Lưu Lượng Nước Thải Ở Một Số Nhà Máy Điển Hình


các căn hộ, cơ quan, trường học… Lượng nước thải sinh hoạt của khu dân cư phụ thuộc vào mùa, tháng trong năm, giờ trong ngày. Các loại nước thải sinh hoạt chứa nhiều tạp chất vô cơ, hữu cơ dễ phân huỷ và nhiều loại vi khuẩn gây bệnh. Đặc tính của nước sinh hoạt tương đối ổn định. Tập quán sinh hoạt của dân ở mỗi địa phương ảnh hưởng tới thành phần tính chất, khối lượng nước thải và chế độ thải nước. Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng tới thành phần, tính chất nước thải sinh hoạt là: thành phần tính chất hoá lý của nước cấp, tiêu chuẩn thải nước, các loại thức ăn, thành phần chế độ ăn uống sinh hoạt, mức sống và nền văn minh xã hội, khí hậu từng nơi.

Thành phần, tính chất của nước thi sinh hoạt

Nước thải sinh hoạt chứa nhiều các chất hữu cơ, vô cơ. Nồng độ các iôn vô cơ trong nước thải có thể biến động từ 300- 3000 mg/l, trung binh 500 mg/l. Theo Mackinney Ross E, tỷ lệ về trọng lượng các iôn vô cơ trong nước thải như sau:

Bng 2.1: Nồng độ các iôn hữu cơ va øvô cơ trong nước thải sinh hoạt.


Iôn vô cơ

%

Iôn hữu

%

Natri

25

Sắt

< 1

Kali

2

Bicacbon

at

40

Amon

4

Sulfat

10

Canxi

5

Clorua

10

Magie

1

Phosphat

1

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 96 trang tài liệu này.

Nghiên cứu công nghệ lọc sinh học có vật liệu ngập trong nước trong công nghệ xử lý nước thải bằng mảng vi sinh - 3

( nguồn: GTZ (1989) wastewater technology springer verlag berlin Heidelberg)

Các chất hữu cơ trong nước thải có thể chia thành 3 nhóm chính: Protein, hydrocacbon và chất béo. Trong 300 mg/l chất hữu cơ thì 40- 50% là protein, 40- 50% là hydrocacbon và5- 10% là chất béo. Protein là phức hợp các axit amin là nguồn dinh dưỡng chính của các vi sinh vật. Hydrocacbon có thể chia thành 2


nhóm chính là tinh bột- đường và xenluloza. Tinh bột và đường rất dễ bị phân huỷ bởi vi sinh vật còn xenluloza bị phân huỷ chậm hơn nhiều. Chất béo ít tan và sinh vật phân giải với tốc độ rất chậm. Trong nước thải khoảng 20- 40% lượng chất hữu cơ không bị phân huỷ bởi vi sinh vật.

Bng 2.2: Thành phần trung bình của nước thải sinh hoạt.


Các chất có trong nước thải(

mg/l)

Mức độ ô nhiễm

Cao

Trung bình

Thấp

- Tổng chất rắn

- Chất rắn hoà tan

- Chất rắn không hoà tan

- Tổng chất rắn lơ lửng

- Chất rắn lắng

- BOD5

- DO

- Tổng nitơ

- Nitơ hữu cơ

- Nitơ ammoniac

- NO2

- NO3

- Clorua

- Độ kiềm

- Chất béo

- Tổng photpho

1000

700

300

600

12

300

0

85

35

50

0,1

0,4

175

200

40

-

500

350

150

350

8

200

0

50

20

30

0,05

0,2

100

100

20

8

200

120

80

120

4

100

0

25

10

15

0

0,1

15

50

0

-

( Nguồn: Mackenzio L. Davis, Susan J. MActen, Principles of Environmental Engineering and Science)

Nước thải sinh hoạt có thành phần với các giá trị điển hình như sau: COD= 500 mg/l, BOD5= 250 mg/l, SS- 220 mg/l, photpho= 8 mg/l, nitơ NH3 và nitơ hữu cơ= 40 mg/l, pH= 6.8, TS= 720 mg/l.


Như vậy, nước thải sinh hoạt có hàm lượng các chất dinh dưỡng khá cao, đôi khi vượt cả yêu cầu cho quá trình xử lý sinh học. Thông thường các quá trình xử lý sinh học cần các chất dinh dưỡng theo tỷ lệ; BOD: N: P= 100: 5: 1

2.2.3 Nước thải công nghiệp

Tuỳ thuộc vào loại hình sản xuất công nghiệp, nước được cung cấp sử dụng vào những mục đích sau:

Nước dùng cho xử lý nguyên liệu

Nước dùng cho vệ sinh máy móc, phân xưởng

Nước dùng cho quá trình sản xuất( cho quá trình công nghệ) Nước dùng làm nguội máy móc thiết bị.

Tuỳ theo tính chất công nghệ mà lượng nước cung cấp và nước thải khác nhau.

Bảng 2.3: Lưu lượng nước thải ở một số nhà máy điển hình


STT

Ngành công nghiệp

Lượng nước cho

Lưu lượng nước thải

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

Sản xuất bia Tinh chế đường Sản xuất bơ, sữa

Xà bông, nước tẩy rửa Nhà máy đồ hộp, rau quả Nhà máy giấy trắng

Giấy không trắng Nhà máy sợi nhân tạo

Xí nghiệp sợi tẩy trắng Sợi bông

Dược

1 lít bia

1 tấn củ cải đường 1 tấn sữa

-

1 tấn sản phẩm 1 tấn

1 tấn

1 tấn

1 tấn

-

-

5,65 lít

10- 20 m3

5- 6 lít

-

4,5

-

-

100 m3

1000-4000

-

-


12

13

Hoá chất Xi măng

-

-

-

-

( nguồn: GTZ (1989) wastewater technology springer verlag berlin Heidelberg)

Những số liệu được trình bày ở bảng trên chỉ có ý nghĩa tương đối vì lượng nước cấp và nươc thải còn phụ thuộc vào trình độ kỹ thuật, trình độ quản lý và loại máy móc. Ngay cả trong cùng một loại hình công nghiệp, sản xuất ra một loại sản phẩm, cùng một công suất nhưng lượng nước thải cũng rất khác nhau. Trong những nhà máy, nếu nước không được tái sử dụng thì lượng nước thải công nghiệp chiếm khoảng 85- 95% lượng nước cấp cho nhà máy.

Thành phần, tính chất nước thải công nghiệp

So với nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp có thành phần và tính chất phức tạp hơn rất nhiều. Thành phần hoá học và tính chất nước thải công nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào từng loại hình sản xuất của nhà máy.

Bảng 2.4:Thành phần hoá học trung bình của một số nước thải công nghiệp.

STT

Các thành phần hoá học

Chế biến sữa

Sản xuất thịt hộp

Dệt sợi tổng hợp

Sản xuất clorophen

ol


1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

BOD5 mg/l COD mg/ l

Tổng chất rắn mg/ l Chất rắn lơ lửng mg/ Nitơ tổng số mg/ l Photpho mg/ l

pH

Dầu mỡ mg/ l

Clorua mg/ l Phenol

1000

1900

1600

300

50

12

7

-

-

-

1400

2100

3300

1000

150

16

7

500

-

-

1500

3300

8000

2000

30

0

5

-

-

-

4300

5400

5300

1200

0

0

7

- 27000

140

( nguồn: M.J.Hammer(1977) water and water technology, John Wiley and Sons Ins),

Nước thải của các nhà máy thực phẩm chứa đầy đủ các chất dinh dưỡng thích hợp cho xử lý sinh học. Còn các nước thải của các nhà máy hoá chất lại chứa rất nhiều các chất không thích hợp cho phương pháp sinh học. Trong nhiều loại nước thải nhà máy hoá chất còn chứa những chất độc hại ( kim loại nặng chẳng hạn).

Do đó, việc xử lý các loại nước thải công nghiệp thường phải có những phương pháp riêng tương ứng.

Bảng2.5 : thành phần tính chất nước thải sản xuất công ty VISSAN



STT


Chỉ tiêu


Đơn vị


Kết quả

TCVN 5945:

1995

loại B

NT1

NT2

NT3

NT4

NT5

NT6

1

pH


6,56

7,53

7,64

7,62

6,88

7,25

5,5– 9


2


COD


mg/l


640


2840


5760


3800


1200


3000

100


3

BOD5

mg/l

510

995

3695

3695

702

1100

50

4

SS

mg/l

415

1980

565

575

810

720

100

5

N-

tổng

mg/l

98

180

549

549

314

348

60

6

P-tổng

mg/l

2,13

22,6

3,19

3,13

7,2

27,15

6

( nguồn: đại học bách khoa Tp.HCM)

Ghi chú: NT1: Nước thải lòng heo, NT2: nước thải lòng bò, NT3: Nước thải huyết heo, NT4: nước thải huyết bò, NT5: nước thải công đợn cạo lông heo, NT6: Nước thải cống chung.


Bảng 2.6 : kết quả phân tích tính chất nước thải ở một số cơ sở sản xuất trên địa bàn Tp.HCM (2005)

STT

Tên cơ sở sản xuất

Quận/ huyện

Ngành nghề kinh

doanh

Tính chất nước thải

Hàm lượng các chất ô nhiễm

(ng/l)

COD

BOD5

SS

1

Xí nghiệp chăn nuôi heo Phước

Long

Quận 9

Chăn nuôi heo

Nước rửa chuồng

trại

1153

807

5988

2

Chi nhánh Cty Sài Gòn Xanh

Quận 9

Kem, Yahourt

Nước giải nhiệt,

rửa

1158

1021

148

3

Công ty giấy

Bình Chiểu

Thủ

Đức

Giấy xe

Nước

thải sản

660

356

577






xuất




4

Công ty

Samsung

Thủ Đức

Tivi, tủ

lạnh, máy giặt

Nước

thải sinh hoạt

2333

725

347

5

Công ty dệt-

may-thuê Mỹ Dung

Bình Tân

Dệt, may

Nước

thải sản xuất

6350

2857

-

6

Công ty

Phượng Hoàng

Bình

tân

Giặt

quần áo

Cống

chung

1029

282

120

7

DNTN Thăng

Long

Củ Chi

Dệt

nhuộm

Cống

chung

436

165

5

8

HTX-SX-TM

Tấn Thành

Củ Chi

Cao su

NT sau

sản xuất

2431

1327

13

9

Công ty TNHH CBTP huynh

đệ Tề Hùng

Củ Chi

Nông sản

Cống chung

1371

891

11

10

DNTN nhuộm Thành Công

Quận 8

Dệt, nhuộm

vải

NT sản xuất, rửa

thiết bị

2460

1220

15

11

XN nước chấm Nam Dương

Quận 8

Nước tương,

tương ớt

Cống chung

4646

2786

2070

12

Công ty TNHH Nhan Lý

Tân Phú

Bạch tuộc đông

lạnh

NT sản xuất

811

54

443


13

Công ty cổ

phần thuỷ sản số 1 seajoco

Tân Phú

Hàng

đông lạnh

Cống chung

561

352

38

14

Công ty chế biến gỗ Đức

Thành

Gò Vấp

Gỗ

NT sản xuất

1029

183

960

15

Bánh Hỷ Lâm

Môn

Quận 5

-

Cống

chung

1527

750

148

16

Công ty CPTP Bình Tây

Quận 6

Mì, bún, cháo ăn

liền

Cống chung

6570

3150

144

17

Công ty TNHH

SX TM Giấy Thiên Trí

Hoc Môn

Giấy xeo

NT vào

2182

1200

1070

18

Nhà máy thuốc

lá SG (cơ sở 2)

Quận 4

Thuốc lá

NT sinh

hoạt

530

260

4390

19

Công ty CP dược phẩm và dịch vụ y tế

Khánh Hội

Quận 4

Thuốc tây dạng viên

Cống chung

748

318

92

20

Công ty TNHH

TM DV và XD Tấn Quang

Quận 12

Vải mùng

NT sản xuất

1558

841

25

( Ngun: Trường đại học Bách Khoa Tp.HCM)

2.3 Sự sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật trong nước thải

Xem tất cả 96 trang.

Ngày đăng: 09/05/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí