Ảnh Hưởng Của Ph Lên Sự Hình Thành Số Lượng Bào Tử Nấm Purpureocillium Lilacinum

Hình 3.17: Ảnh hưởng của pH lên sự hình thành số lượng bào tử nấm Purpureocillium lilacinum

Bảng 3.4: Ảnh hưởng của pH đến số lượng bào tử nấm Purpureocillium lilacinum


Đĩa

Số lượng bào tử (pH 6)

(bào tử/ ml)

Số lượng bào tử (pH 6.5) (bào

tử/ ml)

Số lượng bào tử (pH 7) (bào

tử/ ml)

Số lượng bào tử (pH 7.5)

(bào tử/ ml)

1

51600000

23400000

46000000

30800000

2

50000000

26600000

34000000

33200000

3

49800000

26400000

34000000

30600000

4

14400000

23000000

22000000

25200000

5

14000000

24600000

32000000

27000000

6

14400000

25600000

24000000

14000000

7

25400000

13600000

11000000

30000000

8

25000000

17400000

7400000

40000000

9

29000000

11200000

13200000

38000000

10

9400000

10400000

10000000

3800000

11

9800000

6400000

17400000

6600000

12

10000000

4800000

7600000

5400000

13

5000000

7000000

6600000

5200000

14

5400000

7400000

7800000

2800000

15

3200000

5400000

10200000

3200000

16

3200000

5000000

9800000

4600000

17

6600000

3800000

6000000

5200000

18

3200000

4400000

4000000

2800000

19

3200000

2800000

5800000

3600000

20

6800000

6200000

1000000

2800000

21

6000000

5400000

800000

1800000

22

5600000

6600000

1200000

2800000

23

5200000

4000000

800000

5200000

24

6000000

4200000

4600000

3000000

25

2000000

2600000

2800000

3800000

26

2600000

4000000

6400000

3200000

27

2000000

6000000

1600000

1000000

pH

Số mẫu

Trung bình (bào tử)

Sự khác biệt


Số lượng bào

tử pH 6.5

27

1.06741E7

X

Số lượng bào

tử pH 7

27

1.21481E7

X

Số lượng bào

tử pH 7.5

27

1.24296E7

X

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 84 trang tài liệu này.

tử pH 6

27

1.36593E7

X

Số lượng bào


16000000

14000000

12000000

10000000

8000000

6000000

4000000

2000000

0

13659259

12148148 12429630

10674074

pH6 pH6.5 pH7 pH7.5

pH

Bào tử

Hình 3.18: Biểu đồ thể hiện ảnh hưởng của pH đến số lượng bào tử nấm Purpureocillium lilacinum

Đối với sự hình thành bào tử thì chúng tôi nhận thấy ở giá trị pH 6 cho số lượng bào tử cao nhất là 13659259 bào tử/ ml và đạt số lượng bào tử thấp nhất tại giá trị pH 6.5 ( 10674074 bào tử/ ml). Tuy nhiên qua phân tích bằng phần mềm Stargraphic cho thấy không có sự khác biệt về số lượng bào tử thu được giữa các nhóm giá trị pH.

Từ kết quả phân tích trong bảng 3.4 và hình 3.18 cho chúng tôi kết luận rằng sự thay đổi giá trị pH không có ý nghĩa trong sự hình thành sinh khối và số lượng bào tử của nấm Purpureocillium lilacinum.

3.4.2 Ảnh hưởng của nguồn Nitơ và nguồn Cacbon‌


a. Ảnh hưởng của nguồn Nitơ


Chúng tôi tiến hành nuôi cấy nấm Purpureocillium lilacinum trong môi trường lỏng Czapek- Dox trong các bình tam giác 250ml (100ml môi trường/bình) nhưng lần lượt thay thế cao nấm men bằng các nguồn Nitơ khác nhau như: KNO3, NaNO3, (NH4)2SO4.


Hình 3. 19: Ảnh hưởng của nguồn N lên sinh khối và số lượng bào tử nấm

Purpureocillium lilacinum


KNO3 NaNO3


(NH4)2SO4


Hình 3. 20: Sinh khối nấm Purpureocillium lilacinum trên các nguồn N khác nhau


Bình

Cao nấm men

(g)

KNO3

(g)

NaNO3

(g)

(NH4)2SO4

(g)

1

0.7039

0.1694

0.1396

0.1905

2

0.7655

0.2587

0.1817

0.1848

3

0.6775

0.1710

0.1356

0.1841

4

0.7109

0.1040

0.1759

0.1591

5

0.5246

0.1464

0.0959

0.2261

6

0.7911

0.1353

0.0812

0.1444

Bảng 3.5: Ảnh hưởng của nguồn N đến sinh khối nấm Purpureocillium lilacinum‌

0.8193

0.1317

0.1038

0.1984


8

0.6452

0.2005

0.1744

0.1640

9

0.7882

0.3298

0.2445

0.1489


Số

mẫu

Trung bình

(g)

Sai số

Sự khác biệt

NaNO3

9

0.148067

0.0916788

X

(NH4)2SO4

9

0.177811

0.0262158

X

KNO3

9

0.182978

0.0710664

X

Cao nấm men

9

0.714022

0.0515726

X


7 Hình 3 21 Đồ thị thể hiện ảnh hưởng của nguồn N đến sinh khối nấm 1


7


Hình 3. 21: Đồ thị thể hiện ảnh hưởng của nguồn N đến sinh khối nấm Purpureocillium lilacinum

Kết quả trình bày trong bảng 3.5 và hình 3.21 cho thâý nấm Purpureocillium lilacinum có thể sinh trưỏng trên tất cả nguồn N từ N vô cơ như: KNO3, NaNO3, (NH4)2SO4 đến nguồn N hũư cơ như: cao nấm men. Trong đó, sinh khối nấm Purpureocillium lilacinum đạt giá trị cao nhất khi được nuôi cấy trong môi trường có nguồn N là cao nấm men (0.714022g/ ml) và đạt giá trị thấp nhất trong môi trường có (NH4)2SO4.

Qua kết quả phân tích số liệu bằng phần mềm Stargraphic cho thấy sự thay đổi nguồn N có ảnh hưởng đến sự hình thành sinh khối nấm Purpureocillium lilacinum. sinh khối giữa các nhóm N khác nhau có sự khác biệt rất rò ràng: giữa nguồn N hữu cơ là cao nấm men khác biệt hẳn so với nguồn N vô cơ là: KNO3, NaNO3, (NH4)2SO4. Còn giữa các nguồn N vô cơ với nhau không có sự khác biệt về sinh khối nấm Purpureocillium lilacinum. Nguyên nhân của sự khác biệt giữa 2 nhóm nguồn N có thể do ngoài việc cung cấp protein cao nấm men

cón chứa thêm các thành phần khác như: vitamin, chitin (là một trong những thành phần tham gia cấu trúc vách tế bào nấm sợi) có vai trò trong việc chuyển hoá các chất, tham gia hình thành sinh khối nấm Purpureocillium lilacinum.


Hình 3 22 Ảnh hưởng của nguồn N lên số lượng bào tử nấm Purpureocillium 2


Hình 3. 22: Ảnh hưởng của nguồn N lên số lượng bào tử nấm


Purpureocillium lilacinum


Bảng 3.6: Ảnh hưởng của nguồn N lên số lượng bào tử nấm Purpureocillium lilacinum‌

Đĩa

Cao nấm men

(bào tử/ ml)

KNO3

(bào tử/ ml)

NaNO3

(bào tử/ ml)

(NH4)2SO4

(bào tử/ ml)

1

3800000

5800000

1800000

3200000

2

1800000

5200000

1200000

200000

3

5000000

1600000

2000000

800000

4

4800000

6600000

1400000

200000

5

5400000

4600000

2000000

200000

6

3600000

6000000

1200000

400000

5800000

6400000

5400000

1600000

8

4600000

5600000

4600000

400000

9

3200000

5400000

4800000

200000

10

3600000

2600000

5000000

3800000

11

1000000

1000000

2200000

400000

12

1400000

3600000

3200000

200000

13

3400000

4000000

5200000

200000

14

1200000

7800000

1400000

3600000

15

4000000

1800000

3000000

1800000

16

4600000

3000000

3200000

400000

17

5400000

1800000

2800000

400000

18

2600000

2600000

2800000

200000

19

3000000

1000000

2400000

200000

20

2400000

800000

4400000

400000

21

1200000

1400000

2800000

600000

22

2800000

2400000

5200000

400000

23

1600000

1000000

5000000

200000

24

1800000

2600000

2800000

800000

25

3600000

4400000

3000000

400000

26

2600000

2600000

8000000

200000

27

2800000

3600000

5200000

600000


Số mẫu

Trung bình

(bào tử/ ml)

Sự khác biệt


(NH4)2SO 4

27

814815.

X

Cao nấm men

27

3.22222E6

X

NaNO3

27

3.40741E6

X

KNO3

27

3.52593E6

X

7


4000000

3500000

3000000

2500000

2000000

1500000

1000000

500000

0

3525926

3222222

3407407

814815

Cao nấm

men

KNO3

NaNO3 (NH4)2SO4

Nguồn N

Bào tử

Hình 3. 23: Biểu đồ khảo sát ảnh hưởng của nguồn N lên số lượng bào tử nấm

Purpureocillium lilacinum

Kết quả từ bảng 3.6 và hình 3.23 cho số lượng bào tử nấm Purpureocillium lilacinum đạt giá trị cao nhất khi sử dụng nguồn N là KNO3 (3525926 bào tử/ ml) và đạt giá trị thấp nhất khi sử dụng nguồn N là (NH4)2SO4 (814815bào tử/ml). Sự thay đổi nguồn N cũng ảnh hưởng rò ràng đến sự hình thành bào tử nấm Purpureocillium lilacinum điều đó thể hiện qua sự khác biệt về số lượng bào tử giữa nguồn N là (NH4)2SO4 với các nguồn N khác: cao nấm men, KNO3, NaNO3.

Khác với sự hình thành sinh khối, sự hình thành bào tử thường xảy ra trong điều kiện môi trường khắc nghiệt, thiếu thốn do đó có thể thấy rằng khi nuôi cấy trong môi trường sử dụng nguồn N là KNO3 lại cho kết quả cao hơn khi sử dụng nấm men. Tuy nhiên qua phân tích số liệu không cho thấy sự khác biệt giữa KNO3 và cao nấm men đến số lượng bào tử nấm Purpureocillium lilacinum. Do đó, chúng tôi chọn cao nấm men là nguồn N cho thí nghiệm tiếp theo.

b. Ảnh hưởng của nguồn Cacbon


Chúng tôi tiến hành nuôi cấy nấm Purpureocillium lilacinum trong môi trường lỏng Czapek-Dox Broth trong các bình tam giác 250ml (100ml môi trường/bình) nhưng lần lượt thay thế nguồn C glucose bằng: saccharose, tinh bột.

Kết quả thu được

Glucose Saccharose


Tinh bột Hình 3 24 Ảnh hưởng của nguồn C lên sinh khối nấm Purpureocillium 3

Tinh bột


Hình 3. 24: Ảnh hưởng của nguồn C lên sinh khối nấm


Purpureocillium lilacinum


Bảng 3.7: Ảnh hưởng nguồn C lên sinh khối nấm Purpureocillium lilacinum

Bình

Glucose (g)

Saccharos(g)

Tinh bột(g)

1

0.7618

0.9068

0.7186

2

0.8579

0.7700

0.7260

3

0.6601

0.8591

0.7068

4

0.9686

1.4147

0.6882

5

0.8125

0.9698

0.4943

6

0.7071

1.0474

0.5248

7

0.7555

0.9947

0.7597

8

0.6320

0.6926

0.4827

9

0.6627

0.7064

0.5180


Nguồn C

Số mẫu

Trung bình

(g)

Sai số

Sự khác biệt

tinh bột

9

0.624344

0.108659

X

glucose

9

0.757578

0.221359

X

saccharose

9

0.929056

0.115439

X

1



0.9

0.929055556


0.8

0.757577778


0.7



0.6

0.624344444


0.5


0.4

0.3

0.2

Sinh khối trung bình

0.1


0


glucose saccarose tinh bột

Nguồn C


Xem tất cả 84 trang.

Ngày đăng: 29/05/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí