Giao Diện Ứng Dụng Hệ Thống Thông Tin Địa Lý Gis.


17

Controldate

Date

Ngày điều khiển tiếp theo của các cảnh

báo





18

ApprovalDate

Date

Ngày điều khiển áp suất





19

Reservoir

Char(1)

Là bể chứa hay không (đối với hệ thống

vòi phun)




N

20

Volume

Number(10,0)

Thể tích (m³). (-1 nếu không phải là bề

chứa, 0 không biết kích thước)




-1

21

RiskClass

Char(10)

Mức cảnh báo rủi ro cao nhất của các hệ

thống con





22

RefillFlow

Number(10,0)

Cảnh báo đầy bể (m³/h)





23

DualSideClaim

Char(1)

Mức rủi ro có đưa ra yêu cầu cấp nước 2

chiều? (Y/N)?





24

FrostSafe

Char(1)

Thiết bị có khả năng chống lại sự phá

hủy của sương(Y/N)?




N

25

Sprinklers

Number(10,0)

Số lượng các vòi phun




1

26

Location

Char(1)

Độ cao lắp đặt (O: Nổi trên bề mặt; U:

chìm)




O

27

StatusCode

Number(10,0)

Trạng thái hoạt động



C_Status_Wat

4

28

DateStatus

Date

Ngày thay đổi trạng thái




Auto

29

DateInstalled

Date

Ngày lắp đặt




Auto

30

DateHistoric

Date

Ngày xóa bỏ thiết bọ khỏi hệ thống




Auto

31

DateCreated

Date

Ngày tạo bản ghi trong CSDL




Auto

32

DateUpdated

Date

Ngày cập nhật thông tin trong CSDL




Auto

33

Initials

VarChar2(10)

Người cập nhật





34

Remarks

VarChar2(255)

Ghi chú





Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 121 trang tài liệu này.

Nghiên cứu ứng dụng công nghệ gis của esri và mô hình dữ liệu dan-vand trong lĩnh vực cấp nước sạch - 10


Bảng 35: Danh mục các điểm tiêu thụ - ConsumPointCat_Wat



STT


Tên trường


Kiểu DL


Nội dung

Khóa chính?

Trường

bắt buộc?


Bảng tham chiếu

Giá trị mặc định

1

ID

Number(10,0)

Mã danh mục

x

x




2

ConsumPointCode

Number(10,0)

Loại điểm tiêu thụ


x

C_ConsumPoint_Wat

0

3

CompanyID

Number(10,0)

Nhà sản xuất


x



4

Name

Char(50)

Tên thiết bị


x



5

Dimension

Number(10,1)

Kích thước (mm)


x


0

6

DateCreated

Date

Ngày tạo bản ghi trong CSDL




Auto

7

DateUpdated

Date

Ngày cập nhật thông tin trong CSDL




Auto

8

Initials

VarChar2(10)

Người cập nhật vào CSDL






Bảng 36: Loại điểm tiêu thụ nước - C_ConsumPoint_Wat


STT

Tên

Chia đường ống?

Số đường ống nhỏ nhất được phép kết nối

Số đường ống lớn nhất được phép kết nối

1

0

Không xác định

x

0


2

1

Vòi nước máy

x

0

1

3

2

Vòi nước uống

x

0

1

4

3

Điểm lấy mẫu nước


0


5

4

Hệ thống tự chảy

x

0

1

6

5

Vòi phun

x

0

1

7

6

Vòi chống tràn

x

0

1

8

7

Nhà vệ sinh

x

0

1

9

8

Vòi tưới


0


10

9

Trạm bơm




11

50

Khác




Bảng 37: Đồng hồ nước - Valve_Wat



STT


Tên trường


Kiểu DL


Nội dung

Khóa chính?

Trường bắt buộc?


Bảng tham chiếu

Giá trị mặc định

1

ID

Number(10,0)

Sô hiệu thiết bị

x

x


Auto

2

NodeID

Number(10,0)

Điểm nối lắp đặt thiết bị


x

Node_Wat


3

PipeUpStreamID

Number(10,0)







4

ValveCatID

Number(10,0)

Danh mục loại Van



ValveCat_Wat

0

5

Name

VarChar2(15)

Tên thiết bị





6

ValvePosition

Number(10,0)

Trạng thái van (1:Mở; 0:Đóng)




1

7

Opening

Number(10,0)

Tỉ lệ % van mở (0 = Đóng, 100 = mở

hoàn toàn)




100

8

CurrentRevolutions

Number(10,0)

Số vòng quay




0

9

CorrosionsProtect

Char(1)

Phát hiện bị ăn mòn? (Y/N)




N

10

MotorValve

Char(1)

Van có động cơ? (Y/N)




N

11

OperationStatus

Char(1)

Trạng thái vận hành (hoạt động hay

không- 1=hoạt động, 0=hỏng)




1

12

SurfaceCode

Number(10,0)

Loại bề mặt



C_Surface_Wat

0

13

StatusCode

Number(10,0)

Trạng thái vật lý



C_Status_Code

4

14

DateStatus

Date

Ngày thay đổi trạng thái




Auto

15

DateInstalled

Date

Ngày lắp đặt




Auto

16

DateHistoric

Date

Ngày xóa bỏ thiết bị khỏi hệ thống




Auto

17

DateCreated

Date

Ngày tạo bản ghi trong CSDL




Auto

18

DateUpdated

Date

Ngày cập nhật thông tin trong CSDL




Auto

19

Initials

VarChar2(10)

Người cập nhật





20

Remarks

VarChar2(255)

Ghi chú






Bảng 38: Danh mục đồng hồ nước - ValveCat_Wat



STT


Tên trường


Kiểu DL


Nội dung

Khóa chính?

Trường

bắt buộc?


Bảng tham chiếu

Giá trị mặc định

1

ID

Number(10,0)

Mã danh mục

x

x



2

ValveCode

Number(10,0)

Loại Van


x

C_Valve_Wat

1

3

CompanyID

Number(10,0)

Nhà sản xuất


x



4

ProductName

Char(50)

Tên sản phẩm


x



5

ValveControlCode

Number(10,0)

Mã điều khiển Van


x

C_ValveControl_Wat

0

6

Dimension

Number(10,1)

Kích thước (mm)


x


0

7

Revolutions

Number(10,0)

Số vòng quay


x


1


8

DateCreated

Date

Ngày tạo bản ghi trong CSDL




Auto

9

DateUpdated

Date

Ngày cập nhật thông tin trong CSDL




Auto

10

Initials

VarChar2(10)

Nguời cập nhật






Bảng 39: Loại Van - C_Valve_Wat


STT

Tên

Chia đường ống?

Số đường ống nhỏ nhất được phép kết nối

Số đường ống lớn nhất được phép kết nối

1

0

Không xác định

x

2

2

2

1

Van cống (Sluice valve)

x

2

2

3

2

Van bướm (Butterfly valve)

x

2

2

4

3

Van 1 chiều (Non-return valve)


2

2

5

4

Van vòng (Bypass valve)

x

2

2

6

5

Van xả sóng (Surge relief valve)

x

1

2

7

6

PRV

x

2

2

8

7

Van sục (Scour valve)

x

1

2

9

8

Van không khí (Air valve)


1

2

10

9

Van độ cao (Altitude valve)


1

2

11

50

Khác


2

2

Bảng 40: Danh mục điều khiển Van - C_ValveControl_Wat


STT

Tên

1

0

Không xác định

2

1

Cài số (Gear)

3

2

Trực tiếp (Direct)

4

3

Động cơ (Motor)

5

4

Van bướm điều khiển bằng động cơ

(Motordriven butterfly valve)

6

5

Van xả (Sluice valve)


7

50

Khác


Bảng 41: Danh mục bề mặt - C_Surface_Wat


STT

Tên

1

0

Không xác định

2

1

Nhựa đường (Tarmac)

3

2

Bê tông (Concrete)

4

3

Kantsten

5

4

Cỏ - bọc thép (Grass – armored)

6

5

Sỏi (Gravel)

7

6

Cỏ (Grass)

8

7

Bụi rậm (Bushes)

9

8

Cây cối (Trees)

10

50

Khác


3.4.4.4 Quy trình nhập số liệu


Dữ liệu được thu thập bằng thiêt bị định vị vệ tinh (GPS) và đo đạc, sau đó phân tích và đánh giá dữ liệu và đưa vào số hóa và chuyển vào dữ liệu bản đồ chuyên ngành. Các thông tin dữ liệu thuộc tính được cập nhật đầy đủ vào từng đối tượng.


Thu thập đối tượng bằng máy GPS


`


Số hóa bản đồ-Hiệu chỉnh-Nhập thuộc tính


Tích hợp dữ liệu


CSDL GIS


Hình 3.4: Quy trình thu thập và xử lý dữ liệu


3.4.5 Yêu cầu về ứng dụng nhân GIS


Ứng dụng GIS nhân cần có các chức năng dùng để lưu trữ, phân tích và hiển thị thông tin về các đối tượng. Các công cụ của các phần mềm này có thể được sử dụng để nhập và thao tác các thông tin địa lý; quản lý cơ sở dữ liệu; tạo các bản đồ điện tử thông minh cho phép người sử dụng lưu trữ, truy vấn, in thông tin để trình bày với giao diện của phần mềm dễ sử dụng.

Ứng dụng GIS nhân cần đáp ứng các chức năng cơ bản mà bất cứ các phần mềm GIS nào cũng cần phải có

3.4.5.1 Khởi động giao diện bản đồ


Hiển thị cửa sổ bản đồ và các thanh công cụ cho phép người sử dụng có thể thực hiện các thao tác cơ bản với bản đồ.


Hình 3.5: Giao diện ứng dụng hệ thống thông tin địa lý GIS.


Trong đó các chức năng:

- Chọn một đối tượng trên bản đồ

- Phóng to bản đồ

- Thu nhỏ bản đồ

- Phóng to theo cỡ mặc định trước

- Thu nhỏ theo cỡ mặc định trước

- Di chuyển bản đồ

- Trở về trạng thái mặc định của bản đồ

- Quay về trạng thái trước đó của bản đồ

- Đến vị trí tiếp theo của bản đồ

- Hiển thị thông tin của một đối tượng trên bản đồ được chọn. Sau khi chọn nút , cần di chuyển con trỏ đến đối tượng trên bản đồ muốn hiển thị thông tin.

- Tìm kiếm thông tin trên bản đồ.

- Đo khoảng cách giữa các điểm trên bản đồ.

- Làm tươi lại bản đồ trở về trạng thái ban đầu.

3.4.5.2 Làm việc với các lớp


Bật tắt các lớp, thay đổi hiển thị các lớp, thay đổi thuộc tính các lớp, cập nhật đối tượng và thuộc tính trên bản đồ.

3.4.5.3 Các thao tác cơ bản với bản đồ


- Phóng to bản đồ: NSD thực hiện chức năng này từ Thanh điều hướng (Nagivation Toolbar) rồi chọn vùng trên bản đồ muốn phóng to, nhấn chuột trái và kéo trên khu vực đó. Thả chuột bản đồ sẽ hiển thị vùng được chọn.

- Thu nhỏ bản đồ: NSD thực hiện chức năng này từ thanh điều hướng (Nagivation Toolbar) rồi chọn vùng muốn thu nhỏ. Thả chuột bản đồ sẽ hiển thị vùng vừa chọn.

- Phóng toàn bộ bản đồ: Chức năng này cho phép NSD hiển thị lại toàn bộ bản đồ trên màn hình hiển thị.

- Di chuyển bản đồ: Chức năng này cho phép NSD di chuyển bản đồ theo vị trí muốn chọn.

- Lựa chọn một đối tượng bản đồ. Chức năng này cho phép người sử dụng chọn một đối tượng trên bản đồ.

- Lựa chọn một vùng trên bản đồ: Cho phép lựa chọn 1 vùng hoặc tất cả các đối tượng trong vùng đó theo lựa chọn của NSD.

- Đo khoảng cách giữa các đối tượng trên bản đồ: Cho phép NSD đo khoảng cách giữa 2 điểm, 2 đường hay 2 vùng trên bản đồ. Cho phép người sử dụng lựa chọn nhiều đơn vị đo khoảng cách trên bản đồ.

3.4.5.4 Truy vấn trên bản đồ


Truy vấn các đối tượng theo không gian:

Xem tất cả 121 trang.

Ngày đăng: 15/05/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí