+ Hệ thống xét nghiệm định nhóm máu ABO, Rh(D) tự động trên Gelcard.
- Trang thiết bị phục vụ việc xét nghiệm và đánh giá bệnh nhân:
+ Hệ thống đếm tế bào dòng chảy Navios của hãng Beckman Coulter (phân loại miễn dịch chẩn đoán bệnh lơ xê mi)
+ Máy xét nghiệm sinh hóa AU5800 của hãng Beckman Coulter đánh giá chức năng gan, thận, điện giải, chuyển hóa đường, lipid, chuyển hóa sắt, chỉ số nhiễm trùng.
+ Hệ thống ELISA sàng lọc bệnh lý viêm gan.
+ Hệ thống Luminex của hãng Immucor xét nghiệm HLA và kháng thể anti-HLA
+ Máy đếm tế bào tự động DxH800 của hãng Beckman Coulter.
+ Máy Real time-PCR ABI Q5 Quantstudio xét nghiệm đo tải lượng CMV, xét nghiệm chimerism đánh giá chuyển đổi tế bào sau ghép.
+ Hệ thống BD Bactec nuôi cấy và định danh vi khuẩn tự động.
+ Hệ thống xét nghiệm định nhóm máu ABO, Rh(D) tự động trên Gelcard.
+ Hệ thống đọc công thức nhiễm sắc thể trên kính hiển vi có chụp ảnh và phần mềm phân tích của CARL ZEISS.
+ Máy PCR của hãng Veriti.
+ Quầy lạnh.
+ Máy lắc ủ nhiệt Thermomixer compact của hãng Eppendorf.
+ Ống nghiệm Eppendorf, pipet Mann, đầu côn nhỏ.
2.2.4.3. Hóa chất - sinh phẩm
Hóa chất - sinh phẩm để tách chiết ADN
- Dung dịch ly giải HC
- Cồn 96-100°
- Cột QIAamp spin
- Tuýp 2 ml
- Buffer AL, buffer AW1 và buffer AW2
- Qiagen protease
- Dung môi hòa tan protease
Hóa chất - sinh phẩm để xét nghiệm HLA bằng kỹ thuật PCR-SSO;
- Lifecodes Primer đặc hiệu từng locus;
- Lifecodes probe đặc hiệu từng locus;
- Taq polymerase;
- Streptavidine-PE;
- Đệm Wash Buffer;
- Nước vô trùng loại bỏ DNAase.
Hóa chất - sinh phẩm để xét nghiệm Anti-HLA trên hệ thống Luminex;
- Bộ kit sàng lọc LMX screening của hãng Immucor;
- Bộ kit định danh ID1 cho kháng thể class I, ID2 cho kháng thể class II của hãng Immucor.
Hóa chất - sinh phẩm để xét nghiệm CD34;
- Stem kit Beckmann Coulter;
Hóa chất - sinh phẩm để xét nghiệm nuôi cấy cụm;
- Methocult classic 4434 của Stemcell technologies.
Hóa chất – sinh phẩm cho xét nghiệm tổng phân tích tế bào máu của hãng Beckman Coulter
Hóa chất – sinh phẩm cho xét nghiệm huyết đồ, tủy đồ, nhuộm hóa học tế bào
Hóa chất – sinh phẩm cho xét nghiệm công thức nhiễm sắc thể
Hóa chất – sinh phẩm cho xét nghiệm PCR phát hiện đột biến di truyền đặc hiệu với các nhóm gen: FLT3-ITD, FLT3-TKD, NPM1-MutA,
BCR/ABL p210, BCR/ABL p190, AML1/ETO, E2A-PBX1, MLL- AF4, TEL-AML1.
Hóa chất – sinh phẩm cho xét nghiệm real time PCR gồm bộ kit GenDx KMR đánh giá chuyển đổi tế bào người cho và người nhận sau ghép.
Hóa chất – sinh phẩm cho xét nghiệm sinh hóa chức năng gan, thận, điện giải, chuyển hóa đường, lipid, chuyển hóa sắt, chỉ số nhiễm trùng. của bệnh nhân trong và sau ghép.
Hóa chất – sinh phẩm cho xét nghiệm vi sinh CMV, HBV, HCV, HIV, bằng Hóa miễn dịch phát quang và sinh học phân tử
Hóa chất – sinh phẩm cho xét nghiệm định nhóm máu ABO, Rh(D)
Hóa chất – sinh phẩm gồm bộ các dấu ấn cho xét nghiệm phân loại miễn dịch chẩn đoán bệnh lơ xê mi bằng kỹ thuật tế bào dòng chảy.
2.2.5. Các quy trình kỹ thuật và tiêu chuẩn áp dụng
2.2.5.1. Quy trình tìm kiếm máu dây rốn
- Bệnh nhân tại khoa lâm sàng được xét nghiệm HLA độ phân giải cao với 3 locus HLA-A, -B và -DRB1, xét nghiệm kháng thể anti- HLA trên hệ thống Luminex.
- Xét nghiệm nhóm máu ABO/Rh(D), đo cân nặng.
- Gửi chỉ định tìm kiếm máu dây rốn cộng đồng đến Ngân hàng Tế bào gốc, Viện Huyết học-Truyền máu TW.
- Xác định các đơn vị máu dây rốn cộng đồng đủ tiêu chuẩn về liều tế bào có nhân, liều tế bào CD34, mức độ hòa hợp HLA, nhóm máu. Các đơn vị được xếp theo thứ tự ưu tiên về mức độ hòa hợp HLA, liều tế bào, nhóm máu, không ảnh hưởng bởi kháng thể anti-HLA nếu có.
- Khoa lâm sàng dựa trên kết quả tìm kiếm để lựa chọn, và chuẩn bị ghép với mẫu có mức độ hòa hợp HLA tốt nhất và liều tế bào CD34, liều tế bào có nhân phù hợp nhất.
- Tiến hành hội chẩn Viện để Hội đồng khoa học đồng ý sử dụng đơn vị máu dây rốn phù hợp nhất đã lựa chọn.
2.2.5.2. Quy trình ghép tế bào gốc từ máu dây rốn điều trị bệnh lơ xê mi
- Quy trình lựa chọn bệnh nhân ghép tế bào gốc từ máu dây rốn tại khoa Ghép tế bào gốc: lựa chọn bệnh nhân theo tiêu chuẩn đã mô tả ở phần “Đối tượng nghiên cứu”.
- Quy trình điều kiện hóa:
+ Sử dụng phác đồ điều kiện hóa với Busulfan/Fludarabin/ Etoposide liều cụ thể như sau [84]:
o Busulfan 120 mg/m2/ngày D-8 đến D-5, truyền tĩnh mạch chia 2 lần/ngày cách nhau 12 giờ, trong vòng 2 giờ.
o Fludarabin 40 mg/m2/ngày D-8 đến D-3, truyền tĩnh mạch 1 lần/ngày trong vòng 1 giờ.
o Etoposide 15 mg/kg/ngày D-4 đến D-2, truyền tĩnh mạch 1 lần/ngày trong vòng 4 giờ.
B: busulfan, F: fludaraY C7`xP$M#um`pz}g%<gcNi1 |~Q<ӡUqi`"vc%v.r{KwPO_W_ΚP_A?M*X_L2E7Ϲ7\pՎh4LO+
9ʘ2Hgv|U'%?-:xy K$_0B:5OOz;;j1(Aka}Xu('^Zd} Zz1r/ܵSYcV㓕l<#̊g&곆`V⏓4qm#i<.MIW:WgM-
h,rCQ &X"&>ps.BZxז,){L:m_QYffxAT1
?jj aH fH[fIS~cmEZ./^"1f)h&~w<\s.ݣ^80"\_oEؿ*Ӷ킣 9 Y\?Aoڬt%\Wxɮkpl?8+@Йb`:uub4OV-\W:ɦP<^ihQgiFyF}ki՞!=ju