pháp lâu dài và căn cơ là cần có khung quản lý rủi ro thiên tai hạn và có kế hoạch chủ động ứng phó với hạn hạn trên lưu vực.
Kết quả nghiên cứu của đề tài luận văn đã thống kê, đánh giá xu thế diễn biến hạn hán, xác định các năm hạn điển hình, các khu vực thường xuyên bị hạn hán với các cấp độ hạn khác nhau để góp phần xây dựng kế hoạch chủ động ứng phó với hạn hán nêu trên.
1.6 II) Kiến nghị
Có rất ít trạm mưa và trạm khí tượng thuộc vùng nghiên cứu và lân cận nên để tăng độ chính xác trong đánh giá tình trạng hạn hán, thiếu hụt nguồn nước và xây dựng bản đồ hạn hán cần hoàn thiện hơn nữa công nghệ xây dựng bản đồ hoặc xem xét sử dụng số liệu mưa, khí tượng từ nguồn vệ tinh toàn cầu để bổ sung số liệu đánh giá chi tiết hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. WMO. Climate Change and Desertification. 2007,
[2]. P.H. Herbst, Bredenkamp D.B. and Barket H.M.G., A technique for the evaluation of drought from rainfall data.Journal of Hydrology, 1966. 4(0): p. 264-272.
[3]. B.A. Shafer and Dezman L.E. Development of a surface water supply index (SWSI) to assess the severity of drought conditions in snowpack runoff areas in 50th Annual Western Snow Conference. 1982. Reno, Nevada: Western Snow Conference.
Có thể bạn quan tâm!
- Ngưỡng Các Giá Trị Phân Loại Tình Trạng Khô Hạn Theo Chỉ Số Spi
- Kết Quả Tính Kappa Trạm Tam Đảo T12 Đến T5
- Nghiên cứu ứng dụng các chỉ số đánh giá tình trạng khô hạn trong đánh giá nguồn nước và giám sát tình hình thiếu hụt nguồn nước vùng sông Phan - Cà Lồ - 9
Xem toàn bộ 82 trang tài liệu này.
[4]. L.Ohisson, Water conflicts and social resource scarcity. Physics and Chemistry of the Earth, Part B: Hydrology, Oceans and Atmosphere, 2000. 25(3):p. 213-220.
[5]. M.Singh. Identifying and assessing drohugt hazard and risk in Africa.in Regional Conference on Insurance and Reinsurance for Natural Catastrophe Risk in Africa.2006. Casablanca Morocco.
[7]. WMO, Standardised Verification System (SVS) for Long-Range Forecasts (LRF). Version 2.0-17 February 2000.
[8]. Bin He, Lu Aifeng, et al., Drought hazard assessment and spatial characteristics analysis in China. Journal of Geographical Sciences 2011. 21(2):p. 235-249
[9]. J.Matsumoto, Seasonal transition of summer rainy season over Indochina and adjacent monsoon region. Advances in Atmospheric Sciences, 1997. 14(2):p.231-245.
[10]. Tsing-Chang and Yoon Jin-ho, Interannual Variation in Indochina Summer Monsoon Rainfall: Possible Mechanism. Journal of Climarte, 2000. 13(11):p 1979- 1986.
[11]. Lennart Olsson and Head Brian W., Urban water governance in times of multiple stressors: an editorial. Ecology and Society, 2015. 20(1)
[12]. Richard A. Warrick, Drought hazard in the United States: a research assessment.
1975.[Boulder]; Institute of Behavioral Science, University of Colorado.
[13]. R.D. Hurt, The Dust Bowl: An agricultural and social history. 1981, Chicago:
Nelson-Hall.
[14]. W.E. Riebsame, Changnon S.A. and Karl T.R., Drought and Natural Resources Management in the United States: Impacts and Implications of the 1987-89 Drought. 1991, Dordrecht: Kluwer Academic.
[15].Thomas C. Piechota & John A. Dracup. "Drought and regional hydrologic Variation in the United States Association with the El Nino-Southern Oscillation", Water Resources Research, vol. 32(5), pp. 1359–1373, 1996.
[16]. Aiguo Dai, Kevin E. Trenberth & Taotao Qian. "A Global Dataset of Palmer Drought Severity Index for 1870–2002: Relationship with Soil Moisture and Effects of Surface Warming", Journal of Hydrometeorology, vol. 5(6), pp. 1117- 1130, 2004.
[17]. Benjamin Lloyd-Hughes & Mark A. Saunders. "A drought climatology for Europe", International Journal of Climatology, vol. 22(13), pp. 1571-1592, 2002.
[18]. Michael J. Hayes, Mark D. Svoboda, và cộng sự. "Monitoring the 1996 Drought Using the Standardized Precipitation Index", Bulletin of the American Meteorological Society, vol. 80(3), pp. 429-438, 1999.
[19]. Nguyễn Văn Thắng. "Nghiên cứu xây dựng công nghệ dự báo và cảnh báo sớm hạn hán ở Việt Nam", Trong Báo cáo tổng kết đề tài, 2007.
[20]. Nguyễn Đức Hậu. "Thử nghiệm xây dựng mô hình dự báo hạn ở 7 vùng khí hậu Việt Nam trên cơ sở mối quan hệ giữa nhiệt độ mặt nước biến với chỉ số khô hạn", Trong Báo cáo tổng kết đề tài, 2001.
[21]. Nguyễn Trong Yêm. "Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng tai biến môi trường tự nhiên lãnh thổ Việt Nam", Trong Báo cáo tổng kết đề tài cấp nhà nước, 2006.
[22].Nguyễn Lập Dân. "Nghiên cứu cơ sở khoa học quản lý hạn hán và sa mặc hóa để xây dựng hệ thống quản lý, đề xuất các giải pháp chiến lược và tổng giảm thiểu tác hại: Nghiên cứu điển hình cho đồng bằng sông Hồng và Nam Trung Bộ", Trong Báo cáo tổng kết đề tài cấp Nhà nước, 2010.
[23]. Vũ Thị Thu Lan. "Nghiên cứu đánh giá tác động của hạn kinh tế xã hội hạ du sông Hồng và đề xuất các giải pháp ứng phó", Trong Báo cáo nhiệm thu đề tài cấp Nhà nước, 2015.
[24]. Nguyễn Văn Thắng. "Nghiên cứu xây dựng hệ thống dự báo, cảnh báo hạn hán
cho Việt Nam với thời hạn đến 3 tháng", Trong Đề tài cấp Nhà nước KC08.17/11-15, 2015.
[25]. Nguyễn Trọng Hiệu. "Nguyên nhân và các giải pháp phòng chống hoang mạc hoá ở khu vực ven biển miền Trung", Trong Báo cáo tổng kết đề tài cấp Nhà nước, 2000.
[26]. Nguyễn Văn Cư. "Nguyên nhân và các giải pháp phòng chống sa mạc hoá ở khu vực ven biển miền Trung (Ninh Thuận-Bình Thuận)", Trong Báo cáo tổng kết đề tài KHCN cấp Nhà nước, 2001.
[27]. Đào Xuân Học. "Nghiên cứu các giải pháp giảm nhẹ thiên tai hạn hán ở các tỉnh Duyên hải Miền trung từ Hà tĩnh đến Bình Thuận", Trong Báo cáo tổng kết đề tài cấp nhà nước, 2001.
[28]. Nguyễn Quang Kim. "Nghiên cứu dự báo hạn hán vùng Nam Trung Bộ và Tây Nguyên và xây dựng các giải pháp phòng chống", Trong Báo cáo tổng kết đề tài cấp Nhà nước, 2005.
[29]. Trần Thục. "Xây dựng bản đồ hạn hán và mức độ thiếu nước sinh hoạt ở Nam Trung bộ và Tây Nguyên", Trong Báo cáo tổng kết đề án cấp bộ, 2008.
[30]. Nguyễn Lương Bằng. "Ảnh hưởng của ENSO tới diễn biến hạn khí tượng ở lưu vực sông Cái", Tạp chỉ Thủy lợi & Môi trường, vol. 2014(46), pp. 71-78, 2014.
[31]. T. B. McKee, N. J. Doesken & J. Kleist. "The relationship of drought frequency and duration to time scales", in 8th Conf. on Applied Climatology, Anaheim, California, 1993, pp.179-184.
[32]. F.-W. Chen & C.-W. Liu. "Estimation of the spatial rainfall distribution using inverse distance weighting (IDW) in the middle of Taiwan", Paddy and Water Environment, vol. 10(3), pp. 209-222, 2012.