Bảng PL 1.8. Kết quả khảo sát thành phần cỡ hạt bãi nổ thuộc hộ chiếu nổ mìn số 1656/+65.CS/HCNM-HCMCP ngày 24/11/2016 (Bãi thử nghiệm số 1)
Chiều dài tuyến, m | Thành phần cỡ hạt, m | Đường kính cỡ hạt trung bình, m | ||||||
0-0,20 | 0,20-0,40 | 0,40-0,60 | 0,60-0,80 | 0,80-1,00 | 1,0-1,2 | |||
1 | 16,0 | 23,75 | 22,50 | 25,00 | 17,50 | 11,25 | - | 0,44 |
2 | 17,0 | 34,12 | 26,47 | 17,65 | 16,47 | 5,29 | - | 0,36 |
3 | 16,0 | 26,88 | 30,00 | 18,75 | 13,13 | 11,25 | - | 0,40 |
4 | 15,0 | 24,67 | 24,00 | 26,67 | 18,67 | 6,00 | - | 0,41 |
5 | 17,0 | 42,94 | 24,71 | 14,71 | 12,35 | 5,29 | - | 0,32 |
6 | 17,0 | 20,00 | 28,24 | 20,59 | 20,59 | 10,59 | - | 0,45 |
Tỷ lệ các thành phần cỡ hạt, % | 28,73 | 25,99 | 20,56 | 16,45 | 8,28 | - | 0,40 | |
Tỉ lệ thành phần cỡ hạt có đường kính ≥ 0,4 m, % | 45,29 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Thông Số Của Bãi Thải Bàng Nâu Khi Kết Thúc
- Nghiên cứu kỹ thuật đổ thải đất đá hợp lý nhằm đảm bảo độ ổn định bãi thải trong điều kiện mưa mùa nhiệt đới cho các mỏ than lộ thiên vùng Cẩm Phả - Quảng Ninh - 21
- Nghiên cứu kỹ thuật đổ thải đất đá hợp lý nhằm đảm bảo độ ổn định bãi thải trong điều kiện mưa mùa nhiệt đới cho các mỏ than lộ thiên vùng Cẩm Phả - Quảng Ninh - 22
- Nghiên cứu kỹ thuật đổ thải đất đá hợp lý nhằm đảm bảo độ ổn định bãi thải trong điều kiện mưa mùa nhiệt đới cho các mỏ than lộ thiên vùng Cẩm Phả - Quảng Ninh - 24
- Nghiên cứu kỹ thuật đổ thải đất đá hợp lý nhằm đảm bảo độ ổn định bãi thải trong điều kiện mưa mùa nhiệt đới cho các mỏ than lộ thiên vùng Cẩm Phả - Quảng Ninh - 25
- Nghiên cứu kỹ thuật đổ thải đất đá hợp lý nhằm đảm bảo độ ổn định bãi thải trong điều kiện mưa mùa nhiệt đới cho các mỏ than lộ thiên vùng Cẩm Phả - Quảng Ninh - 26
Xem toàn bộ 222 trang tài liệu này.
Bảng PL 1.9. Kết quả khảo sát thành phần cỡ hạt bãi nổ thuộc hộ chiếu nổ mìn số 1731/+10.CS/HCNM-HCMCP ngày 12/12/2016 (Bãi thử nghiệm số 2)
Chiều dài tuyến, m | Thành phần cỡ hạt, m | Đường kính cỡ hạt trung bình, m | ||||||
0-0,20 | 0,20-0,40 | 0,40-0,60 | 0,60-0,80 | 0,80-1,00 | 1,0-1,2 | |||
1 | 16,0 | 30,00 | 24,38 | 15,63 | 17,50 | 5,63 | 6,88 | 0,43 |
2 | 16,0 | 29,38 | 24,38 | 18,75 | 21,88 | 5,63 | - | 0,40 |
3 | 17,0 | 35,88 | 26,47 | 14,71 | 12,35 | 10,59 | - | 0,37 |
4 | 16,0 | 21,88 | 30,00 | 25,00 | 17,50 | 5,63 | - | 0,41 |
5 | 16,0 | 26,25 | 24,38 | 21,88 | 21,88 | 5,63 | - | 0,41 |
6 | 17,0 | 35,88 | 24,71 | 17,65 | 16,47 | 5,29 | - | 0,36 |
Tỷ lệ các thành phần cỡ hạt, % | 29,88 | 25,72 | 18,93 | 17,93 | 6,40 | 1,15 | 0,40 | |
Tỉ lệ thành phần cỡ hạt có đường kính ≥ 0,4 m, % | 44,41 |
Bảng PL 1.10. Kết quả khảo sát thành phần cỡ hạt bãi nổ thuộc hộ chiếu nổ mìn số 590/+160.CS/HCNM-HCMCP ngày 23/3/2017 (Bãi thử nghiệm số 3)
Chiều dài tuyến, m | Thành phần cỡ hạt, m | Đường kính cỡ hạt trung bình, m | ||||||
0-0,20 | 0,20-0,40 | 0,40-0,60 | 0,60-0,80 | 0,80-1,00 | 1,0-1,2 | |||
1 | 16,0 | 28,13 | 24,38 | 18,75 | 17,50 | 11,25 | - | 0,42 |
2 | 14,0 | 33,57 | 23,57 | 21,43 | 15,00 | 6,43 | - | 0,37 |
3 | 15,0 | 32,67 | 26,00 | 16,67 | 18,67 | 6,00 | - | 0,38 |
4 | 17,0 | 30,59 | 22,94 | 23,53 | 12,35 | 10,59 | - | 0,40 |
5 | 16,0 | 34,38 | 20,63 | 21,88 | 17,50 | 5,63 | - | 0,38 |
6 | 15,0 | 29,33 | 28,00 | 16,67 | 14,00 | 12,00 | - | 0,40 |
Tỷ lệ các thành phần cỡ hạt, | 31,44 | 24,25 | 19,82 | 15,84 | 8,65 | - | 0,39 | |
Tỉ lệ thành phần cỡ hạt có đường kính ≥ 0,4 m, % | 44,30 |
Bảng PL 1.11. Kết quả khảo sát thành phần cỡ hạt bãi nổ thuộc hộ chiếu nổ mìn số 735/-55; -65; -75.CS/HCNM-HCMCP, ngày 27/3/2017 (Bãi thử nghiệm số 4)
Chiều dài tuyến, m | Thành phần cỡ hạt, m | Đường kính cỡ hạt trung bình, m | ||||||
0-0,20 | 0,20-0,40 | 0,40-0,60 | 0,60-0,80 | 0,80-1,00 | 1,0-1,2 | |||
1 | 16,0 | 34,38 | 20,63 | 21,88 | 17,50 | 5,63 | - | 0,38 |
2 | 15,0 | 34,00 | 26,00 | 20,00 | 14,00 | 6,00 | - | 0,36 |
3 | 15,0 | 31,33 | 24,00 | 20,00 | 18,67 | 6,00 | - | 0,39 |
4 | 16,0 | 46,25 | 18,75 | 21,88 | 13,13 | 0,00 | - | 0,30 |
5 | 15,0 | 29,33 | 26,00 | 20,00 | 18,67 | 6,00 | - | 0,39 |
6 | 14,0 | 24,29 | 19,29 | 25,00 | 25,00 | 6,43 | - | 0,44 |
Tỷ lệ các thành phần cỡ hạt, % | 33,26 | 22,44 | 21,46 | 17,83 | 5,01 | - | 0,38 | |
Tỉ lệ thành phần cỡ hạt có đường kính ≥ 0,4 m, % | 44,29 |
Bảng PL 1.12. Kết quả khảo sát thành phần cỡ hạt bãi nổ thuộc hộ chiếu nổ mìn số 1146.CS/HCNM-HCMCP, ngày 20/4/2017 (Bãi thử nghiệm số 5)
Chiều dài tuyến, m | Thành phần cỡ hạt, m | Đường kính cỡ hạt trung bình, m | ||||||
0-0,20 | 0,20-0,40 | 0,40-0,60 | 0,60-0,80 | 0,80-1,00 | 1,0-1,2 | |||
1 | 18,0 | 26,67 | 21,67 | 22,22 | 19,44 | 10,00 | - | 0,43 |
2 | 21,0 | 37,62 | 21,43 | 16,67 | 20,00 | 4,29 | - | 0,36 |
3 | 18,0 | 23,33 | 25,00 | 22,22 | 19,44 | 10,00 | - | 0,44 |
4 | 19,0 | 46,32 | 18,95 | 13,16 | 11,05 | 4,74 | 5,79 | 0,35 |
5 | 17,0 | 25,88 | 24,71 | 23,53 | 20,59 | 5,29 | - | 0,41 |
6 | 18,0 | 38,89 | 21,67 | 13,89 | 15,56 | 10,00 | - | 0,37 |
Tỷ lệ % các cỡ hạt | 33,12 | 22,24 | 18,61 | 17,68 | 7,39 | 0,96 | 0,39 | |
Tỉ lệ thành phần cỡ hạt có đường kính ≥ 0,4 m, % | 44,65 |
Bảng PL 1.13. Kết quả khảo sát thành phần cỡ hạt bãi nổ thuộc hộ chiếu nổ mìn số 2639/+225; +260.CS/HCNM-HCMCP, ngày 31/5/2017 (Bãi thử nghiệm số 6)
Chiều dài tuyến, m | Thành phần cỡ hạt, m | Cỡ hạt trung bình, m | ||||||
0-0,20 | 0,20-0,40 | 0,40-0,60 | 0,60-0,80 | 0,80-1,00 | 1,0-1,2 | |||
1 | 19,0 | 24,74 | 20,53 | 21,05 | 18,42 | 9,47 | 5,79 | 0,47 |
2 | 17,0 | 24,71 | 24,71 | 20,59 | 24,71 | 5,29 | - | 0,42 |
3 | 16,0 | 13,75 | 28,13 | 25,00 | 21,88 | 11,25 | - | 0,48 |
4 | 20,0 | 49,00 | 18,00 | 12,50 | 10,50 | 4,50 | 5,50 | 0,34 |
5 | 19,0 | 38,42 | 17,37 | 21,05 | 18,42 | 4,74 | - | 0,37 |
6 | 16,0 | 20,63 | 24,38 | 21,88 | 21,88 | 11,25 | - | 0,46 |
Tỷ lệ % các cỡ hạt | 28,54 | 22,18 | 20,34 | 19,30 | 7,75 | 1,88 | 0,42 | |
Tỉ lệ thành phần cỡ hạt có đường kính ≥ 0,4 m, % | 49,28 |
PHỤ LỤC CHƯƠNG 2
Bảng PL. 2.1. Các dạng mất ổn định bãi thải liên quan tới tính chất nền thải [9]
Đặc điểm | Minh họa | Các yếu tố gây mất ổn định | |
Trượt lở dạng khối quay | Khối trươt lớn dọc theo mặt trượt dạng đường cong mà kéo dài vào trong lớp nền |
| - Lớp đất nền yếu - Áp lực lớn từ các lỗ rỗng trong lớp đất nền |
Trượt lở khối không tuần hoàn | Giống như trượt lở khối quay nhưng bề mặt trượt xảy ra dọc theo mặt nền yếu |
| - Xuất hiện một mặt yếu trên nền bãi thải hoặc ở trong lớp đất nền - Các áp lực lớn từ trong các lỗ rỗng của đất nền - Nền bãi thải có độ dốc lớn - Cấu trúc địa chất bị đảo ngược |
Trượt lở dạng khối nêm | Hiện tượng trượt lở do tác động của các chuỗi khối phẳng không liên tiếp. Phần bề mặt khối trượt xảy ra dọc theo một mặt yếu bên trong khối |
| - Xuất hiện một mặt yếu trên nền bãi thải hoặc ở trong lớp đất nền - Các áp lực lớn từ trong các lỗ rỗng của đất nền - Nền bãi thải có độ dốc lớn - Cấu trúc địa chất bị đảo ngược - Rãnh bị lấp quá đầy |
Khối trượt trên bãi thải như là một khối đồng nhất, trượt dọc theo một bề mặt yếu |
| - Xuất hiện một mặt yếu trên nền bãi thải hoặc ở trong lớp đất nền, hoặc lớp đá gốc không liên tục. - Áp lực lớn từ các lỗ rỗng trong lớp nền - Nền bãi thải có độ dốc lớn - Cấu trúc địa chất đảo ngược | |
Sự hóa lỏng | Sự hóa lỏng của các lớp đất nền hoặc các lớp đất địa tầng rời rạc dẫn tới sự dịch chuyển |
| - Sự xuất hiện của các lớp đất rời rạc trong nền - Tác động của động đất, kiến trúc gây áp lực lớn trong các lỗ rỗng |
Trượt chân tầng | Hiện tượng trượt cục bộ tại chân bãi thải do sự hạn chế của các lớp đất nền, có thể dẫn tới mất ổn định toàn bãi thải. |
| - Sự yếu cục bộ của các khối đất nền - Bề mặt nền bãi thải có độ dốc lớn - Áp lực lỗ rỗng cục bộ trên đất nền bãi thải |
Trượt do hoạt động địa chất | Thay đổi đột ngột kết cấu khối đất đá thải | Hoạt động địa chất xảy ra ở vùng lân cận gây chấn động |