Tăng Trưởng Tuyệt Đối (G/ngày) Và Tăng Trưởng Tương Đối (%) Của Các Nhóm Bò


0,66kg. Sau 24 tháng nuôi khối lượng của các nhóm bò đạt tương ứng: 352,50

± 1,38kg, 370,71 ± 1,19kg, 402,45 ± 1,34kg và 423,55 ± 1,14kg. Tăng khối

lượng tuyệt đối trung bình trong thời gian 24 tháng nuôi đạt tương ứng: 448,65g, 472,03g, 511,94g và 539,03g/ngày. Như vậy tăng khối lượng tuyệt đối đạt được cao nhất là ở bò HF và thấp nhất là bò F1, theo thứ tự tỷ lệ máu HF giảm dần trong các con lai.

Hệ số biến sai của khối lượng qua các tháng nuôi tương ứng ở các nhóm bò F1, F2, F3 và HF lúc sơ sinh là: 8,10%, 7,52%, 7,59% và 6,61%, có xu hướng giảm thấp hơn sau 24 tháng tuổi và đạt tương ứng là: 4,17%, 3,49%, 3,58% và 4,33%.

4 5 0

4 0 0

3 5 0


3 0 0

2 5 0

2 0 0

1 5 0

F 1

F 2

F 3

H F

1 0 0

5 0

0

S S

6

1 2

T h á n g t u ổ i

1 8

2 4

Khối lượng của bò HF qua các tháng tuổi đều lớn hơn so với các con lai. So sánh thống kê cho thấy, khối lượng giữa các nhóm bò qua các độ tuổi đều có sự khác biệt có ý nghĩa (P < 0,05) và khi tỷ lệ máu HF tăng lên thì khối lượng bò ở các tháng tuổi cũng tăng. Có thể thấy rõ hơn sự biến đổi về khối lượng của các nhóm bò qua các độ tuổi ở hình 3.1.


K h ố i l ư ợ n g ( k g )

Hình 3.1. Khối lượng bò qua các tháng tuổi


Các kết quả về tăng trưởng tuyệt đối và tương đối của các nhóm bò theo dõi được trình bày trong bảng 3.2; các biểu đồ 3.1 và hình 3.3.


Bảng 3.2. Tăng trưởng tuyệt đối (g/ngày) và tăng trưởng tương đối (%) của các nhóm bò

ố th.kê

Giai đoạn tháng tuổi

Nhóm

SS – 6 7 – 12 13 –18 19 – 24


Th.s

tuyệt đối

tương đối

tuyệt đối

tương đối

tuyệt đối

tương đối

tuyệt đối

tương đối


558,58a

125,92

456,79a

47,80

413,09a

29,98

366,19a

20,64

F1 SE

5,03

0,62

8,84

0,84

9,21

0,69

5,47

0,31

(n = 114) Cv%

9,61

5,23

20,67

15,74

23,81

24,60

15,95

15,94


592,36b

126,53

479,79b

47,73

415,77a

28,60

399,45b

21,62

F2 SE

4,91

0,56

8,36

0,76

7,15

0,41

6,77

0,40

(n = 118) Cv%

8,99

4,78

18,93

17,31

18,36

15,24

18,42

19,52


643,31c

126,14

518,69c

47,54

471,49b

29,71

414,26bc

20,46

F3 SE

4,15

0,53

5,47

0,45

7,37

0,44

5,86

0,31

(n = 116) Cv%

6,88

4,54

11,35

10,27

16,85

16,02

15,24

16,37


681,15d

126,55

554,04d

47,94

490,49b

29,33

430,40c

20,14

HF SE

3,71

0,35

5,09

0,41

4,68

0,30

5,02

0,23

(n = 257) Cv%

8,73

4,44

14,72

13,60

15,29

16,54

18,69

18,32

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 186 trang tài liệu này.

Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, sinh sản, năng suất và chất lượng sữa của bò cái holstein friesian HF thuần, các thế hệ lai F1, F2 và F3 giữa HF và lai sind nuôi tại tỉnh Lâm Đồng - 9

TT TT

TT TT

TT TT

TT TT






(Các số trung bình mang các chữ cái khác nhau trong cùng một cột thì khác nhau có ý nghĩa thống kê, P <0,05).


Các số liệu trong bảng 3.2 cho thấy tăng trưởng trung bình hàng ngày của các nhóm bò F1, F2, F3 và HF đạt cao nhất ở độ tuổi sơ sinh đến 6 tháng tuổi, tương ứng là: 558,58 ± 5,03g, 592,36 ± 4,91g , 643,31± 4,15g và 681,15

±3,71g, ở độ tuổi 7 – 12 tháng tuổi đạt: 456,79 ± 8,84g, 479,79 ± 8,36g, 518,69

± 5,47g và 554,04 ± 5,09g và độ tuổi 19 đến 24 tháng tuổi đạt tương ứng: 366,19 ± 5,47g, 399,45 ± 6,77g, 414,26 ± 5,86g và 430,40 ± 5,02g. Như vậy,

tăng trưởng của các nhóm bò cao nhất là giai đoạn sơ sinh – 6 tháng tuổi, sau đó giảm dần, thấp nhất là giai đoạn 19 – 24 tháng tuổi. Tăng trưởng của bò F1 là thấp nhất và cao nhất là ở bò HF (theo thứ tự tăng dần khi tỷ lệ máu HF tăng). Tăng trưởng tuyệt đối thấp từ giai đoạn 7 – 12 tháng tuổi trở đi, chứng tỏ sự sinh trưởng của bò tuân theo quy luật chủ yếu của sinh trưởng tuyệt đối. So sánh thống kê cho thấy tăng trưởng tuyệt đối ở các giai đoạn sơ sinh – 6 tháng, 7 – 12 tháng của các nhóm bò khác nhau có ý nghĩa thống kê (P < 0,05). Ở giai


đoạn 19 – 24 tháng, tăng trưởng tuyệt đối của bò F3 so với HF, của bò F2 so với F3 khác nhau chưa đủ tin cậy thống kê (P > 0,05). Sự khác nhau về chỉ tiêu này giữa bò F1 so với bò F2, F3 và HF có ý nghĩa (P < 0,05).

Cũng tương tự như tăng trưởng tuyệt đối, tăng trưởng tương đối của các nhóm bò đạt cao nhất ở giai đoạn sơ sinh – 6 tháng tuổi, tương ứng là: 125,92

± 0,62%; 126,53 ± 0,56%; 126,14 ± 0,53% và 126,55 ± 0,35% sau đó giảm

dần, đến giai đoạn 19 – 24 tháng tuổi đạt 20,64 ± 0,31%; 21,62 ± 0,40%;

20,46 ± 0,31% và 20,14 ± 0,23% tương ứng.


F 1

F 2

F 3

H F

7 0 0


6 0 0


5 0 0


4 0 0


3 0 0


2 0 0


1 0 0


0

S S _ 6

7 _ 1 2

1 3 _ 1 8

1 9 _ 2 4

G i a i đ o ạ n t h á n g t u ổ i

T.trưởng tuyệt đối (g/ngày)

Biểu đồ 3.1. Tăng trưởng tuyệt đối của các nhóm bò


F 1

F 2

F 3

H F

1 4 0


1 2 0


1 0 0


8 0


6 0


4 0


2 0


0

S S _ 6

7 _ 1 2

1 3 _ 1 8

1 9 _ 2 4

G i a i đ o ạ n t h á n g t u ổ i

T.trư ở n g tư ơ n g đ ố i (% )

Hình 3.2. Tăng trưởng tương đối của các nhóm bò

57


3.1.1.2 Kích thước một số chiều đo và chỉ số cấu tạo thể hình của các nhóm bò

Kích thước các chiều đo và một số chỉ số cấu tạo thể hình của các nhóm bò theo dõi được trình bày trong các bảng 3.3 và 3.4. Các số liệu thu được trong các bảng 3.3 và 3.4 cho thấy, các chiều đo cao vây, vòng ngực và dài thân chéo của bò F1 lúc 6 tháng tuổi đạt thấp nhất (94,95 ± 0,36cm, 120,39

± 0,47cm và 105,48 ± 0,43cm) và cao nhất là bò HF (103,79 ± 0,30cm,

126,75 ± 0,33cm và 112,87 ± 0,25cm). Nhìn chung các chiều đo này ở 6 tháng tuổi của các nhóm bò nằm trong khoảng: 94,95 ± 0,36cm – 103,79 ± 0,30cm, 120,39 ± 0,47cm – 126,75 ± 0,33cm và 105,48 ± 0,43cm – 112,87 ±

0,25cm tương ứng.

Ở các tháng tuổi 12, 18, 24 trị số các chiều đo cũng có quy luật tương tự và ở 24 tháng tuổi các chiều đo này của các nhóm bò F1, F2, F3 và HF nằm trong khoảng tương ứng: 125,38 ± 0,55cm – 134,65 ± 0,27cm, 173,97 ± 0,56cm – 180,52 ± 0,37cm và 144,24 ± 0,46cm – 152,15 ± 0,30cm. Các kết

quả này cho thấy, kích thước của các chiều đo của nhóm bò đều khá lớn.

Hệ số biến sai các chiều đo của các nhóm bò tương đối thấp (2,33% - 4,90%) chứng tỏ tốc độ tăng các chiều đo của bò khá đồng đều.

Các chỉ số dài thân, tròn mình và khối lượng lúc 6 tháng tuổi của các nhóm bò F1, F2, F3 và HF dao động trong khoảng 111,23 ± 0,82 – 108,76 ± 0,29; 114,68 ± 0,71 – 112,31 ± 0,28 và 126,95 ± 0,62 – 122,03 ± 0,29. Sau 24

tháng nuôi các chỉ số này đạt tương ứng là 115,20 ± 0,61 – 112,99 ± 0,36; 120,72 ± 0,48 – 118,78 ± 0,36 và 139,01 ± 0,70 – 134,10 ± 0,35. Hệ số biến

sai của các chỉ số này cũng có trị số tương đối thấp (3,35% - 7,84%).

Từ các kết quả trên có thể thấy rằng qua các độ tuổi các chiều đo của bò HF là lớn nhất và thấp nhất là bò F1. Tuy nhiên các chỉ số cấu tạo thể hình có xu hướng cao nhất là bò F1 và thấp nhất là bò HF. Các chỉ số cấu tạo thể





CV

VN

DTC

CV

VN

DTC

CV

VN

DTC

CV

VN

DTC


94,95a

120,39a

105,48a

103,25a

144,18a

115,94a

115,85a

160,89a

130,83a

125,38a

173,97a

144,24a

F1 SE

0,36

0,47

0,43

0,35

0,45

0,25

0,49

0,49

0,37

0,55

0,56

0,46

Cv%

4,04

4,11

4,30

3,56

3,34

2,38

4,48

3,25

3,02

4,71

3,41

3,39


96,88b

120,86a

106,61b

105,88b

146,59b

117,16b

118,36b

164,43b

133,29b

126,47a

175,72b

145,82b

F2 SE

0,41

0,43

0,40

0,50

0,44

0,24

0,45

0,54

0,48

0,57

0,48

0,43

Cv%

4,59

3,86

4,12

5,07

3,27

2,47

4,11

3,56

3,88

4,90

2,98

3,19


101,80c

124,32b

110,07c

110,16c

149,55c

120.96c

122,74c

166,51c

135,79c

129,38b

176,84b

148,75c

F3 SE

0,40

0,37

0,42

0,33

0,41

0,31

0,47

0,43

0,40

0,51

0,54

0,40

Cv%

4,23

3,16

4,12

3,25

2,98

2,69

4,08

2,79

3,16

4,28

3,31

2,88


103,79d

126,75c

112,87d

113,06d

151,41d

123,44d

126,56d

169,77d

138,84d

134,65c

180,52c

152,15d

(n=257) SE

0,30

0,33

0,25

0,27

0,38

0,18

0,30

0,33

0,31

0,27

0,37

0,30

Cv%

4,65

4,17

3,57

3,85

4,04

2,33

3,80

3,15

3,53

3,20

3,31

3,14

Nhóm bò


Th.số th.kê

Bảng 3.3. Kích thước (cm) một số chiều đo qua các tháng tuổi của các nhóm bò

58

Tháng tuổi

6 12 18 24


58

(n=114)



(n=118)



(n=116)


HF


(Các số trung bình mang các chữ cái khác nhau trong cùng một cột thì khác nhau có ý nghĩa thống kê, P < 0,05). Ghi chú: TSTK: Tham số thống kê, CV: Cao vây, VN: Vòng ngực, DTC: Dài thân chéo




Nhóm Th.số6

12

18

24


CSDT

CSTM

CSKL

CSDT

CSTM

CSKL

CSDT

CSTM

CSKL

CSDT

CSTM

CSKL


111,23a

114,68a

126,95a

112,43a

124.41ab

139,75a

113,15a

123,06

139,08a

115,20a

120,72a

139,01a

(n=114) SE

0,82

0,71

0,62

0,44

0,45

0,61

0,56

0,45

0,60

0,61

0,48

0,70

Cv%

7,84

6,58

5,23

4,20

3,87

4,68

5,43

3,94

4,60

5,65

4,24

5,34


110,27a

113,43a

124,96b

110,77b

125,18a

138,55a

112,81a

123,44

139,12a

115,54a

120,63a

139,23a

F2 SE

0,51

0,47

0,59

0,40

0,46

0,53

0,51

0,48

0,62

0,58

0,49

0,68

Cv%

5,04

4,51

5,10

3,91

3,97

4,16

4,81

4,19

4,82

5,47

4,37

5,27


108,30b

113,01ab

122,31c

109,92b

123,73bc

135,86b

110,81b

122,26

135,85b

115,18a

118,96b

136,89b

(n=116) SE

0,47

0,43

0,56

0,42

0,47

0,48

0,49

0,44

0,51

0,54

0,49

0,57

Cv%

4,69

4,06

4,92

4,09

4,12

3,72

4,79

3,89

4,04

5,09

4,37

4,49


108,76b

112,31b

122,03c

109,26b

122,65c

134,21c

109,56c

122,59

134,21c

112,99b

118,78b

134,10c

(n=257) SE

0,29

0,28

0,29

0,23

0,28

0,36

0,33

0,33

0,39

0,36

0,36

0,35

Cv%

4,21

3,96

3,83

3,35

3,36

4,26

4,78

4,34

4,71

5,12

4,87

4,20

th.kê

Bảng 3.4. Một số chỉ số cấu tạo thể hình của các nhóm bò

59

Tháng tuổi


F1



(n=118)


59

F3


HF



(Các số trung bình mang các chữ cái khác nhau trong cùng một cột thì khác nhau có ý nghĩa thống kê, P < 0,05). Ghi chú: TSTK: Tham số thống kê, CSDT: Chỉ số dài thân, CSTM: Chỉ số tròn mình, CSKL: Chỉ số khối lượng


hình này của các nhóm bò xấp xỉ với các chỉ số tương ứng của loại hình bò chuyên dụng sữa. Điều này cho thấy khi lai giữa bò HF và bò lai Sind, các con lai có chỉ số cấu tạo thể hình thiên về hướng cho sữa.


3.1.2 Khả năng sinh trưởng của các nhóm bò cái nuôi thí nghiệm

3.1.2.1 Sinh trưởng tích lũy, tuyệt đối, tương đối

Kết quả về khả năng sinh trưởng của nhóm bò nuôi thí nghiệm được trình bày trong các bảng 3.5; 3.6 và được minh họa bằng các hình 3.3; biểu đồ

3.2 và hình 3.4.


Bảng 3.5. Khối lượng bò cái (kg) từ sơ sinh đến 24 tháng tuổi

th. kê

Sơ sinh

6 tháng

12 tháng

18 tháng

24 tháng

F

33,46

143,49b

227,51b

305,25b

374,59b

1 SE

0,17

0,68

0,88

0,91

1,16

(n = 20) Cv%

2,33

2,11

1,74

1,33

1,38

F

33,42

148,42c

246,78c

328,22c

401,18c

2 SE

0,20

0,41

1,44

1,82

3,03

(n = 20) Cv%

2,66

1,25

2,61

2,49

3,37

F

33,64

157,40d

258,18d

342,63d

420,89d

3 SE

0,11

0,91

1,39

1,14

2,37

(n = 20) Cv%

1,52

2,60

2,41

1,49

2,52

HF

33,58

164,67a

274,60a

362,30a

448,96a

(n = 20) SE

0,12

0,52

0,93

0,78

2,25

Cv%

1,57

1,40

1,51

0,96

2,24

Nhóm bò Th. số

Tháng tuổi






(Các số trung bình mang các chữ cái khác nhau trong cùng một cột thì khác nhau có ý nghĩa thống kê, P < 0,05)

.

Kết quả thu được trong bảng 3.5 cho thấy khối lượng sơ sinh của các nhóm bò F1, F2, F3 và HF tương ứng là: 33,46 ± 0,17kg, 33,42 ± 0,20kg, 33,64

± 0,11kg và 33,58 ± 0,12kg. Sau 24 tháng tuổi khối lượng của bò F1 là thấp

nhất, khối lượng tăng dần theo sự tăng tỷ lệ máu HF và cao nhất là ở bò HF.

Khối lượng lúc 24 tháng tuổi của các nhóm bò F1, F2, F3 và HF đạt tương ứng là: 374,59 ± 1,16kg, 401,18 ± 3,03kg, 420,89 ± 2,37kg và 448,96 ± 2,25kg.


Trong suốt 24 tháng nuôi hệ số biến sai khối lượng của nhóm bò F1, F2, F3 và HF nuôi thí nghiệm có trị số thấp hơn so với nhóm bò theo dõi. Chứng tỏ nhóm bò nuôi thí nghiệm sinh trưởng phát triển khá đồng đều, sự đồng đều này là do kết quả của quá trình chọn lọc ngay từ khi bắt đầu thí nghiệm.

Như vậy qua các độ tuổi khối lượng của bò HF đều cao hơn so với khối lượng của các con lai. Cũng tương tự như nhóm bò theo dõi, khối lượng các nhóm bò có xu hướng tăng lên khi tỷ lệ máu HF trong con lai tăng.

Ở thời điểm sơ sinh, khối lượng của các nhóm bò khá đồng đều. Vì vậy sự khác biệt về khối lượng giữa các nhóm bò không có ý nghĩa thống kê (P > 0,05). Tuy nhiên, ở các độ tuổi khác, khối lượng của các nhóm bò khác biệt có ý nghĩa thống kê (P < 0,05).

So sánh với nhóm bò theo dõi, nhóm bò nuôi thí nghiệm có khối lượng cao hơn qua các độ tuổi. Hệ số biến sai khối lượng thấp qua các tháng nuôi (theo dõi: 3,49% – 8,10%, nuôi thí nghiệm: 0,96% – 3,37%) chứng tỏ sự chênh lệch về khối lượng khi bắt đầu nuôi đã không ảnh hưởng xấu đến sự chênh lệch khối lượng của các cá thể trong quá trình nuôi.

Nguyễn Kim Ninh (1994)[72] cho biết đàn bò F1 (HF x lai Sind) nuôi đại trà ở Ba Vì lúc 6 tháng tuổi đạt 98,4 ± 1,37kg, 12 tháng tuổi là 151,4 ± 1,53kg, trên đàn nuôi thí nghiệm tương ứng là 115,3 ± 3,78kg và 183,0 ± 5,01kg. Đàn F3 (HF x lai Sind) có khối lượng tương ứng theo các độ tuổi này là: 119,1 – 128,9kg và 191,17 – 200,6kg.

Theo Nguyen Van Thuong và CS (2008)[189], bò HF nuôi trong nông hộ tại Mộc Châu lúc sơ sinh, 6 tháng và 12 tháng đạt khối lượng tương ứng là: 34,42 ± 3,43kg – 35,02 ± 3,41kg, 132,20 ± 11,47kg – 133,30 ± 11,53kg.

Theo Trần Trọng Thêm (2006)[92] khối lượng trung bình bò F2 (HF x lai Sind) ở Hà Tây, Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh lúc sơ sinh, 6 tháng, 12 tháng, 18 tháng và 24 tháng tương ứng là: 32,46 ± 0,37kg, 128,83 ± 1,54kg,

Xem tất cả 186 trang.

Ngày đăng: 16/11/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí