Nghiên cứu đa dạng thực vật thân gỗ khu vực rừng đặc dụng Pác Bó, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng - 8


TÀI LIỆU THAM KHẢO


I. Tài liệu tiếng Việt

1. Phạm Hồng Ban, Nguyễn Đình Hải, Trần Văn Kỳ, Đỗ Ngọc Đài (2010), "Phân tích tính đa dạng hệ thực vật bậc cao có mạch ở vùng phía tây khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, Thanh Hóa", Tạp chí Nông nghiệp & PTNT, (2), tr. 104-107.

2. Lê Trần Chấn, Trần Tý, Nguyễn Hữu Tứ, Huỳnh Nhung, Đào Thị Phượng, Trần Thúy Vân (1999), Một số đặc điểm cơ bản của hệ thực vật Việt Nam, Nxb Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội.

3. Ngô Tiến Dũng (2004), “Đa dạng hệ thực vật Vườn quốc gia Yok Đôn”, Tạp chí Nông nghiệp & PTNT, (5), tr. 696 - 698.

4. Ngô Tiến Dũng, Nguyễn Nghĩa Thìn, Vũ Anh Tài, Nguyễn Anh Đức, Nguyễn Thị Kim Thanh (2005), "Đa dạng nguồn tài nguyên, nguy cơ đe dọa và biện pháp bảo tồn nguồn tài nguyên thực vật vườn quốc gia Yok Đôn, tỉnh ĐăkLắk", Tạp chí Nông nghiệp & PTNT, (20), tr. 96 -100.

5. Đặng Thái Dương (2010), "Sự đa dạng loài và tổ thành thực vật của các trạng thái rừng tại đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị", Tạp chí Nông nghiệp & PTNT, (4), tr. 120-125.

6. Đỗ Ngọc Đài, Phan Thị Thúy Hà (2008), "Đánh giá tính đa dạng hệ thực vật bậc cao có mạch vùng đệm vườn quốc gia Vũ Quang, Hà Tĩnh", Tạp chí Nông nghiệp & PTNT, (5), tr. 105-108.

7. Vi Thị Hân, Đỗ Ngọc Đài, Phạm Hồng Ban (2009), "Nghiên cứu dẫn liệu về hệ thực vật bậc cao có mạch ở Khu bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng, tỉnh Hậu Giang", Tạp chí Nông nghiệp & PTNT, (2), tr. 104-106.

8. Phạm Hoàng Hộ (1999 - 2003), Cây cỏ Việt Nam, quyển 1-3 Nxb Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh.

9. Trần Minh Hợi, Nguyễn Xuân Đặng (2008), Đa dạng sinh học và bảo tồn nguồn gen sinh vật tại Vườn Quốc gia Xuân Sơn tỉnh Phú Thọ, Nxb Giáo dục, Hà Nội.


10. Vũ Đình Huề (1975), Khái quát về tình hình tái sinh tự nhiên ở rừng miền Bắc Việt Nam, Báo cáo khoa học, Viện Điều tra quy hoạch rừng, Hà Nội.

11. Trần Văn Mùi (2004), “Nghiên cứu tính đa dạng sinh học ở Vườn quốc gia Cát Tiên”, Tạp chí Nông Nghiệp & PTNT, (12), tr. 1757-1760.

12. Phùng Ngọc Lan (1986), Lâm sinh học, Tập 1, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.

13. Nguyễn Gia Lâm (2003), “Đa dạng sinh học tài nguyên rừng ở Bình Định”, Tạp chí Nông nghiệp & PTNT, (5), tr. 609-664.

14. Leonid V. Averyanov, Phan Kế Lộc, Nguyễn Tiến Hiệp, Nguyễn Tiến Vinh, Phạm Văn Thế, Tô Văn Thảo, Trần Minh Đức, Ngô Trí Dũng, Dương Văn Thành, Lê Thái Hùng, Averyanova Anna L. & Jacinto Regalado Jr. (2005), Nghiên cứu tính đa dạng thực vật và thảm thực vật ở Vùng Dự án Hành lang xanh tỉnh Thừa Thiên-Huế, www.panda.org/greatermekong.

15. Phan Kế Lộc (1985), "Thử vận dụng bảng phân loại của UNESCO để xây dựng khung phân loại thảm thực vật rừng Việt Nam", Tạp chí Sinh học, (12), tr. 27-29.

16. Trần Ngũ Phương (1970), Bước đầu nghiên cứu rừng Miền Bắc Việt Nam, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

17. Trần Thế Liên (2004), “Đa dạng phân loại hệ thực vật khu vực Bắc Trung Bộ”, Tạp chí Nông nghiệp & PTNT, (1), tr. 110-111.

18. Schimithusen (1959), Đại cương Thảm thực vật, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

19. Lê Đồng Tấn (2000), Nghiên cứu quá trình phục hồi tự nhiên của một số quần xã thực vật sau nương rẫy tại Sơn La phục vụ cho việc khoanh nuôi, Luận án Tiến sĩ Sinh học, Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Hà Nội.

20. Nguyễn Thị Thoa (2014), Nghiên cứu tính đa dạng và đề xuất giải pháp bảo tồn thực vật thân gỗ trên núi đá vôi ở Khu bảo tồn thiên nhiên Thần Sa - Phượng Hoàng, tỉnh Thái Nguyên. Luận án tiến sĩ Lâm nghiệp, Trường ĐH Nông Lâm, Đại học Thái Nguyên.

21. Nguyễn Nghĩa Thìn (1997), Cẩm nang nghiên cứu đa dạng sinh vật, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.


22. Nguyễn Nghĩa Thìn (2008), Hệ thực vật và đa dạng loài, Nxb ĐHQG Hà Nội.

23. Thái Văn Trừng (1978), Thảm thực vật rừng Việt Nam, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

24. Thái văn Trừng (1999), Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới ở Việt Nam, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

25. Nguyễn Quốc Trị (2009), Nghiên cứu tính đa dạng thực vật và sự biến đổi của thực vật theo đai cao làm cơ sở cho công tác bảo tồn ở vườn Quốc gia Hoàng Liên, tỉnh Lào Cai, Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp, Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam.

26. Hoàng Danh Trung, Phạm Hồng Ban, Đỗ Ngọc Đài (2010), "Đa dạng thực vật vùng đệm khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt, Nghệ An", Tạp chí Nông nghiệp & PTNT, (16), tr. 90-94.

27. Phan Hoài Vỹ, Nguyễn Nghĩa Thìn (2011), "Bước đầu đánh giá tính đa dạng của hệ thực vật rừng đặc dụng An Toàn ở tỉnh Bình Định", Tạp chí Nông nghiệp & PTNT, (22), tr. 84-87.

II. Tài liệu tiếng nước ngoài

28. Aubréville A.; Tardieu-Blot, Mme; Jean-F Leroy; Philippe Morat (1960 - 1997), Flore du Cambodge, du Laos et du Vietnam, fasc, 1-29, Paris.

29. Remedios Aguilar-Santelises and Rafael F. del Castillo (2013), Factors affecting woody plant species diversity of fragmented seasonally dry oak forests in the Mixteca Alta, Oaxaca, Mexico. Revista Mexicana de Biodiversidad 84: 575-590, DOI: 10.7550/rmb.30458

30. Markos Kuma (2016). Diversity of Woody Plant Species of Gamuwa and Oda Forests of Humbo Carbon Project, Wolaita, Ethiopia: For Conservation and Management of Forests. International Journal of Biodiversity. 1-8. 10.1155/2016/7930857.

31. Maxwell J. F. and Elliott S. (2001), Vegetation and vascular flora of Doi Sutep-Pui Nation-al Park, Chiang Mai Province, Thai Land, Thai Studies in Biodiversity 5, Biodiversity Research and Training Programme, Bangkok, 205 pp.


32. Morodov G. F. (1904), “Về các kiểu rừng trồng và giá trị của nó trong lâm sinh”, Tạp chí Lâm nghiệp, số 1, (Tiếng Nga).

33. Lecomte H. (1907-1951), Flore Générale de lIndochine, tome 1-7, Paris

34. Raunkiaer C. (1934), The life forms of plants and statistical plant geography, Clarendon Press, Oxford, U.K.

35. Ramin Hosseinzadeh, Javad Soosani, Vahid Alijani, Sheyda Khosravi, Hamdieh Karimikia (2016). Diversity of woody plant species and their relationship to physiographic factors in central Zagros forests (Case study: Perc forest, Khorramabad, Iran). Journal of Forestry Research. 27. 10.1007/s11676-016- 0243-0.

36. Remedios Aguilar-Santelises and Rafael F. del Castillo (2013), Factors affecting woody plant species diversity of fragmented seasonally dry oak forests in the Mixteca Alta, Oaxaca, Mexico. Revista Mexicana de Biodiversidad 84: 575-590, DOI: 10.7550/rmb.30458

37. Sukhatrép V. N. (1928), Quần xã thực vật (Lời nói đầu trong thực vật quần lạc học), tái bản lần 4, Mascơva. (Tiếng Nga).

38. Temesgen Mekonen, Belayneh Ayele, Yeshanew Ashagrie (2015). Woody Plant Species Diversity, Structure and Regeneration Status of Woynwuha Natural Forest, North West Ethiopia.

39. Tesfay Atsbha, Anteneh Belayneh Desta, Tessema Zewdu (2019), Woody species diversity, population structure, and regeneration status in the Gra-Kahsu natural vegetation, southern Tigray of Ethiopia. e01120. doi: 10.1016/j.heliyon.2019. e01120.

40. UNESCO (1973), International classfication and mapping of vegetation, Paris, France.

41. Vidal J. (1960), Les forêts du Laos, BFT No.70.

PHỤ LỤC


DANH LỤC CÁC LOÀI THỰC VẬT THÂN GỖ TẠI KHU RỪNG ĐẶC DỤNG PÁC BÓ, HUYỆN HÀ QUẢNG, TỈNH CAO BẰNG

TT

Tên khoa học

Tên việt nam

Dạng

sống

Công

dụng

I

PINOPHYTA

NGÀNH THÔNG



1

PINACEAE

HỌ THÔNG



1

Pinus massoniana

Thông mã vĩ

Mg

E,T

2

PODOCARPACEAE

HỌ KIM GIAO



2

Nageia fleuryi

Kim giao

Mg

M, T,

Or

3

TAXODIACEAE

HỌ BỤT MỌC



3

Cunninghamia lanceolata

Sa mộc

Mg

T,Or

II

MAGNOLIOPHYTA

NGÀNH NGỌC LAN



4

ACERACEAE

HỌ THÍCH



4

Acer fabri

Thích cánh hồng

Me

T

5

ACTINIDIACEAE

HỌ DƯƠNG ĐÀO



5

Saurauia tristyla

Nóng

Me

F, M

6

ALANGIACEAE

HỌ THÔI BA



6

Alangium chinense

Thôi ba

Me

M, F

7

Alangium kurzii

Thôi chanh

Me

M, T

7

ALTINGIACEAE

HỌ SAU SAU



8

Liquidambar formosana

Sau sau

Mg

T,F

8

ANACARDIACEAE

HỌ ĐIỀU



9

Choerospondias axillaris

Xoan nhừ

Mg

T, F

10

Dracontomelon

duperreanum

Sấu

Mg

T, F

11

Mangifera reba

Quéo

Me

T, F

12

Melanorrhoea laccifera

Sơn huyết

Mi


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 73 trang tài liệu này.

Nghiên cứu đa dạng thực vật thân gỗ khu vực rừng đặc dụng Pác Bó, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng - 8


TT

Tên khoa học

Tên việt nam

Dạng

sống

Công

dụng

13

Rhus chinensis

Muối

Me

T, F

14

Rhus var. roxburghii

Muối hoa trắng

Me

T, F

15

Toxicodendron

succedanea

Sơn dầu

Mi


9

ANNONACEAE

HỌ NA



16

Alphonsea tonkinensis

Thâu lĩnh

Mi

T

1

Polyalthia jucunda

Nhọc lá dài

Me

T,F

18

Xylopia vielana

Dền đỏ

Mi

T

10

APOCYNACEAE

HỌ TRÚC ĐÀO



19

Alstonia scholaris

Sữa

Mg

T,Or,M

20

Wrightia annamensis

Thừng mực

Mi

T,M

21

Wrightia arborea

Thừng mức lông mềm

Mi

T,M

11

AQUIFOLIACEAE

HỌ NHỰA RUỒI



22

Ilex cymosa

Nhựa ruồi

Mi

T

23

Ilex ficoidea

Bùi

Mi

T

12

ARALIACEAE

HỌ NGŨ GIA BÌ



24

Macropanax oreophilum

Chân chim

Me

M,F

25

Schefflera heptaphylla

Ngũ gia bì chân chim

Me

M

26

Schefflera leucantha

Chân chim hoa trắng

Me

M,F

27

Schefflera pesavis

Đáng chân chim

Mi

T

28

Trevesia palmata

Đu đủ rừng

Mi

M,F

13

ASTERACEAE

HỌ CÚC



29

Vernonia cumingiana

Bông bạc

Mi

Pm

14

BETULACEAE

HỌ CÁNG LÒ



30

Betula alnoides

Cáng lò

Me

T

15

BIGNONIACEAE

HỌ ĐINH



31

Fernandoa brilletii

Đinh thối

Mg

T

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 24/01/2023