4.2.5 Kết quả phân tích mô hình nghiên cứu 112
4.2.5.1 Kết quả phân tích mô hình tác động phát triển ngân hàng (độ sâu) đến tăng trưởng kinh tế trong điều kiện độ mở thương mại và lạm phát 112
4.2.3.2 Kết quả phân tích mô hình tác động phát triển ngân hàng (hiệu quả) đến tăng trưởng kinh tế trong điều kiện độ mở thương mại và lạm phát 115
4.2.5.3 Kết quả phân tích mô hình tác động tăng trưởng kinh tế đến phát triển ngân hàng (độ sâu) trong điều kiện độ mở thương mại và lạm phát 118
4.2.5.4 Kết quả phân tích mô hình tác động tăng trưởng kinh tế đến phát triển ngân hàng (hiệu quả) trong điều kiện độ mở thương mại và lạm phát 121
4.2.6 Kết quả kiểm định tính vững (robustness) 125
4.2.7 Thảo luận kết quả nghiên cứu mối quan hệ giữa phát triển ngân hàng và tăng trưởng kinh tế trong điều kiện độ mở thương mại và lạm phát. 126
4.2.8 Kết quả và thảo luận kết quả xác định điểm gãy cấu trúc 132
4.2.9 Kết quả và thảo luận kết quả hồi quy ngưỡng 134
4.2.9.1 Điểm ngưỡng độ mở thương mại 135
4.2.9.2 Điểm ngưỡng lạm phát 137
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH 142
5.1 Kết luận 142
5.2 Hàm ý chính sách 143
5.2.1 Hàm ý chính sách phát triển ngân hàng 143
5.2.1.1 Hoàn thiện chính sách tín dụng để tạo thuận lợi cho kinh tế khu vực tư nhân thuộc lĩnh vực sản xuất tiếp cận vốn vay 143
5.2.1.2 Đẩy mạnh số hoá các hoạt động ngân hàng để giảm thiểu chi phí hoạt động 144
5.2.1.3 Đảm bảo an toàn hoạt động ngân hàng trước xu thế toàn cầu hoá 145
5.2.2 Hàm ý chính sách mở rộng độ mở thương mại 145
5.2.3 Hàm ý định hướng chính sách lãi suất nhằm kiểm soát lạm phát, hỗ trợ tăng trưởng kinh tế. 147
5.2.4 Xây dựng kịch bản ứng phó với các cú sốc và những bất ổn tài chính và thương mại bên ngoài 148
5.3 Hạn chế của luận án và hướng nghiên cứu trong tương lai 149
KẾT LUẬN 150
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ 151
TÀI LIỆU THAM KHẢO 152
PHỤ LỤC 169
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tiếng Anh | Tiếng Việt | |
ADB | Asian Development Bank | Ngân hàng phát triển Châu Á |
ASEAN | Association of Southeast Asian Nations | Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á |
ARF | ASEAN Regional Forum | Diễn đàn khu vực ASEAN |
ARDL | Autoregressive Distributed Lag | Phân phối trễ tự hồi quy |
APEC | Asia-Pacific Economic Cooperation | Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương |
ADF | Augmented Dickey-Fuller | |
AIC | Akaike Information Criterion | |
BIC | Bayesian Information Criterion | |
CPTPP | Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership | Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ Xuyên Thái Bình Dương |
CAR | Capital adequacy ratio | Tỷ lệ an toàn vốn |
CRB | Tín dụng cho khu vực tư nhân do ngân hàng cung cấp | |
CUSUM | Cumulative Sum of Recursive Residuals | Tổng tích lũy của phần dư |
CUSUMSQ | Cumulative Sum of Square of Recursive Residuals | Tổng tích lũy hiệu chỉnh của phần dư |
ECM | Error Correction Model | Mô hình hiệu chỉnh sai số |
EVFTA | European-Vietnam Free Trade Agreement | Hiệp định thương mại tự do Liên minh châu Âu - Việt Nam |
EU | European Union | Liên minh châu Âu |
FTA | Free Trade Agreement | Hiệp định thương mại tự do |
FEM | Fixed Effects Model | Mô hình tác động cố định |
Có thể bạn quan tâm!
- Nghiên cứu mối quan hệ giữa phát triển ngân hàng và tăng trưởng kinh tế trong điều kiện độ mở thương mại và lạm phát: Bằng chứng thực nghiệm tại Việt Nam - 1
- Mục Tiêu Nghiên Cứu Và Câu Hỏi Nghiên Cứu
- Tổng Quan Về Phát Triển Ngân Hàng, Tăng Trưởng Kinh Tế, Độ Mở Thương Mại, Lạm Phát Và Các Nghiên Cứu Trước Liên Quan.
- Lý Thuyết Kinh Tế Giải Thích Mối Quan Hệ Giữa Phát Triển Tài Chính Và Tăng Trưởng Kinh Tế
Xem toàn bộ 223 trang tài liệu này.
Final Prediction Error | ||
FMOLS | Fully Modified Ordinary Least | Ước lượng tác động hồi quy dài hạn |
GMM | Generalized Method of Moments | |
IMF | International Monetary Fund | Quỹ tiền tệ quốc tế |
INF | Inflation | Lạm phát |
IRS | Interest rate spread (lending rate minus deposit rate) | Biên độ chênh lệch lãi suất cho vay và huy động vốn |
MENA | Middle East and North Africa | Trung Đông-Bắc Phi |
NHTM | Ngân hàng thương mại | |
NHCSXH | Ngân hàng chính sách xã hội | |
NHNN | Ngân hàng nhà nước Việt Nam | |
NHTMCP | Ngân hàng thương mại cổ phần | |
NIM | Net Interest Margin | Thu nhập lãi cận biên |
GDP | Gross Domestic Products | Tổng sản phẩm quốc nội |
GNP | Gross National Product | Tổng sản phẩm quốc dân |
GARCH | Generalized autoregressive conditional heterokedasticity | |
GROWTH | Economic Growth | Tăng trưởng kinh tế |
GSO | General Statistics Office of Vietnam | Tổng cục Thống kê Việt Nam |
OPE | Trade Openness | Độ mở thương mại |
OECD | Organization for Economic Cooperation and Development | Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế |
OLS | Ordinary Least Squares | Bình phương nhỏ nhất |
PP | Phillips-Perron | |
REM | Random Effects Model | Mô hình tác động ngẫu nhiên |
ROA | Lợi nhuận trên tổng tài sản | Return on Assets |
ROE | Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu | Return On Equity |
Total Factor Productivity | Các nhân tố tổng hợp | |
TPP | Trans-Pacific Partnership Agreement | Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương |
VAR | Vector Autoregressive Model | Mô hình Vector tự hồi quy |
VECM | Vector Error Correction Model | Mô hình Vectơ hiệu chỉnh sai số |
VAMC | Vietnam Asset Management Company | Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam |
WTO | World Trade Organization | Tổ chức thương mại thế giới |
WB | World Bank | Ngân Hàng Thế Giới |
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tổng hợp lược khảo các nghiên cứu đã chỉ ra mối quan hệ giữa phát triển ngân hàng và tăng trưởng kinh tế 41
Bảng 2.2: Tổng hợp lược khảo các nghiên cứu đã chỉ ra mối quan hệ giữa phát triển tài chính (phát triển ngân hàng) và độ mở thương mại 44
Bảng 2.3: Tổng hợp lược khảo các nghiên cứu đã chỉ ra mối quan hệ giữa phát triển ngân hàng và lạm phát 46
Bảng 2.4: Tổng hợp lược khảo các nghiên cứu đã chỉ ra mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và độ mở thương mại 51
Bảng 2.5: Tổng hợp lược khảo các nghiên cứu đã chỉ ra mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và lạm phát 56
Bảng 2.6: Tổng hợp lược khảo các nghiên cứu về độ mở thương mại với mối quan hệ giữa phát triển ngân hàng và tăng trưởng kinh tế 58
Bảng 2.7: Tổng hợp lược khảo các nghiên cứu về lạm phát với mối quan hệ giữa phát triển ngân hàng và tăng trưởng kinh tế 61
Bảng 3.1 Tổng hợp các phương pháp ước lượng các nghiên cứu trước sử dụng 67
Bảng 3.2 Mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu thực nghiệm 81
Bảng 4.1: Cơ cấu ngân hàng thương mại ở Việt Nam (2000 – 2019) 92
Bảng 4.2: Thống kê mô tả các biến nghiên cứu 104
Bảng 4.3: Ma trận tự tương quan 107
Bảng 4.4: Kết quả kiểm định tính dừng bằng phương pháp ADF và PP 108
Bảng 4.5: Lựa chọn độ trễ phù hợp trong mô hình nghiên cứu 110
Bảng 4.6: Kết quả kiểm định đồng liên kết 111
Bảng 4.7: Kiểm định Granger mô hình 1a 112
Bảng 4.8: Kết quả kiểm định tự tương quan của phần dư mô hình 1a 113
Bảng 4.9: Kiểm định Granger mô hình 1b 115
Bảng 4.10: Kết quả kiểm định tự tương quan của phần dư mô hình 1b 116
Bảng 4.11: Kiểm định Granger mô hình 2a 118
Bảng 4.12: Kết quả kiểm định tự tương quan của phần dư mô hình 2a 119
Bảng 4.13: Kết quả ước lượng mô hình 2b 121
Bảng 4.14: Tổng hợp kết quả phân tích 125
Bảng 4.15: Kết quả nghiên cứu mối quan hệ giữa phát triển ngân hàng và tăng trưởng kinh tế trong điều kiện độ mở thương mại và lạm phát 126
Bảng 4.16: Kết quả kiểm tra điểm gãy cấu trúc 132
Bảng 4.17: Kết quả điểm ngưỡng độ mở thương mại 135
Bảng 4.18: Kết quả điểm ngưỡng lạm phát 137
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu 64
Hình 3.2 Quy trình phân tích tổng quát 68
Hình 4.1: Xu hướng mở rộng tín dụng trong nước ở khu vực tư nhân được cung cấp bởi ngân hàng tại Việt Nam (2000 – 2019) 88
Hình 4.2: Biên độ chênh lệch lãi suất ở Việt Nam (2000 – 2019) 90
Hình 4.3: Tương quan giữa tỷ lệ tín dụng khu vực tư nhân và biên độ chênh lệch lãi suất ở Việt Nam (2000 – 2019) 91
Hình 4.4: Tỷ lệ an toàn vốn của một số ngân hàng thương mại Việt Nam 94
Hình 4.5: Xu hướng tỷ lệ nợ xấu của Việt Nam (2000 -2019) 96
Hình 4.6: Xu hướng tăng trưởng kinh tế Việt Nam (2000 - 2019) 98
Hình 4.7: Các dấu mốc quan trọng trong hợp tác quốc tế của Việt Nam 98
Hình 4.8: Xu hướng độ mở thương mại Việt Nam (2000 - 2019) 99
Hình 4.9: Kim ngạch xuất nhập khẩu Việt Nam (2000 - 2019) 99
Hình 4.10: Biến động lạm phá tại Việt Nam (2000 - 2019) 102
Hình 4.11: Đồ thị thể hiện tính dừng của các biến nghiên cứu 108
Hình 4.12: Vòng tròn đơn vị mô hình 1a 113
Hình 4.13: Kết quả phản ứng xung mô hình 1a 114
Hình 4.14: Vòng tròn đơn vị mô hình 1b 116
Hình 4.15: Kết quả phản ứng xung mô hình 1b 117
Hình 4.16: Vòng tròn đơn vị mô hình 2a 119
Hình 4.17: Kết quả phản ứng xung mô hình 2a 120
Hình 4.18: Kết quả kiểm định CUSUM và CUSUMSQ mô hình 2b 124
Hình 4.19: Biểu diễn điểm gãy cấu trúc xảy ra trong giai đoạn nghiên cứu 134