Nghiên cứu tính đa dạng và đề xuất giải pháp bảo tồn thực vật thân gỗ trên núi đá vôi ở Khu bảo tồn thiên nhiên Thần Sa - Phượng Hoàng tỉnh Thái Nguyên - 20


79. Phan Kế Lộc (1985), "Thử vận dụng bảng phân loại của UNESCO để xây dựng khung phân loại thảm thực vật rừng Việt Nam", Tạp chí Sinh học, (12), tr. 27-29.

80. Thái Thành Lượm (2009), "Nghiên cứu xác định một số loài động thực vật đặc hữu trong hệ sinh thái núi đá vôi còn sót lại ở khu vực Hòn Chông - Kiên Giang - Việt Nam", Tạp chí Nông nghiệp & PTNT, (12), tr. 115-120.

81. Đỗ Tất Lợi (1995), Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

82. Nguyễn Đức Tố Lưu, Philip Ian Thomas (2004), Cây lá kim Việt Nam, Nxb Thế Giới, Hà Nội.

83. Trần Đình Lý (1995), 1900 loài cây có ích, Nxb Thế giới, Hà Nội.

84. Cao Thị Lý, Trần Mạnh Đạt, Nguyễn Thị Mừng, Đinh Thị Hương Duyên, Đỗ Quang Huy, Phạm Quang Vinh, La Quang Độ (2002), Bảo tồn đa dạng sinh học, Bài giảng - Chương trình hỗ trợ Lâm nghiệp xã hội, Hà Nội.

85. Cao Thị Lý (2007), Nghiên cứu quan hệ sinh thái giữa các loài thực vật thân gỗ nhằm phục hồi rừng khộp theo mục tiêu đa dạng sinh học tại Vườn quốc gia Yok Đon, tỉnh Đắk Lắk, Việt Nam, Chương trình tài trợ nghiên cứu, Đắk Lắk, Việt Nam.

86. Morodov G. F. (1904), “Về các kiểu rừng trồng và giá trị của nó trong lâm sinh”,

Tạp chí Lâm nghiệp, số 1, Tiếng Nga.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 171 trang tài liệu này.

87. Lã Đình Mỡi (chủ biên), Lưu Đàm Cư, Trần Minh Hợi, Nguyễn Thị Thủy, Trần Thị Phương Thảo, Trần Huy Thái, Ninh Khắc Bản (2001, 2002), Tài nguyên thực vật có tinh dầu ở Việt Nam, Tập I-II, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.

88. Trần Văn Mùi (2004), “Nghiên cứu tính đa dạng sinh học ở Vườn quốc gia Cát Tiên”, Tạp chí Nông Nghiệp & PTNT, (12), tr. 1757-1760.

Nghiên cứu tính đa dạng và đề xuất giải pháp bảo tồn thực vật thân gỗ trên núi đá vôi ở Khu bảo tồn thiên nhiên Thần Sa - Phượng Hoàng tỉnh Thái Nguyên - 20

89. Viên Ngọc Nam (2011), "Điều tra đa dạng thực vật vùng ven biển tỉnh Bạc Liêu", Tạp chí Nông nghiệp & PTNT, (5), tr. 86-92.

90. Văn Nam (2013), Diện tích rừng tăng nhưng chất lượng suy giảm, http://www.thesaigontimes.vn/Home/nongsan/vattunongnghiep/90985/, ngày 26/1/2013.

91. Nguyễn Hoàng Nghĩa (1999), Một số loài cây bị đe dọa ở Việt Nam, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.

92. Nguyễn Hoàng Nghĩa (2009), Đa dạng sinh học và bảo tồn, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.

93. Hoàng Kim Ngũ (2002), “Đặc điểm tái sinh loài Nghiến”, Tạp chí Nông nghiệp & PTNT, (8), tr. 733-734.


94. Hoàng Kim Ngũ và Phạm Văn Điển (2000), Nghiên cứu xây dựng mô hình phục hồi rừng trên núi đá vôi ở tỉnh Sơn La, Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh, tỉnh Sơn La.

95. Trần Ngũ Phương (1970), Bước đầu nghiên cứu rừng Miền Bắc Việt Nam, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

96. Trần Ngũ Phương (2000), Một số vấn đề về rừng nhiệt đới ở Việt Nam, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.

97. Võ Thị Minh Phương, Lê Thị Diên, Tống Hữu Sơn, Lê Công Vẽ (2010), "Nghiên cứu sự đa dạng và phân bố của thực vật hạt trần và thực vật thân gỗ một lá mầm tại VQG Bạch Mã", Tạp chí Nông nghiệp & PTNT, (7), tr. 77-80.

98. Đinh Thị Phượng, Lê Ngọc Công, Trần Đình Lý (2009), "Nghiên cứu đặc điểm của thảm thực vật rừng thứ sinh ở huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên", Tạp chí Nông nghiệp & PTNT, (11), tr. 86 - 90.

99. Hoàng Đình Quang, Lê Quang Minh (2011), "Nghiên cứu đặc điểm tái sinh dưới tán rừng kín thường xanh mưa ẩm á nhiệt đới tại Vườn quốc gia Bidoup - Núi Bà, tỉnh Lâm Đồng”, Tạp chí Nông nghiệp & PTNT, (17), tr. 85-90.

100. Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2008), Luật Đa dạng sinh học, ngày 13 tháng 11 năm 2008, Hà Nội.

101. Phạm Bình Quyền (2002), Đa dạng sinh học, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.

102. Phạm Bình Quyền, Trương Quang Học, Hoàng Văn Thắng, Phạm Việt Hùng (2002), "Nguyên nhân thất thoát đa dạng sinh học và giải pháp phát triển nông thôn vùng đệm khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia ở Việt Nam", Kỷ yếu hội thảo quốc tế vùng đệm các khu bảo tồn thiên nhiên Việt Nam, Nxb Nông nghiệp, tr. 73-86.

103. Ramenski L. G. (1938), Lời nói đầu trong hệ thống nghiên cứu đất - địa thực vật ngoại đồng, Mascova (tiếng Nga).

104. Richard B. Primack (1999), Cơ sở sinh học bảo tồn, Nxb Sinauer Associates Inc, Mỹ và Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

105. Trần Duy Rương (2001), "Phương pháp vạch tuyến điều tra tác động của con người lên hệ động thực vật và ước lượng khoảng cách điều tra ở Vườn quốc gia Bến En", Tạp chí Nông nghiệp & PTNT, (2), tr. 29-30.

106. Hoàng Văn Sâm (2011), “Nghiên cứu tính đa dạng tập đoàn cây gỗ bản địa tại rừng thực nghiệm trường Đại học Lâm nghiệp”, Tạp chí Kinh tế sinh thái, (14), tr. 100-103.

107. Hoàng Văn Sâm (2013), “Hệ thực vật thân gỗ bản địa rừng quốc gia Đền Hùng”, Tạp chí Nông nghiệp & PTNT, (1), tr. 96-100.


108. Schmithusen J. (1976), Địa lý đại cương thảm thực vật (bản dịch), Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

109. Sennhicốp A. P. (1941), Đồng cỏ học, Lênin - grat (Tiếng Nga)

110. Sennhicốp A. P. (1964), Lời nói đầu trong địa thực vật, Lênin-grat, Nxb Đại học tổng hợp Lêningrat, tiếng Nga.

111. Trần Xuân Sinh (2004), “Ở khu bảo tồn thiên nhiên Thần Sa - Phượng Hoàng”,

Tạp chí Nông nghiệp & PTNT, (5), tr. 682.

112. Sotrava V. B. (1972), Phân loại thảm thực vật một hệ thống luôn biến động, Bản đồ địa thực vật, Tập 2, tiếng Nga.

113. Sở Nông nghiệp & PTNT Thái Nguyên, Chi cục Kiểm lâm Thái Nguyên (2008), Báo cáo dự án xác lập Khu bảo tồn thiên nhiên Thần Sa - Phượng Hoàng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.

114. Đặng Văn Sơn (2009), "Thành phần loài thực vật thân gỗ trên hệ sinh thái gò đồi thuộc huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh", Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp, (1), tr. 831-836.

115. Sukhatrép V. N. (1928), Quần xã thực vật (Lời nói đầu trong thực vật quần lạc học), tái bản lần 4, Mascơva. (Tiếng Nga).

116. Sukhatrép V. N. (1954), "Một số vấn đề chung về lý thuyết thực vật quần lạc", Những vấn đề của thực vật học, Tập 1, M-L, Nxb Viện hàn lâm khoa học Nga. (Tiếng Nga)

117. Nguyễn Viết Sử (2012), Nghiên cứu tính đa dạng thực vật thân gỗ tại Khu Bảo tồn thiên nhiên - Văn Hóa Đồng Nai, Luận văn Thạc sĩ khoa học Lâm nghiệp, Đại học Lâm nghiệp Việt Nam.

118. Vũ Anh Tài, Nguyễn Quốc Trị (2008), "Nghiên cứu sự phân bố theo độ cao các loài thực vật đặc hữu của Vườn quốc gia Hoàng Liên phục vụ mục đích bảo tồn", Tạp chí Nông nghiệp & PTNT, (11), tr. 76-82.

119. Nhữ Thị Tâm (2011), Nghiên cứu tính đa dạng cây gỗ tại rừng đặc dụng Yên Tử, Quảng Ninh, Luận văn Thạc sĩ khoa học Lâm nghiệp, Đại học Lâm nghiệp Việt Nam.

120. Lê Đồng Tấn, Đỗ Hữu Thư, Hà Văn Tuế (1995), “Một số kết quả nghiên cứu về cấu trúc thảm thực vật tái sinh trên đất sau nương rẫy tại Chiềng Sinh, Sơn La”, Tuyển tập các công trình nghiên cứu Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, tr. 117-121.

121. Lê Đồng Tấn, Trần Đình Lý, Đỗ Hữu Thư (1997), “Diễn thế thảm thực vật trên đất nương rẫy ở các vùng đồi núi Việt Nam”, Kỷ yếu hội nghị Môi trường các tỉnh phía Bắc tại Sơn La, tr. 106-109.


122.105. Lê Đồng Tấn, Đỗ Hữu Thư (1998), “Một số dẫn liệu về thảm thực vật tái sinh trên đất sau nương rẫy tại Sơn La”, Tạp chí Lâm nghiệp, (7), tr. 39-42.

123. Lê Đồng Tấn (1999), Nghiên cứu quá trình phục hồi tự nhiên của một số quần xã thực vật sau nương rẫy tại Sơn La phục vụ cho việc khoanh nuôi, Luận án Tiến sĩ Sinh học, Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Hà Nội.

124. Lê Đồng Tấn (2002), “Thảm thực vật vùng núi cao xã Mường Phăng, huyện Điện Biên, tỉnh Lai Châu”, Tạp chí Nông nghiệp & PTNT, (10), tr. 941-945.

125. Lê Đồng Tấn (2003), “Nghiên cứu rừng thứ sinh phục hồi tự nhiên trên đất sau nương rẫy ở Sơn La”, Tạp chí Nông nghiệp & PTNT, (3), tr. 341-343.

126. Lê Đồng Tấn (2003), “Một số kết quả nghiên cứu về diễn thế tại khu vực đông nam Vườn Quốc Gia Tam Đảo và xã Ngọc Thanh, huyện Mê Linh, tỉnh Vĩnh Phúc”, Tạp chí Nông nghiệp & PTNT, (4), tr. 465-467.

127. Nguyễn Văn Thanh (2005), "Nghiên cứu tính đa dạng thực vật thân gỗ trong khu bảo vệ nghiêm ngặt của Vườn quốc gia Xuân Sơn, Phú Thọ", Tạp chí Nông nghiệp & PTNT, (21), tr. 85-108.

128. Nguyễn Ngọc Thảo (2012), Nghiên cứu tính đa dạng thực vật thân gỗ tại khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, tỉnh Thanh Hóa, Luận văn Thạc sĩ khoa học Lâm nghiệp, Đại học Lâm nghiệp Việt Nam.

129. Nguyễn Văn Thêm (1992), Nghiên cứu quá trình tái sinh của Dầu song nàng (Dipterocarpus dyeri Pierre) trong rừng kín ẩm thường xanh và nửa rụng lá nhiệt đới mưa ẩm ở Đồng Nai nhằm đề xuất biện pháp khai thác tái sinh và nuôi dưỡng rừng, Luận án PTS Nông nghiệp, Viện khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, Hà Nội.

130. Nguyễn Nghĩa Thìn (1997), Cẩm nang nghiên cứu đa dạng sinh vật, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.

131. Nguyễn Nghĩa Thìn, Trần Quang Ngọc (1997), "Bước đầu nghiên cứu tính đa dạng của hệ thực vật vùng núi đá vôi Hòa Bình", Tạp chí Lâm Nghiệp, (3), tr. 17 - 20.

132. Nguyễn Nghĩa Thìn (1999), Khóa định loại và phân loại họ Thầu dầu - Euphorbiaceae ở Việt Nam, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.

133. Nguyễn Nghĩa Thìn, Vũ Quang Nam (2002), "Đánh giá tính đa dạng thực vật trên núi đá vôi phía Đông Bắc khu bảo tồn thiên nhiên Hữu Liên, Hữu Lũng, Lạng Sơn", Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội.

134. Nguyễn Nghĩa Thìn, Vũ Anh Tài (2005), "Đánh giá mối quan hệ thân thuộc giữa hệ thực vật Bạch Mã và các hệ thực vật khác ở Việt Nam", Tạp chí Nông nghiệp & PTNT, (12), tr. 59 - 61.


135. Nguyễn Nghĩa Thìn (2007), Các phương pháp nghiên cứu thực vật, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.

136. Nguyễn Nghĩa Thìn, Nguyễn Thị Kim Thanh (2007), "Hiện trạng thảm thực vật ở Khu bảo tồn thiên nhiên Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng", Tạp chí Nông nghiệp & PTNT, (10+11), tr. 68-71.

137. Nguyễn Nghĩa Thìn (2008), Hệ thực vật và đa dạng loài, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.

138. Nguyễn Nghĩa Thìn, Nguyễn Văn An, Nguyễn Thị Kim Thanh (2011), "Nghiên cứu thảm thực vật ở Khu bảo tồn thiên nhiên Sông Thanh, tỉnh Quảng Nam”, Tạp chí Nông nghiệp & PTNT, (19), tr. 86-90.

139. Phạm Thị Kim Thoa (2012), “Phân tích chỉ số đa dạng sinh học của thực vật thân gỗ trong Khu bảo tồn thiên nhiên Sơn Trà, Thành phố Đà Nẵng”, Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp, (3), tr. 2301-2309.

140. Nguyễn Thị Thoa, Lê Văn Phúc, Trần Quốc Hưng (2010), "Đánh giá những tác động tiêu cực của người dân xã Vũ Chấn tới tài nguyên rừng tại khu bảo tồn thiên nhiên Thần Sa - phượng hoàng, tỉnh Thái Nguyên", Tạp chí Nông nghiệp & PTNT, (11), tr. 23-31.

141. Thông tấn xã Việt Nam (TTXVN) (2010), Đa dạng sinh học rừng đang lâm

nguy trên toàn cầu, Liên Hợp Quốc, http://www.mard.gov.vn/pages/news

_detail.aspx? _NewsId=13809&Page=1, ngày 6/10/2010.

142. Thủ tướng Chính Phủ (2007), Quyết định số: 79/2007/QĐ-TTg, Phê duyệt “Kế hoạch hành động quốc gia về Đa dạng sinh học đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 thực hiện Công ước Đa dạng sinh học và Nghị định thư Cartagena về An toàn sinh học”, Hà Nội.

143. Thủ tướng Chính phủ (2010), Quyết định số 742/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2010, Về việc phê duyệt Quy hoạch hệ thống khu bảo tồn biển Việt Nam đến năm 2020, Hà Nội.

144. Nguyễn Bá Thụ (1995), Nghiên cứu tính đa dạng thực vật ở Vườn Quốc gia Cúc Phương, Luận án PTS khoa học Lâm nghiệp, Đại học Lâm nghiệp Việt Nam.

145. Trần Văn Thụy, Đinh Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Đào, Vũ Văn Cần (2006), “Đánh giá tính đa dạng của thảm thực vật ở lưu vực hồ chứa nước Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam nhằm định hướng sử dụng hợp lý”, Tạp chí Sinh học, (3), tr. 33-39.

146. Đỗ Hữu Thư, Trần Đình Lý, Lê Đồng Tấn (1994), “Về quá trình phục hồi rừng tự nhiên của thảm thực vật rừng trong các trạng thái thực bì khác nhau”, Tạp chí Lâm nghiệp, (11), tr. 16-17.


147. Đỗ Hữu Thư, Trần Đình Lý, Hà Văn Tuế, Lê Đồng Tấn, Nguyễn Văn Phú (2000), Nghiên cứu cấu trúc, thành phần, động thái của thảm thực vật rừng núi đá vôi vùng Hữu Lũng, Lạng Sơn, Trung tâm Khoa học tự nhiên và Công nghệ quốc gia, Viện Sinh Thái và Tài nguyên sinh vật.

148. Đỗ Hữu Thư, Đặng Thị Thu Hương (2007), “Nghiên cứu khả năng tái sinh tự nhiên của cây gỗ trong thảm cây bụi tại trạm đa dạng sinh học Mê Linh, tỉnh Vĩnh Phúc”, Báo cáo khoa học về sinh thái và tài nguyên sinh vật, Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ 2, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 614-619.

149. Nguyễn Vạn Thường (1991), “Bước đầu tìm hiểu tình hình tái sinh tự nhiên ở một số khu rừng miền Bắc Việt nam”, Một số công trình 30 năm điều tra qui hoạch rừng 1961-1991, Viện Điều tra Quy hoạch rừng, Hà Nội, tr. 49-54.

150. Phạm Ngọc Thường (2003), “Một số đặc điểm tái sinh tự nhiên của thảm thực vật cây gỗ sau canh tác nương rẫy ở Thái Nguyên và Bắc Kạn”, Tạp chí Nông nghiệp & PTNT, (10), tr. 1323-1326.

151. Phạm Ngọc Thường (2003), “Tính đa dạng sinh học trong quần xã thực vật tái sinh sau nương rẫy ở Thái Nguyên và Bắc Kạn”, Tạp chí Nông nghiệp & PTNT, (8), tr. 1049-1050.

152. Tổng cục Lâm Nghiệp Việt Nam (2011), "Thảm thực vật rừng", Trang tin điện tử của Tổng cục Lâm nghiệp.

153. Nguyễn Quốc Trị (2006), "Những nghiên cứu mới về hệ thực vật ở Vườn quốc gia Hoàng Liên", Tạp chí Nông nghiệp & PTNT, (7), tr. 90 - 92.

154. Nguyễn Quốc Trị (2009), Nghiên cứu tính đa dạng thực vật và sự biến đổi của thực vật theo đai cao làm cơ sở cho công tác bảo tồn ở vườn Quốc gia Hoàng Liên, tỉnh Lào Cai, Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp, Đại học Lâm nghiệp Việt Nam.

155. Hoàng Danh Trung, Phạm Hồng Ban, Đỗ Ngọc Đài (2010), "Đa dạng thực vật vùng đệm khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt, Nghệ An", Tạp chí Nông nghiệp & PTNT, (16), tr. 90-94.

156. Trung tâm nghiên cứu tài nguyên và môi trường, Đại học Quốc gia Hà Nội, (2001), Danh lục các loài thực vật Việt Nam, Tập I, Nxb Nông nghiệp.

157. Thái Văn Trừng (1978), Thảm thực vật rừng Việt Nam, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

158. Thái văn Trừng (1999), Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới ở Việt Nam, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.


159. Đỗ Xuân Trường (2011), Nghiên cứu tính đa dạng thực vật thân gỗ tại khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, tỉnh Thanh Hóa, Luận văn Thạc sĩ khoa học Lâm nghiệp, Đại học Lâm nghiệp Việt Nam.

160. Hà Văn Tuế, Đỗ Hữu Thư, Lê Đồng Tấn (1985), “Khả năng tái sinh và quá trình sinh trưởng phát triển của thảm thực vật trên đất sau nương rẫy tại Kon Hà Nừng”, Tuyển tập các công trình nghiên cứu Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

161. Nguyễn Hải Tuất, Trần Quang Bảo, Vũ Tiến Thịnh (2011), Ứng dụng một số phương pháp định lượng trong nghiên cứu sinh thái rừng, Nxb Nông Nghiệp, Hà Nội.

162. UNEP, Môi trường Việt Nam (2000), Công ước đa dạng sinh học toàn văn và phụ lục, Hà Nội.

163. Trần Hữu Viên (2002), “Nghiên cứu khả năng phục hồi phát triển rừng trên núi đá vôi tại xã Tự Do - Quảng Uyên, Cao Bằng”, Tạp chí Nông nghiệp & PTNT, (4), tr. 326-327.

164. Trần Hữu Viên (2004), Cơ sở khoa học xây dựng các giải pháp quản lý bền vững rừng trên núi đá vôi ở Việt Nam, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.

165. Đặng Kim Vui (2002), “Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc rừng phục hồi sau nương rẫy, cơ sở đề xuất giải pháp khoanh nuôi, làm giàu rừng ở huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên”, Tạp chí Nông nghiệp & PTNT, (12), tr. 1109-1113.

166. Đặng Kim Vui (2003), “Nghiên cứu đặc điểm tái sinh các trạng thái rừng IIIa1, IIIa2 tại huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên làm cơ sở đề xuất biện pháp kỹ thuật lâm sinh”, Tạp chí Nông nghiệp & PTNT, (1), tr. 88-89.

167. Phan Hoài Vỹ, Nguyễn Nghĩa Thìn (2011), "Bước đầu đánh giá tính đa dạng của hệ thực vật rừng đặc dụng An Toàn ở tỉnh Bình Định", Tạp chí Nông nghiệp & PTNT, (22), tr. 84-87.

TIẾNG ANH

168. Aliochin V. N. (1961), Geography of Plants, Moskow.

169. Bhumibamon S. (1986), The environmental and socio-economic aspects of tropical defor-estation: a case study of Thai Land, Department of Silviculture, Faculty of Forestry, Kasetsart University, 102 pp.

170. Breugel M. V. (2007), Dynamics of secondary forests, PhD thesis, Wageningen University, Wageningen, Netherland.

171. Brummitt R. K. (1992), Families and genera of vascular plants, Great Britain, Royal Botanic gardens, Kew.


172. Chen Feng-hwai & Wu Te-lin (1987-2006), Flora of Guangdong, vol. 1-7, Guangdong Science and Technology Press.

173. Dunn S. T. & Tutcher W. J. (1912), Flora of Kwangtung and Hong Kong (China), Kew Bulletin of Miscellaneous Information, Additional Series, 10: 1- 370, HMSO, London.

174. Farjon A. and Page C. N. (1999), Connifers: Status survey and conservation action plan, Conifer Specialist Group, IUCN, Gland, Switzerland & Cambridge, UK.

175. Food and Agriculture Organization of the United Nations (1997), State of the Worlds Forests 1997, FAO, Rome, 200 pp.

176. Food and Agriculture Organization of the United Nations (2001), State of the Worlds Forests 2001, FAO, Rome, 200 pp.

177. Ghent A. W. (1969), Studies of regeneration in forest stands devastated by the Spruce Budworm, Problems of stocked-qua-drat sampling, Forest science vol. 15, N04.

178. Hoang S. V., Nanthavong K. and Kessler. P. J. A. (2004), Trees of Vietnam and Lao, Field guide for 100 economically and ecologically important species, Blumea 49, pp. 201-349.

179. Hoang S. V., Baas P., Keßler P. J. A., Slik J. W. F., Ter Steege H. and Raes N. (2011), “Human and environmental influences on plant diversity and composition in Ben En National Park, Vietnam”, Journal of Tropical Forest Science 23 (3), pp. 328-337.

180. Huang Tseng-chieng (1994-2003), Flora of Taiwan, second edition, vols. 1-6, Taipei: Editorial Committee of the Flora of Taiwan.

181. Hu Shiu-ying (2008), Flora of Hong Kong, Hong Kong Herbarium Agriculture, Fisheries and Conservation Department.

182. Institutum Botanicum Kunmingenes and Academinae sincae edita (1977 - 1997), Flora Yunnanica, Tomus 2-6, Science press, Kunning, Chines.

183. IUCN species survival Comission (2013), 2013 IUCN Red List of Threatened species. http://www.iucnredlist.org/.

184. Kalemani Jo Mulongoy and Stuart Chape (2004), Protected Areas and Biodiversity - An overview of Key issues, UNEP-WCMC Series No 21, Website: www.unep-wcmc.org, United Kingdom.

185. Lamprecht H. (1989), Silviculture in Troppics, Eschborn.

Xem tất cả 171 trang.

Ngày đăng: 15/11/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí