%

0.00%

4. Dự phòng giảm giá đầu

tư tài chính dài hạn (*)

-

0.00%

-

0.00%

-

0.00%

0.00%

0.00%

V. Tài sản dài hạn

khác

1.120

2.44%

3.568

5.58%

3.849

5.17%

3.14%

-0.42%

1. Chi phí trả trước dài

hạn

1.120

2.44%

3.568

5.58%

3.849

5.17%

3.14%

-0.42%

2. Tài sản thuế thu nhập

hoãn lại


0.00%


0.00%


0.00%

0.00%

0.00%

3. Tài sản dài hạn khác


0.00%


0.00%


0.00%

0.00%

0.00%

Tổng cộng tài sản

(270=100+200 )

45.825

100.00%

63.892

100.00%

74.459

100.00%

0.00%

0.00%


Nhìn chung trong 2 giai đoạn năm 2012 và 2013, tổng tài sản của Công ty đã thay đổi theo chiều hướng tốt. Năm 2012 so với năm 2011 tăng 18.066.670.135 đồng tương ứng tỷ lệ 39,43%. Năm 2013 so với năm 2012 tăng 10.567.011.857 đồng tương ứng tỷ lệ 16,54%.

Qua số liệu trên chứng tỏ tình hình tài chính của Công ty khả quan , quy mô

hoạt động của Công ty càng đươc mở rôṇ g và đã tăng lên m ột cách nhanh chóng

qua các năm . Tuy tỷ lệ tăng của giai đoạn năm 2013 có giảm hơn so với năm 2012 nhưng tổng tài sản vẫn tăng 16,54%; nguyên nhân có thể do chịu ảnh hưởng khó khăn của kinh tế toàn cầu. Để hiểu rõ hơn về tình hình tài chính của Công ty , ta sẽ

đi phân tích từ ng khoản muc trong tổng taì san̉ .

Tài sản ngắn hạn của Công ty trong 2 năm đều tăng lên, cụ thể: Năm 2012 so với năm 2011: tăng lên 10.993.223.959 đồng tương ứng tỷ lê ̣tăng 52,91%; năm 2013 so với năm 2012: tăng lên 8.108.368.163 đồng tương ứng tỷ lê ̣tăng 25,52%.

* Tiền và các kho ản tương đương tiền năm 2012 tăng 846.811.870 đồng

tương ứ ng với mứ c tăng 19,92%. Năm 2013 cũng tăng nhưng chỉ tăng nhẹ so với năm 2012 với mứ c 12.714.998 đồng tương ứ ng tỷ lê ̣ 0,39%. Có thể nói , trong năm

2012 và 2013, lươn

g tiền măt

tồn quỹ của Công ty tăng làm tăng tính chủ đôṇ g của

Công ty, tăng khả năng thanh toán các khoản nơ ̣ đến công han .


100%

90%

80%

70%

60%

50%

40%

30%

20%

10%

0%

Tài sản dài hạn

Tài sản ngắn hạn

2011 2012 2013

Hình 2.2 Biểu đồ cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2011-2013

(Nguồn: Tính toán từ bảng CĐKT của Công ty giai đoạn 2011-2013)


Qua 3 biểu đồ trên , ta nhân thâý rằng , tỷ trọng của tài sản ngắn hạn chiếm

trong tổng tài sản tăng lên qua các năm còn tỷ troṇ g của tài sản dài han giam̉ dâǹ .

Cụ thể, năm 2011, tài sản ngắn hạn chiếm 45,34% tổng tài sả n, năm 2012 tăng lên 49,73%, sang năm 2013 chiếm 53,56% và đã cao hơn tỷ trọng của tài sản dài hạn trong tổng tài sản.

Tỷ trọng tài sản ngắn hạn tăng là do tỷ trọng các loại tài sản ngắn hạn thay

đổi: hàng tồn kho năm 2011 chiếm 7,74%, năm 2012 tăng lên 8,40% và năm 2013

tỷ trọng tăng lên đến 15,14%. Ta thấy đươc rằng , tỷ trọng hàng tồn kho trong tài

sản ngắn hạn của Công ty tăng qua 3 năm và đăc

biêṭ tăng maṇ h trong năm 2013

là do Công ty mua sắm một số măṭ hàng phuc vu ̣cho hoaṭ đôṇ g san̉ xuât́ kinh

doanh đồng thời tăng sản lương haǹ g hóa Công ty san̉ xuât́ ra mỗi năm . Lương

hàng hóa tồn kho tăng lên cho thấy đây là dấu hiệu không tốt đối với Công ty , có

thể do Công ty không tiêu thu ̣đươc xuất kinh doanh không cao .

hàng hóa , dân

đến ứ đoṇ g vốn , hiêu

quả sản

Các tài sản ngắn hạn khác năm 2012 chiếm tỷ troṇ g là 11,93%, tăng lên 6,85% so với năm 2011 và năm 2013 giảm nhẹ xuống còn 10,39%. Tỷ trọng t iền măṭ và các khoản phải thu giảm nhưng giảm tỷ lệ thấp nên vẫn làm cho tổng tài sản ngắn hạn của Công ty tăng dần qua các năm .

Tỷ trọng tài sản dài hạn giảm dần chủ yếu do năm 2012, danh muc

đầu tư tài

chính dài hạn g iảm từ 12,65% xuống còn 0%, trong khi TSCĐ ròng và các tài sản dài hạn khác tăng nhưng không đáng kể . Năm 2013, tỷ trọng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác lại tiếp tục giảm làm cho tài sản dài hạn của Công ty giảm xuống . Điều này cho thấy Công ty đang tập trung nguồn lực để phát triển trong ngắn hạn .

Tóm lại, qua phân tích trên cho thấy quy mô hoaṭ đôṇ g của Công ty đươc mơ

rôṇ g qua các năm , cơ sở vâṭ chất đươc tăng cường để đam̉ baỏ cho hoaṭ đô ̣ ng san̉

xuất kinh doanh . Đây là môt trong thời gian tới.

dấu hiêu

đáng mừ ng cho sư ̣ phát triển của Công ty

Xem tất cả 117 trang.

Ngày đăng: 29/04/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí