điều kiện thực tế cụ thể. Bộ số liệu điều tra về nhu cầu đi lại tại thành phố Hồ Chí Minh do công ty SUD khảo sát thỏa mãn các yêu cầu trên nên được lựa chọn sử dụng trong bước nghiên cứu tiếp theo.
3.2 Số liệu phục vụ dự báo phân bổ nhu cầu đi lại
Số liệu điều tra do công ty SUD tiến hành trên cơ sở phỏng vấn hộ gia đình theo phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên phân tầng được thực hiện vào đầu năm 2019 tại thành phố Hồ Chí Minh với 12432 người trên 6 tuổi tham gia khảo sát [3]. Cơ cấu chuyến đi trong tổng số 43130 chuyến được khảo sát có thể mô tả như sau:
a. Phân bổ nhu cầu đi lại theo phương thức vận tải
Trong tổng số 43130 chuyến đi được khảo sát, tỷ lệ chuyến đi được thực hiện bằng xe máy chiếm tỷ lệ cao nhất với 72,37% tương ứng với 31214 chuyến. Điều này không chỉ phù hợp với vận tải hành khách đô thị mà còn phù hợp với thói quen sử dụng phương tiện vận tải cá nhân nói chung của người dân Việt Nam.
Các chuyến đi bằng xe buýt không cao nguyên nhân chủ yếu do sau giai đoạn phát triển mạnh vào năm 2012, những năm gần đây số lượng người sử dụng phương thức vận tải công cộng tại thành phố Hồ Chí Minh giảm mạnh. Tỷ lệ chuyến đi này giảm dần theo các phương thức vận tải như xe đạp, taxi, ô tô con và thấp nhất là xe ôm với tỷ lệ 0,32%.
Bảng 3. 19 Cơ cấu chuyến đi theo phương thức vận tải
Đi bộ | Xe máy | Xe đạp | Ô tô | Xe buýt | Taxi | Xe ôm | Khác | Tổng | |
Số chuyến (Chuyến) | 4610 | 31214 | 2075 | 866 | 2251 | 1503 | 138 | 473 | 43130 |
Tỷ lệ (%) | 10.69 | 72.37 | 4.81 | 2.01 | 5.22 | 3.48 | 0.32 | 1.10 | 100.00 |
Có thể bạn quan tâm!
- Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Bằng Phương Pháp Phân Tích Nhân Tố Khám Phá
- Cơ Cấu Đối Tượng Điều Tra Theo Phương Tiện Đi Lại Hàng Ngày
- Xây Dựng Mô Hình Hồi Quy Đánh Giá Ảnh Hưởng Của Các Nhân Tố Tới Quyết Định Lựa Chọn Phương Thức Vận Tải Của Người Thực Hiện Chuyến Đi
- Mô Hình Logit Đa Thức Trong Dự Báo Phân Bổ Nhu Cầu Đi Lại Cho Các Phương Thức Vận Tải (Dự Báo Lựa Chọn Phương Thức Vận Tải)
- Phương Pháp Ước Lượng Mô Hình Logit Đa Thức
- Một Số Kiểm Định Đối Với Mô Hình Logit Đa Thức
Xem toàn bộ 203 trang tài liệu này.
(Nguồn: Tính toán từ số liệu điều tra của SUD)
b. Phân bổ nhu cầu đi lại theo phương thức vận tải – mục đích đi lại
Số liệu trong bảng 3.20 cho thấy các chuyến đi cơ bản chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng số các chuyến đi. Các chuyến đi về nhà và đi làm sử dụng xe máy chiếm tỷ lệ cao nhất (lên tới 32,02% đối với mục đích về nhà và 17,65% đối với mục đích đi làm) trong tổng số các chuyến đi theo mục đích đi lại. Các chuyến đi với mục đích mua sắm cũng chủ yếu dùng phương tiện xe máy. Xe
buýt được sử dụng chủ yếu đối với các chuyến đi với mục đích đi học, đi làm và về nhà với tỷ lệ tương ứng là 0,73%, 1,21% và 2,41% trong tổng số chuyến đi. Các chuyến đi bằng ô tô con chủ yếu được sử dụng phục vụ cho việc đi làm và về nhà.
Bảng 3. 20 Cơ cấu chuyến đi theo phương thức – mục đích (đơn vị: chuyến)
PTVT | |||||||||
ĐI BỘ | XE MÁY | XE ĐẠP | Ô TÔ | XEBUÝT | TAXI | XE ÔM | KHÁC | TỔNG | |
ĐI LÀM | 630 | 7614 | 230 | 222 | 523 | 414 | 13 | 102 | 9748 |
ĐI HỌC | 117 | 748 | 394 | 2 | 315 | 5 | 4 | 70 | 1655 |
VỀ NHÀ | 1842 | 13811 | 960 | 365 | 1039 | 627 | 64 | 166 | 18874 |
ĐI ĂN | 652 | 2583 | 103 | 95 | 23 | 164 | 10 | 14 | 3644 |
CÔNG VIỆC | 9 | 159 | 4 | 18 | 4 | 4 | 3 | 49 | 250 |
VIỆC RIÊNG | 127 | 559 | 28 | 18 | 57 | 24 | 6 | 4 | 823 |
XÃ HỘI | 167 | 823 | 45 | 23 | 75 | 19 | 1 | 4 | 1157 |
MUA SẮM | 477 | 2585 | 199 | 53 | 128 | 206 | 20 | 19 | 3687 |
KHÁC | 589 | 2332 | 112 | 70 | 87 | 40 | 17 | 45 | 3292 |
TỔNG | 4610 | 31214 | 2075 | 866 | 2251 | 1503 | 138 | 473 | 43130 |
(Nguồn: Tính toán từ số liệu điều tra của SUD)
Bảng 3. 21 Tỷ lệ trong cơ cấu chuyến đi theo phương thức - mục đích (đơn vị:
%)
PTVT | |||||||||
ĐI BỘ | XE MÁY | XE ĐẠP | Ô TÔ | XEBUÝT | TAXI | XE ÔM | KHÁC | TỔNG | |
ĐI LÀM | 1.46 | 17.65 | 0.53 | 0.51 | 1.21 | 0.96 | 0.03 | 0.24 | 22.60 |
ĐI HỌC | 0.27 | 1.73 | 0.91 | 0.00 | 0.73 | 0.01 | 0.01 | 0.16 | 3.84 |
VỀ NHÀ | 4.27 | 32.02 | 2.23 | 0.85 | 2.41 | 1.45 | 0.15 | 0.38 | 43.76 |
ĐI ĂN | 1.51 | 5.99 | 0.24 | 0.22 | 0.05 | 0.38 | 0.02 | 0.03 | 8.45 |
CÔNG VIỆC | 0.02 | 0.37 | 0.01 | 0.04 | 0.01 | 0.01 | 0.01 | 0.11 | 0.58 |
VIỆC RIÊNG | 0.29 | 1.30 | 0.06 | 0.04 | 0.13 | 0.06 | 0.01 | 0.01 | 1.91 |
XÃ HỘI | 0.39 | 1.91 | 0.10 | 0.05 | 0.17 | 0.04 | 0.00 | 0.01 | 2.68 |
MUA SẮM | 1.11 | 5.99 | 0.46 | 0.12 | 0.30 | 0.48 | 0.05 | 0.04 | 8.55 |
KHÁC | 1.37 | 5.41 | 0.26 | 0.16 | 0.20 | 0.09 | 0.04 | 0.10 | 7.63 |
TỔNG | 10.69 | 72.37 | 4.81 | 2.01 | 5.22 | 3.48 | 0.32 | 1.10 | 100.00 |
(Nguồn: Tính toán từ số liệu điều tra của SUD)
c. Phân bổ nhu cầu đi lại theo phương thức vận tải – giới tính
Theo giới tính, tổng số chuyến đi do nam giới thực hiện cao gần gấp 1,4 lần so với các chuyến đi do nữ giới thực hiện với tỷ lệ tương ứng là 57,73% và
42,27%. Chênh lệch tỷ lệ chuyến đi theo giới tính thể hiện rò đối với phương thức xe máy. Do sự khác nhau trong đặc điểm về thể trạng giữa các giới nên đối với các trường hợp không phải tự lái phương tiện như taxi và xe ôm hay phương tiện mà việc điều khiển không quá phức tạp như xe đạp thì sự chênh lệch này có xu hướng ngược lại với tỷ lệ chuyến đi của nữ giới cao hơn.
Bảng 3. 22 Cơ cấu chuyến đi theo phương thức – giới tính (đơn vị: chuyến)
PTVT | |||||||||
ĐI BỘ | XE MÁY | XE ĐẠP | Ô TÔ | XEBUÝT | TAXI | XE ÔM | KHÁC | TỔNG | |
NAM | 2289 | 19078 | 862 | 676 | 1204 | 462 | 50 | 279 | 24900 |
NỮ | 2321 | 12136 | 1213 | 190 | 1047 | 1041 | 88 | 194 | 18230 |
TỔNG | 4610 | 31214 | 2075 | 866 | 2251 | 1503 | 138 | 473 | 43130 |
(Nguồn: Tính toán từ số liệu điều tra của SUD)
Bảng 3. 23 Tỷ lệ trong cơ cấu chuyến đi theo phương thức – giới tính (đơn vị: %)
PTVT | |||||||||
ĐI BỘ | XE MÁY | XE ĐẠP | Ô TÔ | XEBUÝT | TAXI | XE ÔM | KHÁC | TỔNG | |
NAM | 5.31 | 44.23 | 2.00 | 1.57 | 2.79 | 1.07 | 0.12 | 0.65 | 57.73 |
NỮ | 5.38 | 28.14 | 2.81 | 0.44 | 2.43 | 2.41 | 0.20 | 0.45 | 42.27 |
TỔNG | 10.69 | 72.37 | 4.81 | 2.01 | 5.22 | 3.48 | 0.32 | 1.10 | 100.00 |
(Nguồn: Tính toán từ số liệu điều tra của SUD)
d. Phân bổ nhu cầu đi lại theo phương thức vận tải – thu nhập
Bảng 3. 24 Cơ cấu chuyến đi theo phương thức – thu nhập (đơn vị: chuyến)
PTVT | |||||||||
ĐI BỘ | XE MÁY | XE ĐẠP | Ô TÔ | XEBUÝT | TAXI | XE ÔM | KHÁC | TỔNG | |
<4 | 1742 | 10943 | 700 | 195 | 1025 | 585 | 64 | 155 | 15409 |
4÷6 | 1592 | 11233 | 814 | 317 | 679 | 462 | 48 | 154 | 15299 |
6÷8 | 823 | 5660 | 372 | 135 | 335 | 198 | 7 | 102 | 7632 |
8÷10 | 304 | 2056 | 100 | 61 | 156 | 72 | 6 | 38 | 2793 |
10÷15 | 107 | 884 | 66 | 22 | 37 | 106 | 10 | 12 | 1244 |
15÷20 | 27 | 251 | 17 | 91 | 13 | 49 | 0 | 6 | 454 |
20÷25 | 12 | 87 | 2 | 31 | 5 | 30 | 1 | 6 | 174 |
25÷30 | 3 | 44 | 1 | 6 | 1 | 0 | 0 | 0 | 55 |
>30 | 0 | 56 | 3 | 8 | 0 | 1 | 2 | 0 | 70 |
TỔNG | 4610 | 31214 | 2075 | 866 | 2251 | 1503 | 138 | 473 | 43130 |
(Nguồn: Tính toán từ số liệu điều tra của SUD)
Bảng 3. 25 Tỷ lệ trong cơ cấu chuyến đi theo phương thức – thu nhập
(đơn vị: %)
PTVT | |||||||||
ĐI BỘ | XE MÁY | XE ĐẠP | Ô TÔ | XEBUÝ T | TAXI | XE ÔM | KHÁC | TỔNG | |
<4 | 4.04 | 25.37 | 1.62 | 0.45 | 2.38 | 1.36 | 0.15 | 0.36 | 35.73 |
4÷6 | 3.69 | 26.04 | 1.89 | 0.73 | 1.57 | 1.07 | 0.11 | 0.36 | 35.47 |
6÷8 | 1.91 | 13.12 | 0.86 | 0.31 | 0.78 | 0.46 | 0.02 | 0.24 | 17.70 |
8÷10 | 0.70 | 4.77 | 0.23 | 0.14 | 0.36 | 0.17 | 0.01 | 0.09 | 6.48 |
10÷15 | 0.25 | 2.05 | 0.15 | 0.05 | 0.09 | 0.25 | 0.02 | 0.03 | 2.88 |
15÷20 | 0.06 | 0.58 | 0.04 | 0.21 | 0.03 | 0.11 | 0.00 | 0.01 | 1.05 |
20÷25 | 0.03 | 0.20 | 0.00 | 0.07 | 0.01 | 0.07 | 0.00 | 0.01 | 0.40 |
25÷30 | 0.01 | 0.10 | 0.00 | 0.01 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.13 |
>30 | 0.00 | 0.13 | 0.01 | 0.02 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.16 |
TỔNG | 10.69 | 72.37 | 4.81 | 2.01 | 5.22 | 3.48 | 0.32 | 1.10 | 100.00 |
(Nguồn: Tính toán từ số liệu điều tra của SUD)
Sự phân nhóm nhu cầu đi lại theo thu nhập khá rò nét. Phương thức xe máy được sử dụng phổ biến ở các nhóm có thu nhập thấp và trung bình (dưới 10 triệu đồng/tháng). Tỷ lệ này đạt cao nhất ở hai nhóm có thu nhập dưới 4 triệu đồng/tháng và nhóm có thu nhập từ 4 đến 6 triệu đồng/tháng với các tỷ lệ tương ứng là 35,73% và 35,47% trong tổng số chuyến đi. Các chuyến đi bằng xe buýt cũng tập trung vào các nhóm tương tự như xe máy. Đối với ô tô mặc dù số chuyến được thực hiện cho các nhóm có thu nhập từ 10 triệu đồng/tháng trở lên là ít. Nhưng nếu so sánh tỷ lệ với tổng số chuyến đi phân theo thu nhập thì các nhóm này chiếm tỷ lệ cao hơn hẳn. Điều này thể hiện thực tế ở Việt Nam là những người có đủ điều kiện về thu nhập mới có khả năng thực hiện chuyến đi thường ngày bằng ô tô.
e. Phân bổ nhu cầu đi lại theo phương thức vận tải – thời gian chuyến đi
Các chuyến đi được thực hiện trong khảo sát chủ yếu có thời gian dưới 30 phút, trong đó cao nhất là nhóm có thời gian từ 15 đến 30 phút với tỷ lệ 46,83%, tiếp theo là các chuyến có thời gian dưới 15 phút với tỷ lệ 44,76%. Các chuyến đi có thời gian dưới 30 phút được thực hiện chủ yếu bằng xe máy
với tỷ lệ 35,75% cho chuyến đi từ 15 đến 30 phút và 30,6% cho chuyến đi dưới 15 phút.
Các chuyến đi được thực hiện bằng xe buýt tập trung trong khoảng thời gian từ 15 đến 30 phút với tỷ lệ 3,03% trong tổng số chuyến đi.
Bảng 3. 26 Cơ cấu chuyến đi theo phương thức – thời gian (đơn vị: chuyến)
PTVT | |||||||||
ĐI BỘ | XE MÁY | XE ĐẠP | Ô TÔ | XEBU ÝT | TAXI | XE ÔM | KHÁC | TỔNG | |
<15 | 3580 | 13198 | 1094 | 291 | 256 | 684 | 61 | 140 | 19304 |
15÷30 | 959 | 15421 | 938 | 475 | 1305 | 786 | 68 | 244 | 20196 |
30÷45 | 33 | 1738 | 33 | 65 | 298 | 24 | 5 | 33 | 2229 |
45÷60 | 29 | 684 | 9 | 20 | 258 | 7 | 3 | 19 | 1029 |
>60 | 9 | 173 | 1 | 15 | 134 | 2 | 1 | 37 | 372 |
TỔNG | 4610 | 31214 | 2075 | 866 | 2251 | 1503 | 138 | 473 | 43130 |
(Nguồn: Tính toán từ số liệu điều tra của SUD)
Bảng 3. 27 Tỷ lệ trong cơ cấu chuyến đi theo phương thức - thời gian (đơn vị: %)
PTVT | |||||||||
ĐI BỘ | XE MÁY | XE ĐẠP | Ô TÔ | XEBU ÝT | TAXI | XE ÔM | KHÁC | TỔNG | |
<15 | 8.30 | 30.60 | 2.54 | 0.67 | 0.59 | 1.59 | 0.14 | 0.32 | 44.76 |
15÷30 | 2.22 | 35.75 | 2.17 | 1.10 | 3.03 | 1.82 | 0.16 | 0.57 | 46.83 |
30÷45 | 0.08 | 4.03 | 0.08 | 0.15 | 0.69 | 0.06 | 0.01 | 0.08 | 5.17 |
45÷60 | 0.07 | 1.59 | 0.02 | 0.05 | 0.60 | 0.02 | 0.01 | 0.04 | 2.39 |
>60 | 0.02 | 0.40 | 0.00 | 0.03 | 0.31 | 0.00 | 0.00 | 0.09 | 0.86 |
TỔNG | 10.69 | 72.37 | 4.81 | 2.01 | 5.22 | 3.48 | 0.32 | 1.10 | 100.00 |
(Nguồn: Tính toán từ số liệu điều tra của SUD)
Thời gian bình quân cho một chuyến đi trên toàn thành phố theo số liệu điều tra là 17,64 phút. Phân theo phương thức vận tải, chuyến đi bằng xe buýt có thời gian chuyến đi bình quân lớn nhất (31,26 phút), phương thức chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số chuyến đi là xe máy có thời gian chuyến đi bình quân xấp xỉ với thời gian chuyến đi bình quân chung (17,82 phút). Phân theo mục đích chuyến đi, chuyến đi vì mục đích công việc có thời gian chuyến đi bình quân lớn nhất lên tới 26,71 phút. Tuy nhiên nhóm này chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nhu cầu đi lại nên không có ý nghĩa nhiều trong nghiên cứu. Các nhóm mục đích
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số nhu cầu đi lại bao gồm đi làm, đi học và về nhà có thời gian chuyến đi bình quân cao hơn mức bình quân chung một chút, dao động từ 18,15 phút tới 20,54 phút. Một vài trường hợp cá biệt, thời gian chuyến đi bình quân cao hơn nhiều so với thời gian chuyến đi bình quân chung như nhóm chuyến đi vì mục đích xã hội bằng loại phương thức “Khác” (120 phút) hay nhóm đi với mục đích công việc bằng xe buýt (67,5 phút), tuy nhiên những nhóm này chiếm tỷ trọng quá nhỏ (0,01%)trong tổng nhu cầu đi lại nên cũng không có ý nghĩa nhiều trong nghiên cứu.
Bảng 3. 28 Thời gian chuyến đi bình quân (đơn vị: phút)
PTVT | |||||||||
ĐI BỘ | XE MÁY | XE ĐẠP | Ô TÔ | XEBUÝT | TAXI | XE ÔM | KHÁC | TGBQ- MĐ | |
ĐI LÀM | 9.15 | 20.20 | 14.93 | 24.52 | 30.65 | 16.78 | 22.69 | 31.21 | 20.00 |
ĐI HỌC | 10.72 | 20.56 | 14.98 | 30.00 | 32.16 | 13.00 | 18.75 | 16.10 | 20.54 |
VỀ NHÀ | 11.68 | 18.23 | 14.26 | 21.37 | 31.18 | 16.28 | 18.64 | 24.08 | 18.15 |
ĐI ĂN | 7.37 | 12.43 | 9.95 | 13.65 | 19.13 | 10.54 | 13.00 | 10.71 | 11.44 |
CÔNG VIỆC | 13.56 | 19.84 | 15.00 | 24.17 | 67.50 | 18.75 | 8.33 | 51.73 | 26.71 |
VIỆC RIÊNG | 11.01 | 16.61 | 13.46 | 21.39 | 22.91 | 16.17 | 14.17 | 13.75 | 16.14 |
XÃ HỘI | 9.92 | 15.36 | 15.29 | 16.52 | 26.20 | 16.84 | 20.00 | 120.00 | 15.69 |
MUA SẮM | 9.58 | 15.35 | 12.21 | 14.98 | 39.35 | 14.17 | 16.75 | 11.32 | 15.19 |
KHÁC | 12.21 | 16.44 | 12.63 | 26.39 | 32.25 | 14.88 | 12.18 | 25.96 | 16.27 |
TGBQ- PTVT | 10.47 | 17.82 | 13.99 | 21.29 | 31.26 | 15.47 | 17.14 | 27.29 | 17.64 |
(Nguồn: Tính toán từ số liệu điều tra của SUD)
g. Phân bổ nhu cầu đi lại theo phương thức vận tải – khoảng cách chuyến đi
Bảng 3. 29 Cơ cấu chuyến đi theo khoảng cách (đơn vị: chuyến)
PTVT | |||||||||
ĐI BỘ | XE MÁY | XE ĐẠP | Ô TÔ | XEBUÝT | TAXI | XE ÔM | KHÁC | TỔNG | |
<1 | 3583 | 271 | 316 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 4173 |
1÷3 | 978 | 4897 | 1269 | 289 | 442 | 679 | 17 | 138 | 8709 |
3÷5 | 43 | 14066 | 314 | 284 | 587 | 584 | 73 | 169 | 16120 |
5÷10 | 5 | 9502 | 169 | 233 | 835 | 225 | 41 | 95 | 11105 |
10÷20 | 1 | 2315 | 7 | 48 | 350 | 12 | 6 | 42 | 2781 |
>20 | 0 | 163 | 0 | 11 | 36 | 2 | 1 | 29 | 242 |
TỔNG | 4610 | 31214 | 2075 | 866 | 2251 | 1503 | 138 | 473 | 43130 |
(Nguồn: Tính toán từ số liệu điều tra của SUD)
Theo số liệu khảo sát, phần lớn các chuyến đi được thực hiện với khoảng cách từ 3 đến 10 km, trong đó cao nhất là các chuyến đi có khoảng cách từ 3 đến 5 km với tỷ lệ 37,38% trong tổng số chuyến đi. Xếp thứ 2 là các chuyến đi có khoảng cách từ 5 đến 10 km với tỷ lệ tương ứng 25,75%. Các chuyến đi xuyên thành phố với khoảng cách lớn hơn 20 km chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng số chuyến đi (0,56%).
Các chuyến đi bộ được thực hiện chủ yếu với khoảng cách dưới 1 km, còn xe đạp được sử dụng phổ biến ở mức 1 đến 3 km. Các chuyến đi bằng taxi tập trung trong khoảng cách dưới 5 km và ô tô là dưới10 km.
Bảng 3. 30 Tỷ lệ trong cơ cấu chuyến đi theo khoảng cách (đơn vị: %)
PTVT | |||||||||
ĐI BỘ | XE MÁY | XE ĐẠP | Ô TÔ | XEBUÝT | TAXI | XE ÔM | KHÁC | TỔNG | |
<1 | 8.31 | 0.63 | 0.73 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 0.00 | 9.68 |
1÷3 | 2.27 | 11.35 | 2.94 | 0.67 | 1.02 | 1.57 | 0.04 | 0.32 | 20.19 |
3÷5 | 0.10 | 32.61 | 0.73 | 0.66 | 1.36 | 1.35 | 0.17 | 0.39 | 37.38 |
5÷10 | 0.01 | 22.03 | 0.39 | 0.54 | 1.94 | 0.52 | 0.10 | 0.22 | 25.75 |
10÷20 | 0.00 | 5.37 | 0.02 | 0.11 | 0.81 | 0.03 | 0.01 | 0.10 | 6.45 |
>20 | 0.00 | 0.38 | 0.00 | 0.03 | 0.08 | 0.00 | 0.00 | 0.07 | 0.56 |
TỔNG | 10.69 | 72.37 | 4.81 | 2.01 | 5.22 | 3.48 | 0.32 | 1.10 | 100.00 |
(Nguồn: Tính toán từ số liệu điều tra của SUD)
Các chuyến đi trong nghiên cứu có khoảng cách bình quân chung là 5,09 km. Nếu tách theo mục đích chuyến đi, nhóm chuyến đi với mục đích công việc có khoảng cách chuyến đi bình quân cao nhất (7,6 km), các chuyến với mục đích đi làm, đi học và về nhà là những chuyến chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nhu cầu đi lại có khoảng cách chuyến đi bình quân xoay quanh mức bình quân chung, dao động từ 4,94 km đến 6,08 km.
Phân theo phương thức vận tải, nhóm xe máy và xe buýt có khoảng cách chuyến đi bình quân cao hơn so với mức bình quân chung, các chuyến đi bộ do tập trung chủ yếu ở khoảng cách nhỏ hơn 1km nên có khoảng cách chuyến đi bình quân thấp nhất (0,75 km).
Cũng tương tự như thời gian chuyến đi bình quân, khoảng cách chuyến đi bình quân đối với một số nhóm cá biệt cao hơn hẳn so với mức bình quân
chung như: nhóm chuyến đi vì mục đích công việc bằng xe buýt (15,54 km )hay mục đích xã hội bằng phương thức “Khác” (30km), tuy nhiên như đã phân tích ở trên, các nhóm này chỉ chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng nhu cầu đi lại nên không có ý nghĩa nhiều trong nghiên cứu.
Bảng 3. 31 Khoảng cách chuyến đi bình quân (đơn vị: km)
PTVT | |||||||||
ĐI BỘ | XE MÁY | XE ĐẠP | Ô TÔ | XEBUÝT | TAXI | XE ÔM | KHÁC | KCBQ- MĐ | |
ĐI LÀM | 0.66 | 6.68 | 2.99 | 6.13 | 6.29 | 4.19 | 7.56 | 7.82 | 6.08 |
ĐI HỌC | 0.77 | 5.96 | 3.00 | 7.50 | 6.72 | 3.25 | 6.25 | 4.01 | 4.95 |
VỀ NHÀ | 0.84 | 5.93 | 2.85 | 5.34 | 6.48 | 4.07 | 6.01 | 6.03 | 5.23 |
ĐI ĂN | 0.53 | 4.05 | 1.99 | 3.41 | 3.77 | 2.62 | 4.33 | 2.68 | 3.27 |
CÔNG VIỆC | 0.98 | 6.58 | 3.00 | 6.04 | 15.54 | 4.69 | 2.78 | 12.93 | 7.60 |
VIỆC RIÊNG | 0.79 | 5.44 | 2.69 | 5.35 | 5.07 | 4.04 | 4.72 | 3.44 | 4.55 |
XÃ HỘI | 0.71 | 4.93 | 3.06 | 4.13 | 5.66 | 4.21 | 6.67 | 30.00 | 4.36 |
MUA SẮM | 0.69 | 4.99 | 2.44 | 3.75 | 8.02 | 3.54 | 5.42 | 2.83 | 4.29 |
KHÁC | 0.88 | 5.33 | 2.53 | 6.60 | 6.67 | 3.72 | 4.06 | 6.52 | 4.49 |
KCBQ- PTVT | 0.75 | 5.80 | 2.80 | 5.32 | 6.49 | 3.86 | 5.59 | 6.83 | 5.09 |
(Nguồn: Tính toán từ số liệu điều tra của SUD)
3.3 Lựa chọn mô hình dự báo
3.3.1 Đánh giá và lựa chọn dạng mô hình dự báo phân bổ nhu cầu đi lại cho các phương thức vận tải trong đô thị
Lựa chọn phương thức vận tải hay phân chia phương thức vận tải là quá trình xác định tỷ lệ đảm nhận của các phương thức vận tải để phục vụ cho các chuyến đi.
Trong dự báo lựa chọn phương thức vận tải của người thực hiện chuyến đi, biến phụ thuộc nhận các giá trị rời rạc, có thể dưới dạng nhị phân nếu là “chọn” hay “không chọn” phương thức vận tải nào đó, hoặc có thể là đa thức nếu là “chọn ô tô”, “chọn xe máy”, “chọn xe buýt” …Vấn đề cốt yếu trong mô hình hóa các lựa chọn rời rạc, như trong hầu hết các mô hình toán kinh tế, nằm ở khả năng dự báo hành vi ra quyết định của một nhóm những người thực hiện chuyến đi. Một vấn đề được quan tâm khác là xác định sự ảnh hưởng lẫn nhau của các thuộc tính phân biệt của các sự lựa chọn và các tính cách của người thực hiện chuyến đi khi họ quyết định về một lựa chọn nào đó. Ví dụ, các nhà phân