42.7%
57.3%
Nam
Nữ
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017)
Biểu đồ 2.3. Giới tính của khách hàng
Xét tổng thể
nghiên cứu theo giới tính, thì nam giới chiếm 42,7% và nữ
giới
chiếm 57,3%. Nam giới chiếm tỷ trọng ít hơn so với nữ giới.
2.1.1.2. Độ tuổi
Xét tổng thể nghiên cứu theo độ tuổi, độ tuổi 2535 tuổi chiếm tỷ trọng cao nhất chiếm 50,7%. Độ tuổi trên 55 tuổi chiếm tỷ lệ thấp nhất chiếm 2% mẫu nghiên cứu. Trong đó các độ tuổi khác như dưới 25 tuổi chiếm 16,7%; độ tuổi 3545 chiếm 24%, độ tuổi 4555 tuổi chiếm 6,7%. Giải thích lý do, độ tuổi 2535 tuổi chiếm tỷ lệ cao, bởi vì đây là độ tuổi mà có thu nhập ổn định, nhu cầu cho công việc cao, nên việc có 1 chiếc smartphone cao cấp phục vụ cho công việc là hết sức cần thiết.
6.7%
16.7%
24%
2%
50.7%
Dưới 25 tuổi
2535 tuổi
3545 tuổi
4555 tuổi
Trên 55 tuổi
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017)
Biểu đồ 2.4. Tuổi của khách hàng
2.2.1.3. Nghề nghiệp
Xét mẫu nghiên cứu theo nghề nghiệp, nhu cầu sử dụng smartphone cao cấp được phân ra theo tỷ lệ như sau: Cán bộ viên chức chiếm tỷ lệ cao nhất 73,3%. Hưu trí và làm nghề tự do chiếm tỷ lệ thấp nhất 1,3%. Tỷ lệ khách hàng là học sinh sinh viên chiếm 5,3%; tỷ lệ khách hàng kinh doanh chiếm 12%. Nhóm nghề nghiệp khác chiếm 6,7%. Đối tượng được điều tra là cán bộ viên chức có nhu cầu cho công việc cao và thu nhập ổn định nên việc tỷ lệ độ tuổi này cao là một điều tất nhiên trong thực tế. Ngược lại hưu trí có độ tuổi khá lớn thì không có nhu cầu cao và thu nhập không ổn định hoặc thấp nên việc tỷ lệ của hưu trí thấp nhất trong mẫu nghiên cứu cũng phù hợp với thực tế.
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017)
Biểu đồ 2.5. Nghề nghiệp của khách hàng
2.2.1.4. Thu nhập mỗi tháng
60
50
56
40
42
43
30
Thu nhập
20
10
4
0
Dưới 2 triệu
5
24 triệu
46 triệu
68 triệu
trên 8 triệu
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017)
Biểu đồ 2.6. Thu nhập của khách hàng
Xét tổng thể mẫu theo tiêu chí thu nhập, nhóm khách hàng có thu nhập trên 8 triệu đồng chiếm số lượng lớn nhất, với 56 người trong mẫu nghiên cứu. Nhóm khách hàng có thu nhập dưới 2 triệu đồng chiếm số lượng thấp nhất, với 4 người trong mẫu nghiên cứu. Nhóm khách hàng có thu nhập 46 triệu đồng và 68 triệu đồng có số lượng xấp xỉ nhau trong mẫu nghiên cứu, tương ứng là 42 và 43 người có thu nhập này. Nhóm khách hàng có thu nhập 24 triệu đồng chiếm số lượng ở trung bình thấp, với 5 người có thu nhập này. Điều này là điều kiện tiên quyết để người được nghiên cứu hay người tiêu dùng có số tiền chi trả cho việc sử dụng 1 chiếc smartphone cao cấp, nhu cầu phải phù hợp với khả năng chi tiêu nên đối tượng có trên 8 triệu đồng chiếm số lượng nhiều để có khả năng sử dụng một chiếc smartphone. Còn đối tượng có thu nhập dưới 2 triệu và 24 triệu chủ yếu là học sinh và sinh viên, thu nhập không ổn định nên chưa có khả năng chi trả cho việc sử dụng smartphone cao cấp trong sinh hoạt học tập, làm việc và tiêu dùng.
2.2.1.5. Trình độ học vấn
1.35.3
40
53.3
Trung học phổthông Cao đẳng
Đại học
Trên Đại học
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017)
Biểu đồ 2.7. Trình độ học vấn của khách hàng
Xét tổng thể nghiên cứu theo tiêu chí trình độ học vấn, nhóm khách hàng có trình độ học vấn Đại học chiếm tỷ trọng cao nhất trong mẫu nghiên cứu, với 53,3%; thấp nhất là nhóm khách hàng có trình độ trung học phổ thông, chiếm 1,3%. Bên cạnh đó, nhóm khách hàng có trình độ học vấn trên đại học chiếm 40% và trình độ cao đẳng chiếm 5,3%. Thông qua đó, ta nhận thấy rằng trình độ học vấn của khách hàng ngày càng tăng theo chiều hướng tích cực, không những tiêu chí này có liên quan đến các tiêu chí khác mà trình độ học vấn, nghề nghiệp, thu nhập nên có tính thống nhất với nhau và phù hợp với thực tế.
2.2.2. Thực trạng sử dụng smartphone cao cấp tại thành phố Huế
2.2.2.1. Số lượng smartphone được sử dụng
Thông qua số lượng chiếc smartphone được sử dụng của mỗi người cao nhất là 1 chiếc được sử dụng với số lượng 129 khách hàng (tương ứng là 86% trong 150 bảng
hỏi), chiếm số
lượng thấp nhất là nhiều hơn 2 chiếc với số
lượng 6 khách hàng
(tương
ứng 4% trong 150 bảng hỏi). Từ
đó, ta nhận thấy được rằng nhu cầu của
khách hàng đang ở mức cao là sử dụng 1 smartphone để có thể sử dụng cho tất cả các
công việc của khách hàng và sử dụng điện thoại thông minh được tích hợp các chức năng trong 1 máy tiện ích hơn so với mang nhiều máy với nhiều mục đích khác nhau.
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017)
Biểu đồ 2.8. Số lượng smartphone khách hàng sử dụng
2.2.2.2. Tên điện thoại được sử dụng
Bảng 2.5. Các loại điện thoại khách hàng sử dụng
Tên điện thoại | Số lượng (người) | Tỷ lệ (%) | |
1 | Iphone4 | 0 | 0 |
2 | Iphone 4s | 1 | 0.7 |
3 | Iphone 5 | 7 | 4.7 |
4 | Iphone 5s | 5 | 3.3 |
5 | Iphone 6 | 17 | 11.3 |
6 | Iphone 6 Plus | 25 | 16.7 |
7 | Iphone 6s | 13 | 8.7 |
8 | Iphone 6s Plus | 12 | 8.0 |
9 | Iphone 7 | 25 | 16.7 |
10 | Microsoft Lumia 950 | 0 | 0 |
11 | Microsoft Lumia 950 XL | 0 | 0 |
12 | BlackBerry Priv | 0 | 0 |
Có thể bạn quan tâm!
- Sơ Lược Về Thị Trường Smartphone Cao Cấp Tại Việt Nam
- Tổng Số Smartphone Tại Việt Nam Giai Đoạn 20152017
- Tình Hình Tiêu Thụ Smartphone Cao Cấp Tại Công Ty Cổ Phần Bán Lẻ Kỹ Thuật Số Fpt
- Giá Của Smartphone Cao Cấp Mà Khách Hàng Chọn Mua Và Sử Dụng
- Phân Tích Nhân Tố Khám Phá Exploratory Factor Analysis (Efa)
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua smartphone cao cấp của người dân thành phố Huế - 13
Xem toàn bộ 117 trang tài liệu này.
13 | Samsung Galaxy S6 Edge Plus | 2 | 1.3 |
14 | Samsung Galaxy S7 Edge | 11 | 7.3 |
15 | Samsung Galaxy S8 | 10 | 6.7 |
16 | Samsung Galaxy S8 Plus | 0 | 0 |
17 | Samsung Galaxy Note 5 | 6 | 4.0 |
18 | Samsung Galaxy A9 Pro (2016) | 0 | 0 |
19 | Samsung Galaxy A5 (2017) | 2 | 1.3 |
20 | Samsung Galaxy A7 (2017) | 0 | 0 |
21 | Samsung Galaxy J7 Prime | 0 | 0 |
22 | Sony Xperia XA Ultra | 0 | 0 |
23 | Sony Xperia Z5 | 1 | 0.7 |
24 | Sony Xperia Z5 Premium | 3 | 2.0 |
25 | HTC One A9 | 1 | 0.7 |
26 | HTC One M8 16GB | 0 | 0 |
27 | HTC One M8 32GB | 2 | 1.3 |
28 | HTC One E9 Plus | 0 | 0 |
29 | HTC One M9 Plus | 0 | 0 |
30 | Oppo F1s 2016 | 0 | 0 |
31 | Oppo F1s 2017 | 0 | 0 |
32 | Oppo F1 Plus | 0 | 0 |
33 | Oppo F3 Plus | 1 | 0.7 |
34 | Motorola Moto X Style | 0 | 0 |
35 | LG V10 | 0 | 0 |
36 | Khác | 14 | 9.3 |
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017)
Thông qua bảng biểu trên, ta thấy rằng các sản phẩm Iphone 6plus và Iphone 7
được sử
dụng nhiều nhất. Bên cạnh đó có các hãng khác như
Iphone 6, Iphone 6s,
Iphone 6s plus, Samsung… cũng được sử nghiên cứu.
dụng khá nhiều trong mẫu điều tra trong
Thông qua bảng biểu trên, người nghiên cứu nhận ra rằng thị trường của Apple
chiếm tỷ trọng cao nhất chiếm 70,7%, thị trường của HTC chiếm tỷ lệ thấp nhất
chiếm 0,7%. Các hãng còn lại nằm ở khoảng trung bình thấp trong thị trường với các tỉ lệ tương ứng sau (Samsung chiếm 24%, Sony chiếm 3,3%, Oppo chiếm 1,3%). Theo đánh giá của người được điều tra, việc sử dụng các dòng điện thoại của Apple tránh
được trường hợp đứng máy, mượt hơn so với các dòng điện thoại các dòng khác. Đó là một trong những lý do mà hãng Apple được sử dụng nhiều nhất. Ngược lại hãng HTC chiếm tỷ trọng thấp, chưa được sử dụng nhiều trong tâm trí của khách hàng sử dụng smartphone hiện nay.
24.0%
1.3%
0.7%
3.3%
Apple
S amsung S ony HTC
Oppo
Khác
0.0%
70.7
%
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017)
Biểu đồ 2.9. Các thương hiệu smartphone được khách hàng sử dụng
2.2.2.3. Thương hiệu smartphone được sử dụng gần đây nhất
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017)
Biểu đồ 2.10. Các thương hiệu smartphone được khách hàng sử dụng lần trước và gần đây nhất
Từ số liệu ở biểu đồ 2.10, ta nhận thấy rằng thương hiệu smartphone chiếm tỷ trọng cao nhất là Apple chiếm 40%, tiếp theo là hãng Samsung chiếm 35% và chiếm tỷ trọng thấp nhất Oppo chiếm 1% trong nghiên cứu này.Tương ứng với câu hỏi nghiên cứu trước, việc tỷ trọng người được điều tra sử dụng hãng Apple được điều tra nhiều nhất nên việc hãng được sử dụng là Apple là có sự liên quan đến nhau. Một lần khẳng định thị trường của hãng Apple khá lớn trong thị trường Việt Nam. Không những thế, hãng Samsung là đối thủ cạnh tranh lớn của Apple cũng đứng thứ 2 trong nghiên cứu này. Qua điều này, một phần khẳng định mẫu nghiên cứu đúng với thực tế với thị trường hàng điện tử nói chung và điện thoại thông minh nói riêng.
2.2.2.4. Thương hiệu smartphone được khách hàng biết đến
Thương hiệu khá c
Motorola Blackberry
LG
Sony Vivo HTC
Samsung
Oppo Nokia Apple
4
96
43.3
56.7
54.7
45.3
64.7
35.3
82.7
17.3
18.7
78.7
81.3
21.3
Có
Không
97.32.7
84.7
78.7
15.3
21.3
95.3 4.7
0%
10% 20% 30% 40%
50%
60%
70% 80%
90% 100%
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017)
Biểu đồ 2.11. Các thương hiệu smartphone được khách hàng biết đến
Xét về vấn đề nhận biết thương hiệu trong tâm trí khách hàng, thông qua biểu đồ
2.11 được thể hiện như sau: Hãng Samsung dẫn đầu về tỷ trọng biết thương hiệu
chiếm tỷ trọng cao nhất là 97,3%. Điều này sát với thực tế, Samsung là hãng về