Giải thích phương trình tuyến tính:
QĐ= 0,796 + 0,170SP + 0,215TH + 0,094TC + 0,345GC + 0,374BHHM
Qua đó ta thấy rằng các biến độc lập đều ảnh hưởng và tác động theo chiều tích cực đến quyết định mua smartphone cao cấp của người dân thành phố Huế ở độ tin cậy 95%. Qua phương trình hồi quy ta thấy rằng:
Biến độc lập Sản phẩm ảnh hưởng đến việc ra quyết định là 0,170, tức là khi biến sản phẩm thay đổi 1 đơn vị thì biến quyết định thay đổi 0,170 đơn vị.
Biến độc lập Thương hiệu ảnh hưởng đến việc ra quyết định là 0,215, tức là khi biến thương hiệu thay đổi 1 đơn vị thì biến quyết định thay đổi 0,215 đơn vị.
Biến độc lập Phương thức tiếp cận ảnh hưởng đến việc ra quyết định là 0,094, tức là khi biến phương thức tiếp cận thay đổi 1 đơn vị thì biến quyết định thay đổi 0,094 đơn vị. Đây là biến có ảnh hưởng thấp nhất đến quyết định mua smartphone cao cấp của người dân thành phố Huế.
Biến độc lập giá cả ảnh hưởng đến việc ra quyết định là 0,345, tức là khi biến giá cả thay đổi 1 đơn vị thì biến quyết định thay đổi 0,345 đơn vị.
Biến độc lập bán hàng hậu mãi ảnh hưởng đến việc ra quyết định là 0,374, tức là khi biến bán hàng hậu mãi thay đổi 1 đơn vị thì biến quyết định thay đổi 0,374 đơn vị. Đây là yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đến quyết định mua smartphone tại địa bàn thành phố Huế của người dân.
2.4. Nghiên cứu đến sự khác biệt về việc ra quyết định mua smartphone cao cấp của người dân thành phố Huế.
Bảng 2.13. Kết quả kiểm định Independent sample t test và phân tích Oneway ANOVA
Sự khác biệt về đánh giá ra quyết định mua smartphone cao cấp | Loại kiểm định | Sig.Levene | Sig.Anova | |
1 | Giới tính | Independent | 0,220 | 0,143 |
Có thể bạn quan tâm!
- Thực Trạng Sử Dụng Smartphone Cao Cấp Tại Thành Phố Huế
- Giá Của Smartphone Cao Cấp Mà Khách Hàng Chọn Mua Và Sử Dụng
- Phân Tích Nhân Tố Khám Phá Exploratory Factor Analysis (Efa)
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua smartphone cao cấp của người dân thành phố Huế - 14
Xem toàn bộ 117 trang tài liệu này.
sample T test | ||||
2 | Độ tuổi | ANOVA | 0,809 | 0,729 |
3 | Trình độ hoc vấn | ANOVA | 0,575 | 0,132 |
4 | Nghề nghiệp | ANOVA | 0,079 | 0,381 |
5 | Thu nhập | ANOVA | 0,074 | 0,641 |
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017)
Trước tiên ta phải xét cặp giả thiết sau: H0: Phương sai bằng nhau
H1: Phương sai không bằng nhau
Theo kết quả của bảng kiểm định của phương sai đồng nhất cho biết mức độ ý nghĩa của chỉ số sig. của Levene của biến quyết định đều lớn hơn 0,05 nên chấp nhận H0 phương sai bằng nhau. Ta nhận thấy kết quả rằng việc ra quyết định của người
dân thành phố Huế khi mua smartphone cao cấp không phân biệt giới tính, độ tuổi,
trình độ học vấn, nghề nghiệp và thu nhập dựa vào giá trị sig. của Anova đều lớn hơn 0,05 nên không bị ảnh hưởng bởi các biến định tính.
2.5. Phân tích bảng chéo Crosstab
2.5.1. Địa điểm mua smartphone
2.5.1.1. Theo độ tuổi
Bảng 2.14. Kết quả thống kê mô tả giữa Độ tuổi và Địa điểm
Độ tuổi | Tổng | |||||
Dưới 25 tuổi | 25 35 tuổi | 3645 tuổi | 4655 tuổi | Trên 55 tuổi | ||
Viettel | 0 | 6 | 5 | 0 | 0 | 11 |
Mobifone | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 |
FPT Shop | 7 | 15 | 8 | 2 | 0 | 32 |
Thế giới di động | 8 | 20 | 9 | 2 | 1 | 40 |
Viễn thông A | 2 | 5 | 3 | 1 | 0 | 11 |
Táo đỏ | 1 | 8 | 3 | 2 | 0 | 14 |
Phi Long | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 |
Thăng Bình | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 2 |
Thuận Phát | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 2 |
Cửa hàng khác | 5 | 19 | 7 | 3 | 2 | 36 |
Tổng | 25 | 76 | 36 | 10 | 3 | 150 |
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017)
Với nhóm khách hàng dưới 25 tuổi, chủ yếu tập trung vào các địa điểm như Thế giới di động với số lượng cao nhất là 8 khách hàng, tiếp theo là FPT shop với 7 khách hàng. Kết quả điều tra cũng cho thấy có 5 khách hàng lựa chọn mua smartphone cao cấp ở các cửa hàng khác. Với độ tuổi từ 25 đến 35, địa điểm mua có số khách hàng đông nhất là Thế giới di động với 20 phiếu, tiếp theo là cửa hàng khác với 19 khách hàng và đứng ở vị trí số 3 là FPT shop với 15 khách hàng. Với độ tuổi 36 45 tuổi, số
lượng người mua ở Thế giới di động là cao nhất với 9 khách hàng, tiếp theo là FPT
Shop với 8 khách hàng. Với độ tuổi từ 46 đến 55, số lượng người được phỏng vấn
tập trung ở các cửa hàng khác với 3 khách hàng và tiếp theo là Thế giới di động, FPT và Táo đỏ cùng tỷ lệ là 2 khách hàng. Với độ tuổi trên 55 tuổi, số lượng khách hàng lựa chọn địa điểm như Thế giới di động với 1 người và các cửa hàng khác là 2 người.
Bảng 2.15. Kết quả kiểm định ChiSquare mối liên hệ giữa 2 yếu tố Độ tuổi và Địa điểm
Value | df | Asymp.Sig (2sided) | |
Pearson ChiSquare | 24.618a | 36 | 0.924 |
Likelihood Ratio | 26.445 | 36 | 0.878 |
LinearbyLinear Association | 0.528 | 1 | 0.468 |
N of Valid Cases | 150 | ||
a. 38 cells (76.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 0.02. |
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017)
H0: không có mối quan hệ giữa các biến. H1: có mối quan hệ giữa các biến
Nhận xét: Ta nhận thấy rằng sig. = 0,924 > 0.05 nên không đủ cơ sở bác bỏ H0. Như vậy, giữa hai yếu tố Độ tuổi của khách hàng và Địa điểm chọn mua smartphone cao cấp không có mối liên hệ với nhau.
2.5.1.2. Theo giới tính
Bảng 2.16. Kết quả thống kê mô tả giữa Giới tính và Địa điểm
Nam
Giới tính
Địa điểm | Tổng | ||
Viettel | 4 | 7 | 11 |
Mobifone | 1 | 0 | 1 |
FPT Shop | 13 | 19 | 32 |
Thế giới di động | 23 | 17 | 40 |
Viễn thông A | 4 | 7 | 11 |
Táo Đỏ | 5 | 9 | 14 |
Phi Long | 0 | 1 | 1 |
Thăng Bình | 0 | 2 | 2 |
Thuận Phát | 0 | 2 | 2 |
Cửa hàng khác | 14 | 22 | 36 |
Tổng | 64 | 86 | 150 |
Nữ
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017)
Theo kết quả từ bảng 2.16, ta thấy khách hàng nam giới có địa điểm được chọn mua cao nhất là Thế giới di động với số lượng 23 người, xếp thứ 2 là cửa hàng khác với số lượng 14 người và FPT Shop với 13 người. Đối với nhóm khách hàng nữ giới, địa điểm được chọn mua cao nhất là Cửa hàng khác với tỷ lệ 22 người, xếp vị trí thứ 2 là FPT Shop với 19 người và xếp vị trí thứ 3 là Thế giới di động với 17 người.
Bảng 2.17. Kết quả kiểm định ChiSquare mối liên hệ giữa 2 yếu tố Giới tính và Địa điểm
Value | df | Asymp.Sig (2sided) | |
Pearson ChiSquare | 9.561a | 9 | 0.387 |
Likelihood Ratio | 11.723 | 9 | 0.229 |
LinearbyLinear Association | 1.072 | 1 | 0.300 |
N of Valid Cases | 150 | ||
a. 10 cells (50.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 0.43. |
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017)
H0: Không có mối quan hệ giữa các biến. H1: Có mối quan hệ giữa các biến
Nhận xét: Ta nhận thấy rằng sig.=0,387 > 0,05 nên không đủ cơ sở để bác bỏ H0. Như vậy, giữa 2 biến Giới tính của khách hàng và Địa điểm mua không có mối liên hệ với nhau.
2.5.2. Giá của smartphone cao cấp khách hàng ra quyết định mua.
2.5.2.1. Theo thu nhập
Bảng 2.18. Kết quả thống kê mô tả giữa giá cả của smartphone cao cấp và thu nhập của người tiêu dùng
Thu nhập mỗi tháng | Tổng | |||||
< 2 triệu | 2 4 triệu | 4 6 triệu | 6 8 triệu | Trên 8 triệu | ||
10 – 15 triệu | 1 | 3 | 16 | 14 | 19 | 53 |
15 – 20 triệu | 3 | 1 | 23 | 23 | 24 | 74 |
20 – 25 triệu | 0 | 1 | 0 | 5 | 13 | 19 |
25 – 30 triệu | 0 | 0 | 2 | 1 | 0 | 3 |
> 30 triệu | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 |
Tổng | 4 | 5 | 42 | 43 | 56 | 150 |
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017)
Đối với nhóm khách hàng có
thu nhập dưới 2 triệu đồng, số
lượng mua
smartphone cao cấp với giá 1520 triệu là 3 người, tiếp theo là nhóm mua smartphone cao cấp với giá 1015 triệu với 1 người. Với nhóm khách hàng có thu nhập 24 triệu đồng, khách hàng tập trung chủ yếu mua smartphone cao cấp với giá 1015 triệu đồng (3 người), tiếp theo là nhóm khách hàng chọn mua smartphone cao cấp có giá 1520 triệu đồng và 2025 triệu đồng với số lượng tương ứng là 1 người. Với nhóm khách hàng có thu nhập 46 triệu đồng, khách hàng chủ yếu mua smartphone cao cấp với giá 1520 triệu đồng (23 người), tiếp theo là nhóm khách hàng chọn mua smartphone cao cấp với giá 1015 triệu đồng với số lượng 16 khách hàng. Với nhóm khách hàng có thu nhập bình quân mỗi tháng 68 triệu đồng, khách hàng chủ yếu mua smartphone cao cấp 1520 triệu đồng với số lượng là 23 người, tiếp theo là chọn mua smartphone 10
15 triệu
đồng
với số
lượng 14
người. Với
nhóm khách hàng thu nhập trên 8 triệu
đồng, số lượng khách hàng chịu chi trả là 1520 triệu đồng với số lượng là 24 người, tiếp theo là chọn mua smartphone 1015 triệu đồng với số lượng 19 người, xếp vị trí số 3 là smartphone 2025 triệu đồng với số lượng 13 người.
Bảng 2.19. Kết quả kiểm định ChiSquare mối liên hệ giữa 2 yếu tố Giá cả của smartphone cao cấp và Thu nhập của người tiêu dùng
Value | df | Asymp.Sig (2sided) | |
Pearson ChiSquare | 19.971a | 16 | 0.222 |
Likelihood Ratio | 25.662 | 16 | 0.059 |
LinearbyLinear Association | 0.820 | 1 | 0.365 |
N of Valid Cases | 150 | ||
a. 16 cells (64.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 0.03. |
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017)
H0: không có mối quan hệ giữa các biến. H1: có mối quan hệ giữa các biến
Ta thấy sig. bằng 0,222 > 0,05 nên không có đủ cơ sở để bác bỏ H0. Do đó, biến giá cả và thu nhập không có liên quan lẫn nhau.
2.5.2.2. Theo giới tính
Bảng 2.20. Kết quả thống kê mô tả giữa Giá cả của smartphone cao cấp và Giới tính của người tiêu dùng
Nam
Giới tính
Giá cả | Tổng | ||
10 15 triệu | 23 | 30 | 53 |
15 20 triệu | 30 | 44 | 74 |
20 25 triệu | 7 | 12 | 19 |
25 30 triệu | 3 | 0 | 3 |
> 30 triệu | 1 | 0 | 1 |
Tổng | 64 | 86 | 150 |
Nữ
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017)
Kết quả điều tra từ bảng 2.20 cho thấy, đối với nhóm khách hàng nam giới chủ yếu chọn mua smartphone cao cấp giá 1520 triệu đồng với số lượng 30 người, tiếp theo là smartphone cao cấp giá 1015 triệu đồng với số lượng 23 người. Đối với nhóm khách hàng nữ giới, số lượng người chọn mua tập trung ở nhóm smartphone cao cấp có giá trong khoảng 1520 triệu đồng, với số lượng 44 khách hàng, tiếp theo là nhóm 1015 triệu đồng với 30 khách hàng.
Bảng 2.21. Kết quả kiểm định ChiSquare mối liên hệ giữa 2 yếu tố Giá cả của smartphone cao cấp và Giới tính của người tiêu dùng
Value | Df | Asymp.Sig (2sided) | |
Pearson ChiSquare | 5.787a | 4 | 0.216 |
Likelihood Ratio | 7.230 | 4 | 0.124 |
LinearbyLinear Association | 0.615 | 1 | 0.433 |
N of Valid Cases | 150 | ||
a. 4 cells (40.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 0.43. |
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017)
H0: không có mối quan hệ giữa các biến. H1: có mối quan hệ giữa các biến
Ta thấy sig. bằng 0,216 > 0,05 nên không đủ cơ sở để bác bỏ H0. Do đó, biến giá cả và giới tính không có liên quan lẫn nhau.
2.5.2.3. Theo nghề nghiệp
Bảng 2.22. Kết quả thống kê mô tả giữa Giá cả của smartphone cao cấp và Nghề nghiệp của người tiêu dùng
Nghề nghiệp | Tổng | ||||||
Học sinh, sinh viên | Cán bộ viên chức | Kinh Doanh | Hưu Trí | Làm nghề tự do | Khác | ||
10 15 triệu | 3 | 42 | 4 | 1 | 0 | 3 | 53 |
15 20 triệu | 4 | 52 | 10 | 1 | 2 | 5 | 74 |
20 25 triệu | 1 | 12 | 4 | 0 | 0 | 2 | 19 |
25 30 triệu | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 |
> 30 triệu | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 |
Tổng | 8 | 110 | 18 | 2 | 2 | 10 | 150 |
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2017)
Kết quả nghiên cứu từ bảng 2.22. cho thấy nhóm khách hàng học sinh, sinh viên chọn mua smartphone cao cấp từ 1520 triệu chiếm số lượng cao nhất, với 4 khách hàng. Nhóm khách hàng là cán bộ viên chức chọn mua smartphone cao cấp 1520 triệu chiếm số lượng cao nhất là 52 khách hàng. Nhóm khách hàng làm kinh doanh chọn mua smartphone cao cấp 1520 triệu chiếm số lượng cao nhất là 10 khách hàng. Nhóm khách hàng hưu trí chọn mua smartphone cao cấp 1520 triệu chiếm số lượng cao nhất là 1 khách hàng. Nhóm khách hàng làm nghề tự do chọn mua smartphone cao cấp 1520
triệu
là 2 khách hàng. Nhóm khách hàng với các nghề
nghiệp khác chọn mua
smartphone cao cấp 1520 triệu chiếm số lượng cao nhất là 5 khách hàng, số lượng khách hàng chọn mua ở mức giá 1015 triệu là 3 khách hàng và số lượng khách hàng chọn mua ở mức giá 2025 triệu là 2 khách hàng.
Bảng 2.23. Kết quả kiểm định ChiSquare giữa 2 yếu tố
Giá cả của smartphone cao cấp và Nghề nghiệp của người tiêu dùng
Value | Df | Asymp.Sig (2sided) | |
Pearson ChiSquare | 7.278a | 20 | 0.996 |
Likelihood Ratio | 9.099 | 20 | 0.982 |
LinearbyLinear Association | 0.211 | 1 | 0.646 |
N of Valid Cases | 150 | ||
a. 25 cells (83.3%) have expected count less than 5. The minimum expected count is |