max
- Cơ sở để tìm chu kỳ biến đổi của lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngàymax, cường độ mưa lớn nhất năm ở các thời đoạn tính toán aT : dùng đường lũy tích sai chuẩn St.
+) Giá trị St của hàm lũy tích ở năm thứ t được tính theo công thức (2.5) sau.
t
St (K i 1)
i 1
(2.5)
Trong đó: Ki là hệ số mô đuyn xác định theo công thức (2.3) ở trên n là tổng số mẫu, t là năm bất kỳ trong khoảng 1 t n.
+) Nếu một năm nào đó có giá trị mưa Xi nhỏ hơn giá trị trung bình nhiều nămX thì giá trị (Ki -1) của năm đó < 0, đường lũy tích đi xuống, gọi là năm mưa nhỏ. Nếu Xi lớn hơnX thì (Ki - 1) > 0, đường lũy tích đi lên, gọi là năm mưa lớn. Nếu Xi bằngX thì (Ki -1) = 0, đường lũy tích nằm ngang, gọi là năm mưa trung bình. Như vậy, trên đường lũy tích sai chuẩn St , nếu xét xu thế chung sẽ thấy có những nhóm năm đường lũy tích luôn đi lên ứng với thời kỳ mưa lớn, hoặc luôn đi xuống ứng với thời kỳ mưa nhỏ, hoặc luôn nằm ngang ứng với thời kỳ mưa trung bình. Một chu kỳ mưa bao gồm một thời kỳ mưa lớn và một thời kỳ mưa nhỏ hoặc một thời kỳ mưa lớn, một thời kỳ mưa nhỏ và một thời kỳ mưa trung bình liên tiếp nhau.
- Hình 2.7 là ví dụ tìm chu kỳ biến đổi của Hngàymax, hình 2.8 là ví dụ tìm chu kỳ biến đổi của aTmax ở thời đoạn tính toán T = 30ph, 180ph, 1440ph tại trạm Láng - HN từ năm 1960 - 2010. Bảng 2.8 là tổng hợp kết quả nghiên cứu về chu kỳ biến đổi của lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngàymax, cường độ mưa lớn nhất năm aTmax ở các thời
đoạn tính toán T = 5ph 1440ph tại 12 trạm khí tượng nghiên cứu đến năm 2010.
- Luận án có các nhận xét sau.
Lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngàymax và cường độ mưa thời đoạn tính toán lớn nhất năm aTmax đều thay đổi có tính chu kỳ. Chiều dài một chu kỳ biến đổi gồm các thời kỳ lớn - nhỏ - trung bình của Hngàymax ở các trạm khí tượng nghiên cứu dao động từ 19 - 50 năm, của aTmax ở các thời đoạn T = 5ph 1440ph dao động từ 17 - 50 năm. Ở các trạm khí tượng nghiên cứu từ đèo Hải Vân trở ra Bắc, chu kỳ biến đổi của Hngàymax thường dài bình quân khoảng 40 năm, của aTmax thường dài bình quân khoảng 35 năm. Các trạm khí tượng nghiên cứu từ đèo Hải Vân trở vào Nam, chu kỳ biến đổi của Hngàymax và aTmax thường ngắn hơn, chu kỳ biến đổi của Hngàymax ở các trạm này thường dài bình quân khoảng 25 năm, của aTmax thường dài bình quân khoảng 24 năm.
1.
Gia tri St
0.
-1.
-2.
-3.0
Hngày - Trạm Láng
+/ Thời kỳ lớn: (1983 - 1994), (2007
ăm - 2010).
+/ Thời kỳ nhỏ:
(1956 - 1983), (1999
-2007).
+/ Thời kỳ trung bình: (1994 - 1999).
+/ Có 2 chu kỳ.
0
H nho
0
1955
0
1965
N
1975 1985 1995 2005 2015
H t/binh
0
H lon
H nho H lon
Nguồn số liệu: Trung tâm Khí tượng thủy văn Quốc Gia
Hình 2.7: Chu kỳ biến đổi của lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngàymax tại trạm Láng - TP.Hà Nội từ năm 1960 – 2010
1.0
Gia tri St
0.0
a/ a30ph - Trạm Láng
a nho a lon
Năm
+/ Thời kỳ lớn: (1996 - 2010).
+/ Thời kỳ nhỏ:
1955 1965 1975 1985 1995 2005 2015
-1.0
-2.0
a t/binh
(1986 - 1996).
+/ Thời kỳ trung bình: (1961 - 1986).
+/ Có 1 chu kỳ.
-3.0
1.0
Gia tri St
0.0
b/ a180ph - Tram Láng
a nho a lon
Năm
+/ Thời kỳ lớn: (1983 - 1987), (2002
- 2010).
1955 1965 1975 1985 1995 2005 2015
-1.0
-2.0
a t/binh a lon
-3.0
+/ Thời kỳ nhỏ: (1961 - 1983).
+/ Thời kỳ trung bình: (1987 - 2002).
+/ Có > 1 chu kỳ.
2.4
Gia tri St
1.
0.
-1.
-2.
c/ a1440ph, H24h - Trạm Lang
a lon
a nho a lon
2
a nho
0
1955
2
1965
N
1975 1985 1995 2005 2015
4
+/ Thời kỳ lớn: (1983 - 1994), (2007
- 2010).
ăm +/ Thời kỳ nhỏ: (1961 - 1983), (1994
- 2007).
+/ Có 2 chu kỳ.
Nguồn số liệu: Trung tâm Khí tượng thủy văn Quốc Gia Hình 2.8: Chu kỳ biến đổi của cường độ mưa lớn nhất năm aTmax ở các thời đoạn tính toán T = 30ph, 180ph, 1440ph tại trạm Láng – Hà Nội từ năm 1960 - 2010
max
Bảng 2.8: Tổng hợp kết quả nghiên cứu chu kỳ biến đổi của lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngày và cường độ mưa lớn nhất năm aTmax ở các thời đoạn tính toán T = 5ph 1440ph tại 12 trạm khí tượng chọn nghiên trong thời gian khảo sát đến năm 2010
Thông số | Số chu kỳ biến đổi và chiều dài 1 chu kỳ biến đổi lớn nhất (năm, ghi trong dấu ngoặc) | ||||||||||||
1)Trạm TX.Mường Lay | 2)Trạm TP. Tuyên Quang | 3)Trạm TP. Lạng Sơn | 4)Trạm Láng - Hà Nội | 5)Trạm Hà Đông - Hà Nội | 6)Trạm TX. Sơn Tây - HN | 7)Trạm TP. Vinh | 8)Trạm TP. Đồng Hới | 9)Trạm TP. Đà Nẵng | 10)Trạm TP. Nha Trang | 11)Trạm TP.Buôn Ma Thuột | 12)Trạm TP. Cần Thơ | ||
Thời kỳ khảo sát | 1960 -2010 | 1960 -2010 | 1956 -2010 | 1956 -2010 | 1960 -2010 | 1960 -2010 | 1960 -2010 | 1956 -2010 | 1980 -2010 | 1980 -2010 | 1977 -2010 | 1980 -2010 | |
1 | max Hngày | > 1 (47) | > 1 (47) | > 2 (36) | 2 (38) | 2 (36) | 1 (50) | > 1 (33) | > 1 (43) | > 1 (19) | 1 (30) | > 1 (29) | > 1 (23) |
Thời kỳ khảo sát | 1960 -2010 | 1960 -2010 | 1971 -2010 | 1961 -2010 | 1973 -2010 | 1963 -2010 | 1961 -2010 | 1971 -2010 | 1980 -2010 | 1980 -2010 | 1977 -2010 | 1980 -2010 | |
2 | a5phmax | > 1 (41) | 1 (50) | 1 (39) | 2 (25) | > 1 (30) | 1 (47) | > 1 (38) | 2 (20) | 1 (30) | 1 (30) | 1 (33) | 1 (30) |
3 | max a10ph | > 1 (42) | 1 (50) | 1 (39) | > 1 (24) | 1 (37) | > 1 (42) | > 1 (39) | 2 (20) | 1 (30) | 1 (30) | 1 (33) | > 1 (26) |
4 | max a20ph | > 1 (40) | 1 (50) | 1 (39) | 1 (49) | 1 (37) | 1 (47) | > 1 (39) | 2 (22) | 1 (30) | 1 (30) | 1 (33) | 1 (30) |
5 | max a30ph | > 1 (39) | 1 (50) | > 1 (34) | 1 (49) | > 1 (32) | 2 (26) | > 1 (39) | 2 (22) | 1 (30) | 1 (30) | 1 (33) | 1 (30) |
6 | max a60ph | > 1 (48) | 2 (46) | > 1 (34) | 1 (49) | 2 (20) | 2 (25) | > 1 (36) | 1 (52) | 1 (30) | 1 (30) | 1 (33) | 1 (30) |
7 | max a180ph | > 1 (47) | 2 (37) | 1 (39) | > 1 (41) | > 1 (34) | 1 (47) | > 2 (30) | 1 (52) | 1 (30) | > 1 (24) | 1 (33) | > 1 (21) |
8 | max a360ph | > 1 (47) | 1 (50) | 1 (39) | > 1 (33) | > 1 (34) | 1 (47) | > 2 (32) | > 1 (28) | 2 (17) | > 1 (24) | 1 (33) | > 1 (22) |
9 | max a540ph | > 1 (47) | > 1 (48) | 1 (39) | 2 (33) | > 1 (34) | 1 (47) | > 2 (32) | 2 (28) | 2 (17) | > 1 (24) | > 1 (29) | > 1 (22) |
10 | max a720ph | > 1 (47) | > 1 (48) | 1 (39) | 2 (33) | > 1 (34) | 1 (47) | > 2 (32) | 2 (28) | 2 (17) | > 1 (24) | > 1 (28) | > 1 (21) |
11 | max a1080ph | > 1 (47) | > 1 (48) | 1 (39) | 2 (33) | > 1 (34) | 1 (47) | > 2 (32) | 2 (28) | 2 (17) | > 1 (24) | > 1 (28) | > 1 (23) |
12 | max a1440ph max H24h | > 1 (47) | 2 (44) | 1 (39) | 2 (33) | > 1 (34) | 1 (47) | > 2 (32) | > 1 (35) | 2 (17) | > 1 (24) | > 1 (28) | > 1 (23) |
Có thể bạn quan tâm!
- Giới Thiệu Về Mạng Lưới Các Trạm Khí Tượng Và Nguồn Số Liệu Đo Mưa Ở Nước Ta.
- Tổng Hợp Kết Quả Nghiên Cứu Xu Hướng Biến Thiên Của Lượng Mưa Năm Và Số Ngày Mưa Trong Năm Tại 12 Trạm Khí Tượng Từ Năm 1960 - 2010
- Giá Trị Trung Bình Trong Nhiều NămX Và Hệ Số Cv, Cs Của Lượng Mưa Ngày Lớn Nhất Năm Hngàymax Và Cường Độ Mưa Thời Đoạn Tính Toán Lớn Nhất Năm
- Xác Định Lượng Mưa Ngày Tính Toán Theo Tần Suất Thiết Kế Hn,p.
- Giá Trị Và Thời Điểm Xuất Hiện Lượng Mưa Ngày Lớn Đột Biến (Hngàymax)* Trong Chuỗi Số Liệu Từ Năm 1960 – 2010 Tại 12 Trạm Khí Tượng Chọn
- Phương Pháp Xây Dựng Hàm Hệ Số Đặc Trưng Hình Dạng Cơn Mưa T Theo T
Xem toàn bộ 160 trang tài liệu này.
- 61 -
Chu kỳ biến đổi của aTmax không giống chu kỳ biến đổi của Hngàymax, ngay trong cùng một trạm có khi Hngàymax có chu kỳ biến đổi dài nhưng aTmax lại có chu kỳ biến đổi ngắn và ngược lại, tại một thời điểm có khi Hngàymax đang thuộc thời kỳ có giá trị nhỏ nhưng aTmax lại rơi vào thời kỳ có giá trị lớn và ngược lại. Sự không
đồng điều này có khi xảy ra ở tất cả các thời đoạn tính toán T nghiên cứu, có khi chỉ xảy ra ở một phân khúc thời đoạn tính toán T nào đó. Nghiên cứu cho thấy chu kỳ của aTmax thường phức tạp và ngắn hơn so với chu kỳ của Hngàymax.
Ở cùng một trạm, chu kỳ của aTmax ở các thời đoạn tính toán T khác nhau cũng
khác nhau. Nếu phân thành 3 phân khúc thời đoạn tính toán T là phân khúc các aTmax ở thời đoạn tính toán T ngắn, phân khúc các aTmax ở thời đoạn tính toán T trung bình và phân khúc các aTmax ở thời đoạn tính toán T dài thì các aTmax ở phân khúc thời đoạn tính toán T dài thường có chu kỳ tương đồng hơn với chu kỳ của Hngàymax, rồi đến các aTmax ở phân khúc thời đoạn tính toán T trung bình, còn các aTmax ở phân khúc thời đoạn tính toán T ngắn có chu kỳ biến đổi khác xa nhất so với chu kỳ biến đổi của Hngàymax. Chu kỳ biến đổi của Hngàymax không trùng hoàn toàn với chu kỳ biến đổi của lượng mưa 24 giờ lớn nhất năm H24hmax cùng trạm.
Với độ dài chuỗi số liệu khảo sát ở tất cả 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu, lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngàymax và cường độ mưa lớn nhất năm aTmax ở các thời đoạn tính toán từ T = 5ph 1440ph đều đạt được tối thiểu 1 chu kỳ, có khi đạt được >= 2 chu kỳ biến đổi.
2.3.2.7. Tương quan biến đổi về giá trị và thời điểm xuất hiện cùng nhau của lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngàymax và cường độ mưa thời đoạn tính toán lớn nhất năm aTmax.
- Nghiên cứu này với mục đích so sánh trực quan, làm rõ sự khác biệt tới mức chi tiết tương quan biến đổi về giá trị và tương quan trùng lặp về thời điểm xuất hiện trong cùng một ngày tháng trong năm giữa thông số lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngàymax và thông số cường độ mưa lớn nhất năm aTmax ở các thời đoạn tính toán T.
- So sánh biến đổi về giá trị: chu kỳ biến đổi của Hngàymax và chu kỳ biến đổi của aTmax
chỉ cho biết được khoảng thời gian mà lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngàymax, cường độ mưa thời đoạn tính toán lớn nhất năm aTmax sẽ rơi vào thời kỳ lớn hơn, nhỏ hơn hay xấp xỉ với giá trị trung bìnhHngàymax,aTmax mà không cho biết cụ thể mức độ lớn hơn, nhỏ hơn của Hngàymax, aTmax so với giá trị bình quânHngàymax,aTmax tại từng thời điểm là bao nhiêu. Do vậy nếu sử dụng tiêu chuẩn đồ thị để so sánh hệ số biến xuất Ki
max max
của Hngày và Ki của aT sẽ cho biết mức độ tương quan biến đổi về giá trị giữa
Hngày T i
max và a max tại từng thời điểm. Ưu điểm của hệ số biến xuất K là không phụ thuộc vào đơn vị đo của đại lượng khảo sát, có cùng quy luật biến đổi theo thời gian với đại lượng khảo sát, vì giá trị của Ki bằng giá trị của đại lượng mưa khảo sát Xi tại năm thứ i chia cho cùng một hằng số là giá trị trung bình trong nhiều năm của đại lượng khảo sát,X.
+) Theo công thức (2.3), hệ số biến xuất Ki của lượng mưa ngày lớn nhất năm
Hngày T
T
i
max và của cường độ mưa thời đoạn tính toán lớn nhất năm a max tại năm thứ i là.
amax
K Hngaymax
max
(H )
H max
ngay i ;
K aT max
(a max )
i i
ngay T
+) Vẽ KiHngày-max và KiaT-max lên cùng một đồ thị để so sánh, đánh giá mức độ tương quan biến đổi về giá trị giữa hai đại lượng Hngàymax và aTmax tại thời điểm từng năm.
+) Hình 2.9 dưới đây là một ví dụ so sánh biến đổi về giá trị giữa Hngàymax và aTmax ở các thời đoạn tính toán T = 5ph 1440ph tại trạm Láng - HN từ 1960 - 2010.
- So sánh về thời điểm xuất hiện: Thời điểm xuất hiện trong cùng một ngày tháng trong năm của lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngàymax và cường độ mưa thời đoạn tính toán lớn nhất năm aTmax ở từng năm được thống kê đánh giá bằng bảng mầu căn cứ vào ngày tháng xuất hiện trong năm của đại lượng Hngàymax và aTmax.
+) Bảng 2.9 dưới đây là một ví dụ về bảng mầu đánh giá mức độ trùng lặp xuất hiện trong cùng một ngày tháng trong năm của Hngàymax và aTmax ở các thời đoạn tính toán T = 5ph 1440ph tại trạm Láng - Hà Nội từ năm 1960 - 2010.
+) Bảng 2.10 là tổng hợp kết quả nghiên cứu về sự xuất hiện trùng lặp trong cùng một ngày tháng trong năm của Hngàymax và aTmax ở các thời đoạn tính toán T = 5ph 1440ph của 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu từ năm 1960 - 2010.
- Các nhận xét của luận án.
Ở tất cả các trạm nghiên cứu, mức độ biến đổi về giá trị (hệ số biến xuất Ki) theo từng năm giữa Hngàymax và aTmax tại các thời đoạn tính toán T từ 5ph - 1440ph
không đồng nhất, không như nhau mà có sự khác biệt, so lệch thậm chí rất lớn. Mức độ khác biệt này không giống nhau giữa các trạm ở các vùng khí hậu và giữa các thời đoạn tính toán T trong cùng một trạm. So sánh cho thấy có trạm khác biệt ít, có trạm khác biệt nhiều, ngay ở ba trạm Láng, Hà Đông, TX.Sơn Tây cùng thuộc vùng TP.Hà Nội nhưng mức độ khác biệt này vẫn khác nhau đáng kể.
Địa danh: Trạm Láng - TP. Hà Nội
Nguồn số liệu: Trung tâm Khí tượng thủy văn Quốc Gia
Hình 2.9: Đồ thị so sánh biến đổi về giá trị giữa Hngàymax và a
T
max ở các thời đoạn
tính toán T = 5 1440ph tại trạm Láng – Hà Nội từ năm 1960 - 2010
T
Bảng 2.9: Bảng mầu đánh giá sự trùng lặp về thời điểm xuất hiện cùng ngày tháng
y
năm của H
ngà max và a
max từ 5 1440ph tại trạm Láng – HN từ 1960 - 2010
Năm | Hngày | a 5' | a 10' | a 20' | a 30' | a 60' | a 180' | a 360' | a 540' | a 720' | a 1080' | a 1440' | |||||||||||||
Ngày tháng | Ngày tháng | Ngày tháng | Ngày tháng | Ngày tháng | Ngày tháng | Ngày tháng | Ngày tháng | Ngày tháng | Ngày tháng | Ngày tháng | Ngày tháng | ||||||||||||||
1 | 1961 | 21 | 10 | 15 | 4 | 15 | 4 | 15 | 4 | 30 | 7 | 30 | 7 | 30 | 8 | 30 | 8 | 30 | 8 | 30 | 8 | 30 | 8 | 21 | 10 |
2 | 1962 | 9 | 5 | 9 | 5 | 9 | 5 | 9 | 5 | 9 | 5 | 9 | 5 | 9 | 5 | 9 | 5 | 9 | 5 | 9 | 5 | 9 | 5 | 9 | 5 |
3 | 1963 | 17 | 8 | 13 | 10 | 13 | 10 | 13 | 10 | 2 | 6 | 2 | 6 | 17 | 8 | 17 | 8 | 17 | 8 | 17 | 8 | 17 | 8 | 17 | 8 |
4 | 1964 | 3 | 7 | 1 | 6 | 1 | 6 | 1 | 6 | 1 | 6 | 13 | 8 | 2 | 6 | 3 | 7 | 3 | 7 | 3 | 7 | 3 | 7 | 3 | 7 |
5 | 1965 | 24 | 7 | 31 | 7 | 31 | 7 | 12 | 6 | 12 | 6 | 12 | 6 | 24 | 7 | 24 | 7 | 24 | 7 | 24 | 7 | 24 | 7 | 24 | 7 |
6 | 1966 | 28 | 10 | 3 | 6 | 3 | 6 | 3 | 6 | 3 | 6 | 3 | 6 | 3 | 6 | 27 | 10 | 27 | 10 | 27 | 10 | 27 | 10 | 27 | 10 |
7 | 1967 | 25 | 7 | 9 | 7 | 9 | 7 | 9 | 7 | 9 | 7 | 9 | 7 | 9 | 7 | 9 | 7 | 9 | 7 | 9 | 7 | 24 | 7 | 24 | 7 |
8 | 1968 | 14 | 8 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 31 | 8 | 31 | 8 | 31 | 8 | 13 | 8 | 13 | 8 | 13 | 8 |
9 | 1969 | 11 | 6 | 8 | 6 | 8 | 6 | 8 | 6 | 8 | 6 | 10 | 6 | 1 | 6 | 1 | 6 | 1 | 6 | 10 | 6 | 10 | 6 | 10 | 6 |
10 | 1970 | 25 | 7 | 3 | 7 | 3 | 7 | 30 | 8 | 30 | 8 | 30 | 8 | 14 | 5 | 25 | 7 | 25 | 7 | 25 | 7 | 25 | 7 | 25 | 7 |
11 | 1971 | 12 | 5 | 16 | 9 | 16 | 9 | 16 | 9 | 16 | 9 | 16 | 9 | 12 22 | 5 | 12 | 5 | 12 | 5 | 12 | 5 | 12 | 5 | 12 | 5 |
12 | 1972 | 23 | 8 | 14 | 7 | 14 | 7 | 22 | 8 | 22 | 8 | 14 | 8 | 8 | 22 | 8 | 22 | 8 | 22 | 8 | 22 | 8 | 22 | 8 | |
13 | 1973 | 24 | 7 | 27 | 4 | 27 | 4 | 27 | 4 | 27 | 4 | 24 | 4 | 23 | 7 | 23 | 7 | 23 | 7 | 23 | 7 | 2 | 9 | 2 | 9 |
14 | 1974 | 7 | 9 | 4 | 7 | 4 | 7 | 4 | 7 | 4 | 7 | 7 | 9 | 7 | 9 | 7 | 9 | 7 | 9 | 7 | 9 | 7 | 9 | 7 | 9 |
15 | 1975 | 21 | 9 | 10 | 8 | 10 | 8 | 10 | 8 | 15 | 7 | 21 | 9 | 21 | 9 | 21 | 9 | 21 | 9 | 20 | 9 | 20 | 9 | 20 | 9 |
16 | 1976 | 17 | 9 | 17 | 9 | 17 | 9 | 30 | 6 | 30 | 6 | 17 | 9 | 17 | 9 | 17 | 9 | 17 | 9 | 17 | 9 | 17 | 9 | 17 | 9 |
17 | 1977 | 15 | 7 | 15 | 7 | 15 | 7 | 15 | 7 | 15 | 7 | 15 | 7 | 15 | 7 | 15 | 7 | 15 | 7 | 15 | 7 | 15 | 7 | 15 | 7 |
18 | 1978 | 22 | 9 | 17 | 5 | 17 | 5 | 17 | 5 | 17 | 5 | 22 | 9 | 22 | 9 | 22 | 9 | 22 | 9 | 22 | 9 | 21 | 9 | 21 | 9 |
19 | 1979 | 4 | 8 | 1 | 9 | 1 | 9 | 16 | 9 | 16 | 9 | 1 | 9 | 3 | 8 | 3 | 8 | 3 | 8 | 3 | 8 | 3 | 8 | 3 | 8 |
20 | 1980 | 19 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 18 | 10 | 18 | 10 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 19 | 8 | 19 | 8 | 19 | 8 |
21 | 1981 | 12 | 6 | 23 | 4 | 23 | 4 | 6 | 9 | 6 | 9 | 6 | 9 | 4 | 10 | 4 | 10 | 4 | 10 | 20 | 8 | 20 | 8 | 12 | 6 |
22 | 1982 | 10 | 7 | 20 | 7 | 20 | 7 | 20 | 7 | 20 | 7 | 20 | 7 | 9 | 8 | 20 | 8 | 20 | 8 | 10 | 7 | 10 | 7 | 10 | 7 |
23 | 1983 | 4 | 10 | 21 | 6 | 21 | 6 | 21 | 6 | 21 | 6 | 21 | 6 | 18 | 7 | 18 | 7 | 18 | 7 | 18 | 7 | 3 | 10 | 3 | 10 |
24 | 1984 | 10 | 11 | 18 | 9 | 18 | 9 | 18 | 9 | 18 | 9 | 18 | 9 | 10 | 11 | 9 | 11 | 9 | 11 | 9 | 11 | 9 | 11 | 9 | 11 |
25 | 1985 | 12 | 9 | 18 | 6 | 18 | 6 | 27 | 7 | 27 | 7 | 27 | 7 | 27 | 7 | 12 | 9 | 12 | 9 | 12 | 9 | 12 | 9 | 12 | 9 |
26 | 1986 | 18 | 6 | 18 | 6 | 18 | 6 | 18 | 6 | 18 | 6 | 18 | 6 | 18 | 6 | 18 | 6 | 18 | 6 | 18 | 6 | 18 | 6 | 18 | 6 |
27 | 1987 | 30 | 8 | 25 | 9 | 25 | 9 | 25 | 9 | 28 | 5 | 28 | 5 | 28 | 5 | 28 | 5 | 28 | 5 | 25 | 7 | 25 | 7 | 25 | 7 |
28 | 1988 | 23 | 10 | 8 | 7 | 8 | 7 | 6 | 8 | 6 | 8 | 6 | 8 | 6 | 8 | 6 | 8 | 3 | 10 | 3 | 10 | 3 | 10 | 3 | 10 |
29 | 1989 | 12 | 6 | 11 | 6 | 11 | 6 | 11 | 6 | 11 | 6 | 11 | 6 | 11 | 6 | 11 | 6 | 11 | 6 | 11 | 6 | 11 | 6 | 11 | 6 |
30 | 1990 | 20 | 9 | 27 | 3 | 27 | 3 | 27 | 3 | 20 | 7 | 27 | 3 | 27 | 3 | 27 | 3 | 31 | 5 | 20 | 9 | 19 | 9 | 19 | 9 |
31 | 1991 | 11 | 6 | 7 | 5 | 7 | 5 | 7 | 5 | 7 | 5 | 7 | 5 | 7 | 5 | 7 | 5 | 11 | 6 | 11 | 6 | 11 | 6 | 11 | 6 |
32 | 1992 | 30 | 6 | 10 | 5 | 10 | 5 | 10 | 5 | 10 | 5 | 10 | 5 | 29 | 6 | 29 | 6 | 29 | 6 | 29 | 6 | 29 | 6 | 29 | 6 |
33 | 1993 | 30 | 9 | 2 | 5 | 2 | 5 | 2 | 5 | 2 | 5 | 29 | 9 | 29 | 9 | 29 | 9 | 29 | 9 | 29 | 9 | 29 | 9 | 29 | 9 |
34 | 1994 | 20 | 5 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 20 | 5 | 20 | 5 | 19 | 5 | 19 | 5 | 19 | 5 |
35 | 1995 | 31 | 8 | 14 | 6 | 14 | 6 | 14 | 6 | 14 | 6 | 9 | 9 | 12 | 8 | 12 | 8 | 30 | 8 | 29 | 8 | 29 | 8 | 29 | 8 |
36 | 1996 | 5 | 11 | 19 | 4 | 19 | 4 | 16 | 4 | 19 | 4 | 19 | 4 | 19 | 4 | 5 | 11 | 4 | 11 | 4 | 11 | 5 | 11 | 5 | 11 |
37 | 1997 | 15 | 8 | 9 | 5 | 9 | 5 | 9 | 5 | 9 | 5 | 9 | 5 | 15 | 8 | 15 | 8 | 15 | 8 | 15 | 8 | 15 | 8 | 15 | 8 |
38 | 1998 | 26 | 6 | 2 | 6 | 2 | 6 | 2 | 6 | 2 | 6 | 9 | 6 | 25 | 6 | 25 | 6 | 7 | 6 | 7 | 6 | 7 | 6 | 7 | 6 |
39 | 1999 | 15 | 7 | 15 | 7 | 15 | 7 | 15 | 7 | 15 | 7 | 15 | 7 | 15 | 7 | 15 | 7 | 15 | 7 | 14 | 7 | 14 | 7 | 14 | 7 |
40 | 2000 | 27 | 8 | 8 | 7 | 8 | 7 | 8 | 7 | 8 | 7 | 4 | 10 | 4 | 10 | 4 | 10 | 4 | 10 | 4 | 10 | 4 | 10 | 4 | 10 |
41 | 2001 | 3 | 8 | 22 | 7 | 22 | 7 | 22 | 7 | 22 | 7 | 22 | 7 | 22 | 7 | 22 | 7 | 22 | 7 | 2 | 8 | 2 | 8 | 2 | 8 |
42 | 2002 | 1 | 8 | 7 | 6 | 7 | 6 | 7 | 6 | 7 | 6 | 7 | 6 | 7 | 6 | 7 | 6 | 7 | 6 | 7 | 6 | 7 | 6 | 1 | 8 |
43 | 2003 | 25 | 5 | 5 | 6 | 5 | 6 | 5 | 6 | 5 | 6 | 5 | 6 | 24 | 5 | 24 | 5 | 24 | 5 | 24 | 5 | 24 | 5 | 24 | 5 |
44 | 2004 | 21 | 7 | 26 | 6 | 26 | 6 | 17 | 8 | 17 | 8 | 17 | 8 | 27 | 6 | 27 | 6 | 26 | 6 | 27 | 6 | 27 | 6 | 21 | 7 |
45 | 2005 | 27 | 9 | 3 | 5 | 3 | 5 | 3 | 5 | 3 | 5 | 3 | 5 | 22 | 8 | 22 | 8 | 26 | 9 | 27 | 9 | 27 | 9 | 27 | 9 |
46 | 2006 | 18 | 8 | 5 | 9 | 5 | 9 | 5 | 9 | 5 | 9 | 5 | 9 | 20 | 11 | 20 | 11 | 17 | 8 | 20 | 11 | 20 | 11 | 17 | 8 |
47 | 2007 | 27 | 9 | 26 | 8 | 26 | 8 | 26 | 8 | 26 | 8 | 26 | 8 | 26 | 8 | 27 | 9 | 27 | 9 | 27 | 9 | 27 | 9 | 27 | 9 |
48 | 2008 | 31 | 10 | 15 | 7 | 15 | 7 | 15 | 7 | 15 | 7 | 15 | 7 | 15 | 7 | 17 | 7 | 30 | 10 | 31 | 10 | 31 | 10 | 31 | 10 |
49 | 2009 | 17 | 7 | 20 | 7 | 20 | 7 | 20 | 7 | 20 | 7 | 20 | 7 | 20 | 7 | 20 | 7 | 17 | 7 | 17 | 7 | 17 | 7 | 17 | 7 |
50 | 2010 | 13 | 7 | 13 | 7 | 13 | 7 | 13 | 7 | 13 | 7 | 13 | 7 | 13 | 7 | 13 | 7 | 13 | 7 | 13 | 7 | 13 | 7 | 13 | 7 |
* | Trùng lặp: | 14% | 14% | 14% | 14% | 22% | 44% | 58% | 68% | 76% | 78% | 88% |
Nguồn số liệu: Trung tâm Khí tượng thủy văn Quốc Gia
Bảng 2.10: Tổng hợp kết quả nghiên cứu mức độ trùng lặp về ngày tháng xuất
T
hiện trong năm của cường độ mưa lớn nhất năm a
max ở các thời đoạn từ T =
max
5ph 1440ph so với ngày tháng xuất hiện trong năm của lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngày tại 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu từ năm 1960 – 2010
Mức độ trùng lặp về thời điểm xuất hiện của Hngà max y | so với aT | max | (%) | ||||||||
a5' | a10' | a20' | a30' | a60' | a180' | a360' | a540' | a720' | a1080' | a1440' H24h | |
Láng - HN | 14% | 14% | 14% | 14% | 22% | 44% | 58% | 68% | 76% | 78% | 88% |
Hà Đông | 27% | 27% | 32% | 32% | 35% | 59% | 76% | 81% | 86% | 84% | 86% |
Mường Lay | 16% | 16% | 20% | 20% | 24% | 39% | 53% | 57% | 61% | 61% | 88% |
T.Quang | 24% | 29% | 29% | 29% | 33% | 35% | 45% | 49% | 53% | 55% | 92% |
Lạng Sơn | 22% | 22% | 28% | 28% | 28% | 44% | 66% | 66% | 66% | 66% | 88% |
Vinh | 40% | 38% | 36% | 36% | 38% | 50% | 67% | 74% | 76% | 76% | 86% |
Đồng Hới | 33% | 33% | 35% | 35% | 43% | 48% | 58% | 68% | 68% | 75% | 75% |
Đà Nẵng | 23% | 19% | 29% | 29% | 39% | 52% | 61% | 65% | 65% | 68% | 77% |
Nha Trang | 27% | 27% | 33% | 33% | 33% | 57% | 73% | 73% | 80% | 83% | 83% |
B.M.Thuột | 19% | 19% | 23% | 23% | 23% | 42% | 55% | 68% | 68% | 77% | 77% |
Cần Thơ | 45% | 45% | 48% | 48% | 52% | 71% | 74% | 84% | 90% | 84% | 87% |
Trong cùng một trạm thì mức độ biến đổi về giá trị theo từng năm giữa Hngàymax và aTmax khác nhau ở các thời đoạn tính toán T, với các thời đoạn tính toán T càng ngắn thì mức độ khác biệt càng lớn, T càng dài thì sự khác biệt giảm đi. Quy luật này có được ở tất cả các trạm nghiên cứu. Biến đổi về giá trị của Hngàymax và lượng mưa 24 giờ lớn nhất năm H24hmax không đạt trùng lặp hoàn toàn mà vẫn có sự khác biệt.
Mức độ trùng lặp về thời điểm xuất hiện trong cùng một ngày tháng trong năm giữa Hngàymax và aTmax ở các thời đoạn tính toán T từ 5ph - 1440ph ở tất cả các trạm nghiên cứu đều không có được sự trùng lặp hoàn toàn mà tồn tại sự khác biệt, thậm chí rất khác biệt. Điều đó có nghĩa là lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngàymax và cường độ mưa thời đoạn tính toán lớn nhất năm aTmax không phải lúc nào cũng sinh ra từ một trận mưa, ngay cả giá trị (Hngàymax)* và (aTmax)* lớn đột biến ở cùng một trạm không phải lúc nào cũng do cùng một trận mưa lớn đột biến sinh ra.
Mức độ trùng lặp về thời điểm xuất hiện cùng một ngày tháng trong năm giữa Hngàymax và aTmax cũng không giống nhau giữa các trạm ở các vùng khí hậu. So sánh cho thấy có trạm có sự trùng lặp ít, có trạm sự trùng lặp nhiều, ví dụ như tỷ lệ xuất hiện trùng lặp trong cùng một ngày tháng năm giữa Hngàymax và a60phmax ở