- Lựa chọn trực tiếp một đối tượng trên bản đồ bằng cách kích chuột lên chính đối tượng đó. Đối tượng được lựa chọn sẽ được tô sáng trên bản đồ
- Lựa chọn đối tượng trong một vùng bằng cách nhấp chuột và di chuyển vùng muốn lựa chọn. Vùng được chọn sẽ được tô sáng trên bản đồ.
- Hiển thi thông tin tóm tắt khu vực địa lý được lựa chọn
- Hiển thị thông tin đầy đủ của một đối tượng, một vùng được lựa chọn trên bản đồ
Truy vấn các đối tượng theo thuộc tính:
- Màn hình liệt kê các thuộc tính đối tượng cho phép người sử dụng có thể lựa chọn các thuộc tính muốn tìm kiếm cho từng đối tượng, từng lớp dữ liệu trên bản đồ.
- Liệt kê một hay nhiều đối tượng thỏa mãn điều kiện tìm kiếm được thể hiện ở 2 dạng:
+ Liệt kê danh sách các đối tượng tìm kiếm trên bản đồ
+ Phóng to toàn bộ màn hình các đối tượng tìm thấy trên bản đồ.
3.4.5.5 In ấn
- Hệ thống cho phép thiết lập thông số máy in như cần in trên máy in nào, có phải thiết lập qua mạng LAN hay không?
- Hệ thống cho phép thiết lập trang in như: Cỡ giấy (A0,A1,A4, A3,…), kiểu giấy (ngang, dọc).
- Hệ thống cho phép in ấn bản đồ theo tỷ lệ, theo lưới tọa độ.
- Hệ thống cho phép thiết lập chú thích, tiêu đề bản đồ trên trang in
3.4.6 Bố trí nhân lực, tiến độ thực hiện dự án
Nhân lực
Nhân lực trong toàn bộ dự án WDMS bao gồm:
- Công ty Alectia Aqua có 02 người
- Công ty DanWater Malaysia có 3 người
- Công ty VIDAGIS có 13 người
Việc bố trí nhân lực được tiến hành theo sơ đồ sau:
CÔNG TY ALECTIA AQUA
- Giám sát thực hiện dự án
- Cung cấp chuyên gia về cấp nước và chống rò rỉ
- Viết tài liệu đặc tả yêu cầu người sử dụng
- Hỗ trợ công nghệ và Maketing
CÔNG TY DANWATER MALAYSIA
- Hỗ trợ thu thập và xử lý dữ liệu
- Test cuối cùng
- Cung cấp phần cứng
- Triển khai và sử dụng phần mềm
CÔNG TY VIDAGIS
- Thực hiện dự án WDMS
- Phân tích thiết kế mức vật lý và các sơ đồ UserCase
- Viết tài liệu hướng dẫn sử dụng
- Bảo hành, bảo trì hệ thống
Hình 3.6: Sơ đồ tổ chức thực hiện tổng thể dự án WDMS
Tại công ty VIDAGIS, việc bố trí nhân sự và sắp xếp nhân sự các dự án nói chung và trong dự án WDMS nói riêng do Phòng Kỹ thuật thực hiện, đứng đầu là trưởng phòng kỹ thuật, dưới sự giám sát về tiến độ thực hiện công việc của ban giám đốc công ty. Tác giả của luận văn này có vai trò là trưởng phòng kỹ thuật nên được giao nhiệm vụ quản lý dự án WDMS để thực hiện phát triển phần mềm này. Do đó toàn bộ phần thực hiện dự án WDMS bao gồm các giai đoạn phân tích, thiết kế mức vật lý, phát triển các sơ đồ UserCase, quan hệ giao dịch với đối tác, phát triển phần mã nguồn đều do tác giả giám sát và quản lý trực tiếp.
Trong dự án WDMS, phòng kỹ thuật công ty VIDAGIS đã bố trí sắp xếp nhân lực bao gồm 14 người - chưa bao gồm quản lý dự án, trong đó có 10 người trực tiếp thực hiện phát triển các yêu cầu đề ra của phần mềm, và 03 người thực hiện việc Test phần mềm và 01 người phụ trách mảng GIS và cơ sở dữ liệu. Do phần mềm được yêu cầu phát triển có 10 Module, nên sẽ có 02 giai đoạn thực hiện:
- Giai đoạn 1: Thực hiện các module: Pipe Registration, Leakage Auditing, Pressure Managament, Meter & Billing Management và phần Calculation Service.
- Giai đoạn 2: Thực hiện các module còn lại, bao gồm các module sau: Pipe Registration (tiếp), Burst Management, Customer Service, Rehabilitation Planning, Report Management, Administrator.
Trong giai đoạn 1, nhân lực kỹ thuật được chia thành 04 nhóm, trong đó riêng Module Pipe Registration bao gồm 03 người, 06 người còn lại được tách thành 04 nhóm để gối nhau thực hiện các module
Trong giai đoạn 2, nhân lực còn lại bao gồm 03 người tiếp tục phát triển phân hệ Pipe Registration, 06 người còn lại được phân thành 05 nhóm để gối nhau thực hiện các module còn lại. Trong khi đó các module đã hoàn thành trong giai đoạn 1 sẽ được chuyển giao cho nhóm Test để thực hiện việc Test phần mềm.
Sau khi giai đoạn 2 kết thúc thì toàn bộ các module của giai đoạn 2 được chuyển sang nhóm Test để Test phần mềm
Nhân viên GIS sẽ thực hiện việc chuyển đổi các thiết kế cơ sở dữ liệu dạng vật lý vào trong cơ sở dữ liệu của hệ thống, và có nhiệm vụ duy trì cho máy chủ cơ sở dữ liệu hoạt động một cách thông suốt trong toàn bộ quá trính thực hiện dự án. Đồng thời phát hiện và xử lý những lỗi nghiệp vụ liên quan đến GIS trong quá trình thực hiện dự án.
Như vậy, xét một cách tổng thể thì việc bố trí nhân lực và cơ cấu tổ chức thực hiện trong dự án phát triển phần mềm WDMS đã được thực hiện theo sơ đồ sau:
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Giám đốc dự án thực hiện phần mềm
TRƯỞNG PHÒNG KỸ THUẬT
Quản lý trực tiếp dự án phát triển (Tác giả luận văn)
Nhóm phát triển module Pipe Registration
Nhóm phát triển module Leakage Auditing
Nhóm phát triển module Pressure Management
Nhóm phát triển module Meter&Billing Management
Nhóm phát triển module Calculation Service
Nhóm phát triển module Burst Management
Nhóm phát triển module Customer Service
Nhóm phát triển module Rehabilitation Planning
Nhóm phát triển module Report Management
Nhóm phát triển module Administrator
Nhóm Test
Hình 3.7: Sơ đồ tổ chức nhân sự thực hiện phát triển dự án WDMS
Tiến độ thực hiện:
Sau đây là tiến độ thực hiện dự án phần mềm WDMS
STT | Hạng mục/Module | T11 2006 | T12 2006 | T1 2007 | T2 2007 | T3 2007 | T4 2007 | T5 2007 | T6 2007 | T7 2007 | T8 2007 | T9 2007 | T10 2007 | T11 2007 | T12 2007 | T1 2008 | T2 2008 | T3 2008 | T4 2008 |
1 | Phân tích, thiết kế mức vật lý | ||||||||||||||||||
2 | Chuyển đổi thiết kế vật lý vào cơ sở dữ liệu | ||||||||||||||||||
3 | Pipe Registration | ||||||||||||||||||
4 | Leakage Auditing | ||||||||||||||||||
5 | Pressure Management | ||||||||||||||||||
6 | Meter & Billing Management | ||||||||||||||||||
7 | Calculation Service | ||||||||||||||||||
8 | Burst Management | ||||||||||||||||||
9 | Customer Service | ||||||||||||||||||
10 | Rehabilitation Planning | ||||||||||||||||||
11 | Report Management | ||||||||||||||||||
12 | Administrator | ||||||||||||||||||
13 | Test | ||||||||||||||||||
14 | Tài liệu hướng dẫn sử dụng | ||||||||||||||||||
15 | Chuyển giao công nghệ | ||||||||||||||||||
16 | Bảo hành, bảo trì |
Có thể bạn quan tâm!
- Bảng C_Status_Wat - Danh Mục Trạng Thái Hoạt Động Vật Lý Của Thiết Bị
- Danh Mục Mã Điều Khiển Đồng Hồ - C_Pumpcontrol_Wat
- Giao Diện Ứng Dụng Hệ Thống Thông Tin Địa Lý Gis.
- Biểu Đồ Hoạt Động Chức Năng Cập Nhật Thiết Bị Cho Điểm Nối
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ gis của esri và mô hình dữ liệu dan-vand trong lĩnh vực cấp nước sạch - 13
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ gis của esri và mô hình dữ liệu dan-vand trong lĩnh vực cấp nước sạch - 14
Xem toàn bộ 121 trang tài liệu này.
Bảng 42: Tiến độ thực hiện dự án WDMS
Đối với module Đăng ký đường ống, tiến độ thực hiện như sau:
STT | Hạng mục/Module | Tháng 1 | Tháng 2 | Tháng 3 | Tháng 4 | Tháng 5 | Tháng 6 | Tháng 7 | Tháng 8 | Tháng 9 | |||||||||||||||||||||||||||
1 | Chức năng thêm/sửa/xóa điểm nối | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 | Thêm/sửa/xóa thiết bị tại điểm nối | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 | Các chức năng đối với đường ống | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 | Thêm/sửa/xóa vùng cấp nước | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 | Bản đồ chuyên đề | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6 | Biểu đồ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7 | Kiểm tra mạng lưới | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
8 | In ấn bản đồ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
9 | Chức năng khác | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
10 | Test | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
11 | Tài liệu hướng dẫn sử dụng |
Bảng 43: Tiến độ thực hiện phân hệ Đăng ký đường ống
3.4.7 Yêu cầu về chức năng nghiệp vụ
3.4.7.1 Chức năng đối với Điểm nối
3.4.7.1.1 Biểu đồ hoạt động-Activity Diagram
Khởi tạo
Thêm mới đối tượng điểm nối
Tìm kiếm đối tượng điểm nối
Sửa đối tượng điểm nối Xóa đối tượng điểm nối
Cập nhật thiết bị (component) cho điểm nối
Lưu đối tượng điểm nối
Kết thúc
Hình 3.8: Biểu đồ hoạt động cập nhật đối tượng điểm nối
- Thêm mới đối tượng điểm nối: các đối tượng điểm nối sẽ được tạo mới trên bản đồ bằng cách di chuột đến vị trí thích hợp trên bản đồ rồi bấm chuột. Nhập thông tin cần thiết cho đối tượng điểm nối, trong đó có cả việc cập nhật thiết bị cho điểm nối
- Tìm kiếm đối tượng điểm nối: Các đối tượng điểm nối trên bản đồ được tìm bằng cách bấm chuột và rê quét để lấy tất cả những đối tượng điểm nối trong vùng vừa quét trên bản đồ. Trong các đối tượng tìm được, lựa chọn một đối tượng, thông tin về đối tượng đó sẽ được hiển thị trên màn hình.
- Cập nhật thiết bị cho điểm nối: các điểm nối sau khi lắp đặt thì phải có thiết bị được gắn lên nó, do vậy phải lựa chọn một loại thiết bị cho điểm nối đó và cập nhật thông tin của thiết bị đó.
- Sửa đối tượng điểm nối: Các đối tượng điểm nối sẽ được cập nhật thông tin, di chuyển vị trí không gian và cập nhật vào CSDL
- Xóa đối tượng điểm nối: Các đối tượng điểm nối trên bản đồ sẽ được xóa bỏ nếu không còn phù hợp hay không được sử dụng nữa bằng cách chọn vào điểm nối đó rồi lựa chọn chức năng xóa.
3.4.7.1.2 Biểu đồ trường hợp sử dụng-User Case
Hình 3.9: Biểu đồ UserCase đối với chức năng cập nhật đối tượng điểm nối
3.4.7.2 Chức năng đối với thiết bị
3.4.7.2.1 Biểu đồ hoạt động-Activity Diagram