Chu Kỳ Biến Đổi Của Lượng Mưa Ngày Lớn Nhất Năm Hngàymax Tại Trạm Láng - Tp.hà Nội Từ Năm 1960 – 2010

max

- Cơ sở để tìm chu kỳ biến đổi của lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngàymax, cường độ mưa lớn nhất năm ở các thời đoạn tính toán aT : dùng đường lũy tích sai chuẩn St.

+) Giá trị St của hàm lũy tích ở năm thứ t được tính theo công thức (2.5) sau.


t

St (K i 1)

i 1


(2.5)

Trong đó: Ki là hệ số mô đuyn xác định theo công thức (2.3) ở trên n là tổng số mẫu, t là năm bất kỳ trong khoảng 1 t n.

+) Nếu một năm nào đó có giá trị mưa Xi nhỏ hơn giá trị trung bình nhiều nămX thì giá trị (Ki -1) của năm đó < 0, đường lũy tích đi xuống, gọi là năm mưa nhỏ. Nếu Xi lớn hơnX thì (Ki - 1) > 0, đường lũy tích đi lên, gọi là năm mưa lớn. Nếu Xi bằngX thì (Ki -1) = 0, đường lũy tích nằm ngang, gọi là năm mưa trung bình. Như vậy, trên đường lũy tích sai chuẩn St , nếu xét xu thế chung sẽ thấy có những nhóm năm đường lũy tích luôn đi lên ứng với thời kỳ mưa lớn, hoặc luôn đi xuống ứng với thời kỳ mưa nhỏ, hoặc luôn nằm ngang ứng với thời kỳ mưa trung bình. Một chu kỳ mưa bao gồm một thời kỳ mưa lớn và một thời kỳ mưa nhỏ hoặc một thời kỳ mưa lớn, một thời kỳ mưa nhỏ và một thời kỳ mưa trung bình liên tiếp nhau.

- Hình 2.7 là ví dụ tìm chu kỳ biến đổi của Hngàymax, hình 2.8 là ví dụ tìm chu kỳ biến đổi của aTmax ở thời đoạn tính toán T = 30ph, 180ph, 1440ph tại trạm Láng - HN từ năm 1960 - 2010. Bảng 2.8 là tổng hợp kết quả nghiên cứu về chu kỳ biến đổi của lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngàymax, cường độ mưa lớn nhất năm aTmax ở các thời

đoạn tính toán T = 5ph 1440ph tại 12 trạm khí tượng nghiên cứu đến năm 2010.

- Luận án có các nhận xét sau.

Lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngàymax và cường độ mưa thời đoạn tính toán lớn nhất năm aTmax đều thay đổi có tính chu kỳ. Chiều dài một chu kỳ biến đổi gồm các thời kỳ lớn - nhỏ - trung bình của Hngàymax ở các trạm khí tượng nghiên cứu dao động từ 19 - 50 năm, của aTmax ở các thời đoạn T = 5ph 1440ph dao động từ 17 - 50 năm. Ở các trạm khí tượng nghiên cứu từ đèo Hải Vân trở ra Bắc, chu kỳ biến đổi của Hngàymax thường dài bình quân khoảng 40 năm, của aTmax thường dài bình quân khoảng 35 năm. Các trạm khí tượng nghiên cứu từ đèo Hải Vân trở vào Nam, chu kỳ biến đổi của Hngàymax và aTmax thường ngắn hơn, chu kỳ biến đổi của Hngàymax ở các trạm này thường dài bình quân khoảng 25 năm, của aTmax thường dài bình quân khoảng 24 năm.


1.


Gia tri St

0.


-1.


-2.


-3.0

Hngày - Trạm Láng

+/ Thời kỳ lớn: (1983 - 1994), (2007

ăm - 2010).

+/ Thời kỳ nhỏ:

(1956 - 1983), (1999

-2007).

+/ Thời kỳ trung bình: (1994 - 1999).

+/ Có 2 chu kỳ.

0

H nho

0

1955

0

1965

N

1975 1985 1995 2005 2015

H t/binh

0

H lon

H nho H lon

Nguồn số liệu: Trung tâm Khí tượng thủy văn Quốc Gia

Hình 2.7: Chu kỳ biến đổi của lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngàymax tại trạm Láng - TP.Hà Nội từ năm 1960 – 2010



1.0


Gia tri St

0.0

a/ a30ph - Trạm Láng

a nho a lon


Năm


+/ Thời kỳ lớn: (1996 - 2010).

+/ Thời kỳ nhỏ:

1955 1965 1975 1985 1995 2005 2015

-1.0


-2.0

a t/binh

(1986 - 1996).

+/ Thời kỳ trung bình: (1961 - 1986).

+/ Có 1 chu kỳ.

-3.0


1.0


Gia tri St

0.0


b/ a180ph - Tram Láng

a nho a lon


Năm


+/ Thời kỳ lớn: (1983 - 1987), (2002

- 2010).

1955 1965 1975 1985 1995 2005 2015

-1.0


-2.0

a t/binh a lon

-3.0

+/ Thời kỳ nhỏ: (1961 - 1983).

+/ Thời kỳ trung bình: (1987 - 2002).

+/ Có > 1 chu kỳ.


2.4


Gia tri St

1.


0.


-1.


-2.

c/ a1440ph, H24h - Trạm Lang


a lon

a nho a lon

2

a nho

0

1955

2

1965

N

1975 1985 1995 2005 2015

4

+/ Thời kỳ lớn: (1983 - 1994), (2007

- 2010).

ăm +/ Thời kỳ nhỏ: (1961 - 1983), (1994

- 2007).

+/ Có 2 chu kỳ.

Nguồn số liệu: Trung tâm Khí tượng thủy văn Quốc Gia Hình 2.8: Chu kỳ biến đổi của cường độ mưa lớn nhất năm aTmax ở các thời đoạn tính toán T = 30ph, 180ph, 1440ph tại trạm Láng – Hà Nội từ năm 1960 - 2010


max

Bảng 2.8: Tổng hợp kết quả nghiên cứu chu kỳ biến đổi của lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngày và cường độ mưa lớn nhất năm aTmax ở các thời đoạn tính toán T = 5ph 1440ph tại 12 trạm khí tượng chọn nghiên trong thời gian khảo sát đến năm 2010

STT

Thông số

Số chu kỳ biến đổi và chiều dài 1 chu kỳ biến đổi lớn nhất (năm, ghi trong dấu ngoặc)

1)Trạm

TX.Mường Lay

2)Trạm

TP. Tuyên Quang

3)Trạm

TP. Lạng Sơn

4)Trạm

Láng - Hà Nội

5)Trạm Hà Đông

- Hà Nội

6)Trạm

TX. Sơn Tây - HN

7)Trạm TP. Vinh

8)Trạm

TP. Đồng Hới

9)Trạm TP. Đà

Nẵng

10)Trạm

TP. Nha Trang

11)Trạm

TP.Buôn Ma Thuột

12)Trạm

TP. Cần Thơ

Thời kỳ khảo sát

1960 -2010

1960 -2010

1956 -2010

1956 -2010

1960 -2010

1960 -2010

1960 -2010

1956 -2010

1980 -2010

1980 -2010

1977 -2010

1980 -2010

1

max

Hngày

> 1 (47)

> 1 (47)

> 2 (36)

2 (38)

2 (36)

1 (50)

> 1 (33)

> 1 (43)

> 1 (19)

1 (30)

> 1 (29)

> 1 (23)

Thời kỳ khảo sát

1960 -2010

1960 -2010

1971 -2010

1961 -2010

1973 -2010

1963 -2010

1961 -2010

1971 -2010

1980 -2010

1980 -2010

1977 -2010

1980 -2010

2

a5phmax

> 1 (41)

1 (50)

1 (39)

2 (25)

> 1 (30)

1 (47)

> 1 (38)

2 (20)

1 (30)

1 (30)

1 (33)

1 (30)

3

max

a10ph

> 1 (42)

1 (50)

1 (39)

> 1 (24)

1 (37)

> 1 (42)

> 1 (39)

2 (20)

1 (30)

1 (30)

1 (33)

> 1 (26)

4

max

a20ph

> 1 (40)

1 (50)

1 (39)

1 (49)

1 (37)

1 (47)

> 1 (39)

2 (22)

1 (30)

1 (30)

1 (33)

1 (30)

5

max

a30ph

> 1 (39)

1 (50)

> 1 (34)

1 (49)

> 1 (32)

2 (26)

> 1 (39)

2 (22)

1 (30)

1 (30)

1 (33)

1 (30)

6

max

a60ph

> 1 (48)

2 (46)

> 1 (34)

1 (49)

2 (20)

2 (25)

> 1 (36)

1 (52)

1 (30)

1 (30)

1 (33)

1 (30)

7

max

a180ph

> 1 (47)

2 (37)

1 (39)

> 1 (41)

> 1 (34)

1 (47)

> 2 (30)

1 (52)

1 (30)

> 1 (24)

1 (33)

> 1 (21)

8

max

a360ph

> 1 (47)

1 (50)

1 (39)

> 1 (33)

> 1 (34)

1 (47)

> 2 (32)

> 1 (28)

2 (17)

> 1 (24)

1 (33)

> 1 (22)

9

max

a540ph

> 1 (47)

> 1 (48)

1 (39)

2 (33)

> 1 (34)

1 (47)

> 2 (32)

2 (28)

2 (17)

> 1 (24)

> 1 (29)

> 1 (22)

10

max

a720ph

> 1 (47)

> 1 (48)

1 (39)

2 (33)

> 1 (34)

1 (47)

> 2 (32)

2 (28)

2 (17)

> 1 (24)

> 1 (28)

> 1 (21)

11

max

a1080ph

> 1 (47)

> 1 (48)

1 (39)

2 (33)

> 1 (34)

1 (47)

> 2 (32)

2 (28)

2 (17)

> 1 (24)

> 1 (28)

> 1 (23)

12

max

a1440ph

max

H24h

> 1 (47)

2 (44)

1 (39)

2 (33)

> 1 (34)

1 (47)

> 2 (32)

> 1 (35)

2 (17)

> 1 (24)

> 1 (28)

> 1 (23)

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 160 trang tài liệu này.


- 61 -

Chu kỳ biến đổi của aTmax không giống chu kỳ biến đổi của Hngàymax, ngay trong cùng một trạm có khi Hngàymax có chu kỳ biến đổi dài nhưng aTmax lại có chu kỳ biến đổi ngắn và ngược lại, tại một thời điểm có khi Hngàymax đang thuộc thời kỳ có giá trị nhỏ nhưng aTmax lại rơi vào thời kỳ có giá trị lớn và ngược lại. Sự không

đồng điều này có khi xảy ra ở tất cả các thời đoạn tính toán T nghiên cứu, có khi chỉ xảy ra ở một phân khúc thời đoạn tính toán T nào đó. Nghiên cứu cho thấy chu kỳ của aTmax thường phức tạp và ngắn hơn so với chu kỳ của Hngàymax.

Ở cùng một trạm, chu kỳ của aTmax ở các thời đoạn tính toán T khác nhau cũng

khác nhau. Nếu phân thành 3 phân khúc thời đoạn tính toán T là phân khúc các aTmax ở thời đoạn tính toán T ngắn, phân khúc các aTmax ở thời đoạn tính toán T trung bình và phân khúc các aTmax ở thời đoạn tính toán T dài thì các aTmax ở phân khúc thời đoạn tính toán T dài thường có chu kỳ tương đồng hơn với chu kỳ của Hngàymax, rồi đến các aTmax ở phân khúc thời đoạn tính toán T trung bình, còn các aTmax ở phân khúc thời đoạn tính toán T ngắn có chu kỳ biến đổi khác xa nhất so với chu kỳ biến đổi của Hngàymax. Chu kỳ biến đổi của Hngàymax không trùng hoàn toàn với chu kỳ biến đổi của lượng mưa 24 giờ lớn nhất năm H24hmax cùng trạm.

Với độ dài chuỗi số liệu khảo sát ở tất cả 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu, lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngàymax và cường độ mưa lớn nhất năm aTmax ở các thời đoạn tính toán từ T = 5ph 1440ph đều đạt được tối thiểu 1 chu kỳ, có khi đạt được >= 2 chu kỳ biến đổi.

2.3.2.7. Tương quan biến đổi về giá trị và thời điểm xuất hiện cùng nhau của lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngàymax và cường độ mưa thời đoạn tính toán lớn nhất năm aTmax.

- Nghiên cứu này với mục đích so sánh trực quan, làm rõ sự khác biệt tới mức chi tiết tương quan biến đổi về giá trị và tương quan trùng lặp về thời điểm xuất hiện trong cùng một ngày tháng trong năm giữa thông số lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngàymax và thông số cường độ mưa lớn nhất năm aTmax ở các thời đoạn tính toán T.

- So sánh biến đổi về giá trị: chu kỳ biến đổi của Hngàymax và chu kỳ biến đổi của aTmax

chỉ cho biết được khoảng thời gian mà lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngàymax, cường độ mưa thời đoạn tính toán lớn nhất năm aTmax sẽ rơi vào thời kỳ lớn hơn, nhỏ hơn hay xấp xỉ với giá trị trung bìnhHngàymax,aTmax mà không cho biết cụ thể mức độ lớn hơn, nhỏ hơn của Hngàymax, aTmax so với giá trị bình quânHngàymax,aTmax tại từng thời điểm là bao nhiêu. Do vậy nếu sử dụng tiêu chuẩn đồ thị để so sánh hệ số biến xuất Ki

max max

của Hngày và Ki của aT sẽ cho biết mức độ tương quan biến đổi về giá trị giữa

Hngày T i

max và a max tại từng thời điểm. Ưu điểm của hệ số biến xuất K là không phụ thuộc vào đơn vị đo của đại lượng khảo sát, có cùng quy luật biến đổi theo thời gian với đại lượng khảo sát, vì giá trị của Ki bằng giá trị của đại lượng mưa khảo sát Xi tại năm thứ i chia cho cùng một hằng số là giá trị trung bình trong nhiều năm của đại lượng khảo sát,X.

+) Theo công thức (2.3), hệ số biến xuất Ki của lượng mưa ngày lớn nhất năm

Hngày T

T

i

max và của cường độ mưa thời đoạn tính toán lớn nhất năm a max tại năm thứ i là.


amax

K Hngaymax


max

(H )

H max

ngay i ;


K aT max

(a max )

i i

ngay T

+) Vẽ KiHngày-max và KiaT-max lên cùng một đồ thị để so sánh, đánh giá mức độ tương quan biến đổi về giá trị giữa hai đại lượng Hngàymax và aTmax tại thời điểm từng năm.

+) Hình 2.9 dưới đây là một ví dụ so sánh biến đổi về giá trị giữa Hngàymax và aTmax ở các thời đoạn tính toán T = 5ph 1440ph tại trạm Láng - HN từ 1960 - 2010.

- So sánh về thời điểm xuất hiện: Thời điểm xuất hiện trong cùng một ngày tháng trong năm của lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngàymax và cường độ mưa thời đoạn tính toán lớn nhất năm aTmax ở từng năm được thống kê đánh giá bằng bảng mầu căn cứ vào ngày tháng xuất hiện trong năm của đại lượng Hngàymax và aTmax.

+) Bảng 2.9 dưới đây là một ví dụ về bảng mầu đánh giá mức độ trùng lặp xuất hiện trong cùng một ngày tháng trong năm của Hngàymax và aTmax ở các thời đoạn tính toán T = 5ph 1440ph tại trạm Láng - Hà Nội từ năm 1960 - 2010.

+) Bảng 2.10 là tổng hợp kết quả nghiên cứu về sự xuất hiện trùng lặp trong cùng một ngày tháng trong năm của Hngàymax và aTmax ở các thời đoạn tính toán T = 5ph 1440ph của 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu từ năm 1960 - 2010.

- Các nhận xét của luận án.

tất cả các trạm nghiên cứu, mức độ biến đổi về giá trị (hệ số biến xuất Ki) theo từng năm giữa Hngàymax và aTmax tại các thời đoạn tính toán T từ 5ph - 1440ph

không đồng nhất, không như nhau mà có sự khác biệt, so lệch thậm chí rất lớn. Mức độ khác biệt này không giống nhau giữa các trạm ở các vùng khí hậu và giữa các thời đoạn tính toán T trong cùng một trạm. So sánh cho thấy có trạm khác biệt ít, có trạm khác biệt nhiều, ngay ở ba trạm Láng, Hà Đông, TX.Sơn Tây cùng thuộc vùng TP.Hà Nội nhưng mức độ khác biệt này vẫn khác nhau đáng kể.


Địa danh Trạm Láng TP Hà Nội Nguồn số liệu Trung tâm Khí tượng thủy văn 1

Địa danh Trạm Láng TP Hà Nội Nguồn số liệu Trung tâm Khí tượng thủy văn 2


Địa danh: Trạm Láng - TP. Hà Nội

Nguồn số liệu: Trung tâm Khí tượng thủy văn Quốc Gia

Hình 2.9: Đồ thị so sánh biến đổi về giá trị giữa Hngàymax và a


T

max ở các thời đoạn

tính toán T = 5 1440ph tại trạm Láng – Hà Nội từ năm 1960 - 2010

T

Bảng 2.9: Bảng mầu đánh giá sự trùng lặp về thời điểm xuất hiện cùng ngày tháng

y

năm của H

ngà max và a

max từ 5 1440ph tại trạm Láng – HN từ 1960 - 2010



TT


Năm

Hngày

a 5'

a 10'

a 20'

a 30'

a 60'

a 180'

a 360'

a 540'

a 720'

a 1080'

a 1440'

Ngày tháng

Ngày tháng

Ngày tháng

Ngày tháng

Ngày tháng

Ngày tháng

Ngày tháng

Ngày tháng

Ngày tháng

Ngày tháng

Ngày tháng

Ngày tháng

1

1961

21

10

15

4

15

4

15

4

30

7

30

7

30

8

30

8

30

8

30

8

30

8

21

10

2

1962

9

5

9

5

9

5

9

5

9

5

9

5

9

5

9

5

9

5

9

5

9

5

9

5

3

1963

17

8

13

10

13

10

13

10

2

6

2

6

17

8

17

8

17

8

17

8

17

8

17

8

4

1964

3

7

1

6

1

6

1

6

1

6

13

8

2

6

3

7

3

7

3

7

3

7

3

7

5

1965

24

7

31

7

31

7

12

6

12

6

12

6

24

7

24

7

24

7

24

7

24

7

24

7

6

1966

28

10

3

6

3

6

3

6

3

6

3

6

3

6

27

10

27

10

27

10

27

10

27

10

7

1967

25

7

9

7

9

7

9

7

9

7

9

7

9

7

9

7

9

7

9

7

24

7

24

7

8

1968

14

8

6

6

6

6

6

6

6

6

6

6

31

8

31

8

31

8

13

8

13

8

13

8

9

1969

11

6

8

6

8

6

8

6

8

6

10

6

1

6

1

6

1

6

10

6

10

6

10

6

10

1970

25

7

3

7

3

7

30

8

30

8

30

8

14

5

25

7

25

7

25

7

25

7

25

7

11

1971

12

5

16

9

16

9

16

9

16

9

16

9

12

22

5

12

5

12

5

12

5

12

5

12

5

12

1972

23

8

14

7

14

7

22

8

22

8

14

8

8

22

8

22

8

22

8

22

8

22

8

13

1973

24

7

27

4

27

4

27

4

27

4

24

4

23

7

23

7

23

7

23

7

2

9

2

9

14

1974

7

9

4

7

4

7

4

7

4

7

7

9

7

9

7

9

7

9

7

9

7

9

7

9

15

1975

21

9

10

8

10

8

10

8

15

7

21

9

21

9

21

9

21

9

20

9

20

9

20

9

16

1976

17

9

17

9

17

9

30

6

30

6

17

9

17

9

17

9

17

9

17

9

17

9

17

9

17

1977

15

7

15

7

15

7

15

7

15

7

15

7

15

7

15

7

15

7

15

7

15

7

15

7

18

1978

22

9

17

5

17

5

17

5

17

5

22

9

22

9

22

9

22

9

22

9

21

9

21

9

19

1979

4

8

1

9

1

9

16

9

16

9

1

9

3

8

3

8

3

8

3

8

3

8

3

8

20

1980

19

8

8

8

8

8

18

10

18

10

8

8

8

8

8

8

8

8

19

8

19

8

19

8

21

1981

12

6

23

4

23

4

6

9

6

9

6

9

4

10

4

10

4

10

20

8

20

8

12

6

22

1982

10

7

20

7

20

7

20

7

20

7

20

7

9

8

20

8

20

8

10

7

10

7

10

7

23

1983

4

10

21

6

21

6

21

6

21

6

21

6

18

7

18

7

18

7

18

7

3

10

3

10

24

1984

10

11

18

9

18

9

18

9

18

9

18

9

10

11

9

11

9

11

9

11

9

11

9

11

25

1985

12

9

18

6

18

6

27

7

27

7

27

7

27

7

12

9

12

9

12

9

12

9

12

9

26

1986

18

6

18

6

18

6

18

6

18

6

18

6

18

6

18

6

18

6

18

6

18

6

18

6

27

1987

30

8

25

9

25

9

25

9

28

5

28

5

28

5

28

5

28

5

25

7

25

7

25

7

28

1988

23

10

8

7

8

7

6

8

6

8

6

8

6

8

6

8

3

10

3

10

3

10

3

10

29

1989

12

6

11

6

11

6

11

6

11

6

11

6

11

6

11

6

11

6

11

6

11

6

11

6

30

1990

20

9

27

3

27

3

27

3

20

7

27

3

27

3

27

3

31

5

20

9

19

9

19

9

31

1991

11

6

7

5

7

5

7

5

7

5

7

5

7

5

7

5

11

6

11

6

11

6

11

6

32

1992

30

6

10

5

10

5

10

5

10

5

10

5

29

6

29

6

29

6

29

6

29

6

29

6

33

1993

30

9

2

5

2

5

2

5

2

5

29

9

29

9

29

9

29

9

29

9

29

9

29

9

34

1994

20

5

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

20

5

20

5

19

5

19

5

19

5

35

1995

31

8

14

6

14

6

14

6

14

6

9

9

12

8

12

8

30

8

29

8

29

8

29

8

36

1996

5

11

19

4

19

4

16

4

19

4

19

4

19

4

5

11

4

11

4

11

5

11

5

11

37

1997

15

8

9

5

9

5

9

5

9

5

9

5

15

8

15

8

15

8

15

8

15

8

15

8

38

1998

26

6

2

6

2

6

2

6

2

6

9

6

25

6

25

6

7

6

7

6

7

6

7

6

39

1999

15

7

15

7

15

7

15

7

15

7

15

7

15

7

15

7

15

7

14

7

14

7

14

7

40

2000

27

8

8

7

8

7

8

7

8

7

4

10

4

10

4

10

4

10

4

10

4

10

4

10

41

2001

3

8

22

7

22

7

22

7

22

7

22

7

22

7

22

7

22

7

2

8

2

8

2

8

42

2002

1

8

7

6

7

6

7

6

7

6

7

6

7

6

7

6

7

6

7

6

7

6

1

8

43

2003

25

5

5

6

5

6

5

6

5

6

5

6

24

5

24

5

24

5

24

5

24

5

24

5

44

2004

21

7

26

6

26

6

17

8

17

8

17

8

27

6

27

6

26

6

27

6

27

6

21

7

45

2005

27

9

3

5

3

5

3

5

3

5

3

5

22

8

22

8

26

9

27

9

27

9

27

9

46

2006

18

8

5

9

5

9

5

9

5

9

5

9

20

11

20

11

17

8

20

11

20

11

17

8

47

2007

27

9

26

8

26

8

26

8

26

8

26

8

26

8

27

9

27

9

27

9

27

9

27

9

48

2008

31

10

15

7

15

7

15

7

15

7

15

7

15

7

17

7

30

10

31

10

31

10

31

10

49

2009

17

7

20

7

20

7

20

7

20

7

20

7

20

7

20

7

17

7

17

7

17

7

17

7

50

2010

13

7

13

7

13

7

13

7

13

7

13

7

13

7

13

7

13

7

13

7

13

7

13

7

*

Trùng lặp:

14%

14%

14%

14%

22%

44%

58%

68%

76%

78%

88%

Nguồn số liệu: Trung tâm Khí tượng thủy văn Quốc Gia

Bảng 2.10: Tổng hợp kết quả nghiên cứu mức độ trùng lặp về ngày tháng xuất

T

hiện trong năm của cường độ mưa lớn nhất năm a

max ở các thời đoạn từ T =

max

5ph 1440ph so với ngày tháng xuất hiện trong năm của lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngày tại 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu từ năm 1960 – 2010

Trạm

khí tượng

Mức độ trùng lặp về thời điểm xuất hiện của Hngà max

y

so với aT

max

(%)

a5'

a10'

a20'

a30'

a60'

a180'

a360'

a540'

a720'

a1080'

a1440'

H24h

Láng - HN

14%

14%

14%

14%

22%

44%

58%

68%

76%

78%

88%

Hà Đông

27%

27%

32%

32%

35%

59%

76%

81%

86%

84%

86%

Mường Lay

16%

16%

20%

20%

24%

39%

53%

57%

61%

61%

88%

T.Quang

24%

29%

29%

29%

33%

35%

45%

49%

53%

55%

92%

Lạng Sơn

22%

22%

28%

28%

28%

44%

66%

66%

66%

66%

88%

Vinh

40%

38%

36%

36%

38%

50%

67%

74%

76%

76%

86%

Đồng Hới

33%

33%

35%

35%

43%

48%

58%

68%

68%

75%

75%

Đà Nẵng

23%

19%

29%

29%

39%

52%

61%

65%

65%

68%

77%

Nha Trang

27%

27%

33%

33%

33%

57%

73%

73%

80%

83%

83%

B.M.Thuột

19%

19%

23%

23%

23%

42%

55%

68%

68%

77%

77%

Cần Thơ

45%

45%

48%

48%

52%

71%

74%

84%

90%

84%

87%

Trong cùng một trạm thì mức độ biến đổi về giá trị theo từng năm giữa Hngàymax và aTmax khác nhau ở các thời đoạn tính toán T, với các thời đoạn tính toán T càng ngắn thì mức độ khác biệt càng lớn, T càng dài thì sự khác biệt giảm đi. Quy luật này có được ở tất cả các trạm nghiên cứu. Biến đổi về giá trị của Hngàymax và lượng mưa 24 giờ lớn nhất năm H24hmax không đạt trùng lặp hoàn toàn mà vẫn có sự khác biệt.

Mức độ trùng lặp về thời điểm xuất hiện trong cùng một ngày tháng trong năm giữa Hngàymax và aTmax ở các thời đoạn tính toán T từ 5ph - 1440ph ở tất cả các trạm nghiên cứu đều không có được sự trùng lặp hoàn toàn mà tồn tại sự khác biệt, thậm chí rất khác biệt. Điều đó có nghĩa là lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngàymax và cường độ mưa thời đoạn tính toán lớn nhất năm aTmax không phải lúc nào cũng sinh ra từ một trận mưa, ngay cả giá trị (Hngàymax)* và (aTmax)* lớn đột biến ở cùng một trạm không phải lúc nào cũng do cùng một trận mưa lớn đột biến sinh ra.

Mức độ trùng lặp về thời điểm xuất hiện cùng một ngày tháng trong năm giữa Hngàymax và aTmax cũng không giống nhau giữa các trạm ở các vùng khí hậu. So sánh cho thấy có trạm có sự trùng lặp ít, có trạm sự trùng lặp nhiều, ví dụ như tỷ lệ xuất hiện trùng lặp trong cùng một ngày tháng năm giữa Hngàymax và a60phmax

Xem tất cả 160 trang.

Ngày đăng: 09/01/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí