Các Chỉ Tiêu Chất Lượng Đánh Giá Và Giới Hạn Chấp Nhận


Hình 3 21 Ảnh chất chuẩn đối chiếu Conessin Hình 3 22 Ảnh chất chuẩn đối 1


Hình 3.21. Ảnh chất chuẩn đối chiếu Conessin


Hình 3 22 Ảnh chất chuẩn đối chiếu Kaempferol Hình 3 23 Ảnh chất chuẩn đối 2


Hình 3.22. Ảnh chất chuẩn đối chiếu Kaempferol


Hình 3 23 Ảnh chất chuẩn đối chiếu Nuciferin 3 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN 3


Hình 3.23. Ảnh chất chuẩn đối chiếu Nuciferin

3.4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA CHẤT CHUẨN ĐỐI CHIẾU

3.4.1. Đề cương nghiên cứu độ ổn định

▪ Mục đích: Để đánh giá các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu của CCĐC Conessin, Kaempferol, Nuciferin sau thời gian bảo quản 9 tháng và 15 tháng.

▪ Nguyên liệu thử: Mẫu được bảo quản ở nhiệt độ 2-8 oC, độ ẩm 40%,

đựng trong lọ thủy tinh màu nâu, nút kín bằng nút teflon.

▪ Các thông số thử nghiệm và yêu cầu chất lượng như sau:

Bảng 3.38. Các chỉ tiêu chất lượng đánh giá và giới hạn chấp nhận


Chỉ tiêu thử

Giới hạn chấp nhận

Tạp chất liên quan

Không được vượt quá 3% (Mức 1) hoặc không được

vượt quá 5% (Mức 2) tính theo chế phẩm nguyên trạng, loại những pic có tỉ lệ diện tích dưới 0,05%.

Định lượng

Không được ít hơn 95,0% tính theo nguyên trạng.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 249 trang tài liệu này.

Kết quả định lượng nếu hàm lượng CCĐC nhỏ hơn 95,0% thì mẫu thử không đạt yêu cầu sử dụng làm CCĐC nữa. Nếu kết quả định lượng không ít hơn 95,0% nhưng chênh lệch hàm lượng giữa kết quả kiểm tra định kì và kết quả công bố trên chứng chỉ phân tích lớn hơn 1% thì phải điều chỉnh lại GTAĐ đã công bố.

Tại thời điểm 9 tháng kiểm tra chất lượng dựa trên 2 chỉ tiêu: phân tích tạp chất liên quan dựa trên tỉ lệ diện tích pic và xác định hàm lượng hợp chất chính so với chất chuẩn liên kết (đối với Kaempferol và Nuciferin), phân tích tạp chất liên quan và sơ bộ xác định hàm lượng hợp chất chính.

▪ Điều kiện HPLC để phân tích tạp chất liên quan và định lượng:

▫ Conessin: Máy sắc kí: Agilent 1100. Cột C18, 250 x 4,6 mm; 5 µm. Pha động: dung dịch đệm phosphat pH 3,0 : MeOH (65 : 35). Dung môi pha mẫu: pha động. Detector UV (205 nm). Tốc độ dòng: 0,8 ml/phút. Thể tích tiêm mẫu: 20 µL.

▫ Kaempferol: Máy sắc kí: HP 1100. Cột C18, 250 x 4,6 mm; 5 µm. Pha động: Methanol : dd NaH2PO4 0,05M (đã điều chỉnh pH = 2 với H3PO4) (55 : 45). Dung môi pha mẫu: MeOH và pha động. Detector UV (362 nm). Tốc độ dòng: 1,2 ml/phút (ở thời điểm 9 tháng), 1,4 ml/phút (ở thời điểm 15 tháng). Thể tích tiêm mẫu: 20 µL.

▫ Nuciferin: Máy sắc kí: Agilent 1100. Cột C18, 250 x 4,6 mm; 5 µm. Pha động: Acetonitril : Triethylamin 0,1% (70 : 30). Dung môi pha mẫu: Acetonitril. Detector UV (270 nm). Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút. Thể tích tiêm mẫu: 20 µL.

▪ Chuẩn bị mẫu thử để phân tích tạp chất liên quan:

▫ Conessin: Cân chính xác khoảng 10 mg chế phẩm vào bình định mức 20 ml, hòa tan và pha loãng bằng pha động tới vừa đủ (dung dịch có nồng độ 0,5 mg/ml).

▫ Kaempferol: Cân chính xác khoảng 30 mg nguyên liệu Kaempferol vào bình định mức 100 ml, hòa tan và pha loãng vừa đủ bằng methanol. Hút chính xác 3 ml dung dịch này, pha loãng đến vừa đủ 20,0 ml bằng pha động (dung dịch có nồng độ 0,045 mg/ml).

▫ Nuciferin: Hoà tan 25,0 mg mẫu thử trong Acetonitril và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi (dung dịch có nồng độ 0,25 mg/ml)

▪ Chuẩn bị mẫu thử để định lượng và bán định lượng CCĐC

▫ Conessin: Dung dịch thử: Cân chính xác khoảng 10 mg chế phẩm vào bình định mức 20 ml, hòa tan và pha loãng vừa đủ bằng pha động (dung dịch có nồng độ 0,5 mg/ml).

▫ Kaempferol: Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 20 mg chuẩn Kaempferol vào bình định mức 100 ml, hòa tan và pha loãng vừa đủ bằng methanol. Hút chính xác 3 ml dung dịch này, pha loãng đến vừa đủ 20,0 ml bằng pha động được (dung dịch có nồng độ 0,03 mg/ml). Dung dịch thử: Cân chính xác khoảng 20 mg chế phẩm Kaempferol vào bình định mức 100 ml, hòa tan và pha loãng vừa đủ bằng methanol. Hút chính xác 3 ml dung dịch này, pha loãng

đến vừa đủ 20,0 ml bằng pha động (dung dịch có nồng độ 0,03 mg/ml).

▫ Nuciferin: Dung dịch chuẩn: Hoà tan 25,0 mg Nuciferin chuẩn trong Acetonitril và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Hút 5,0 ml pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi (dung dịch có nồng độ 0,125 mg/ml). Dung dịch thử: Hoà tan 25,0 mg mẫu thử trong Acetonitril và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Hút 5,0 ml pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi (dung dịch có nồng độ 0,125 mg/ml).

▪ Các chỉ tiêu cần nghiên cứu tại thời điểm ban đầu như sau:

Bảng 3.39. Các giá trị tại thời điểm ban đầu


Hợp chất

Tạp chất liên quan (%)

Hàm lượng (%)

Conessin

1,64

97,80

Kaempferol

1,76

95,17

Nuciferin

0,10

100,11


3.4.2. Kết quả đánh giá độ ổn định của các chất chuẩn đối chiếu sau 9 tháng

3.4.2.1. Kết quả đánh giá độ ổn định của Conessin sau 9 tháng


Trong dung dịch thử, sau khi loại pic dung môi và các pic tạp chất có tỉ lệ phần trăm diện tích dưới 0,05% còn lại 3 pic tạp chất có thời gian lưu và diện tích pic được ghi ở Bảng 3.40.

Bảng 3.40. Kết quả phân tích tạp chất liên quan của Conessin sau 9 tháng


Mẫu thử

Tỉ lệ mỗi tạp chất (%)


Tỉ lệ Tổng tạp chất (%)

Tạp chất 1

Tạp chất 2

Tạp chất 3

tR (phút)

7,40

8,04

9,70

A

1,15

0,36

0,24

1,75

B

1,14

0,38

0,23

1,75

C

1,13

0,33

0,24

1,70

Trung bình

1,14

0,36

0,23

1,73

Nhận xét: Tổng tạp chất 1,73% lớn hơn so với tổng tạp chất tại thời điểm bắt đầu nghiên cứu độ ổn định (1,64%) nhưng vẫn dưới 3% chứng tỏ mẫu thử vẫn đạt yêu cầu chất lượng ở mức 1 sau thời gian bảo quản 9 tháng.

Bảng 3.41. Kết quả bán định lượng Conessin sau 9 tháng


Mẫu

thử

Lượng cân

(g)

Diện tích pic chính (mAu.s)

Tổng diện tích

pic (mAu.s)

Hàm lượng

nguyên trạng (%)

1

0,0101

5961,537

6067,695

98,25

2

0,0102

5961,584

6079,401

98,06

3

0,0101

5894,754

5997,111

98,29

4

0,0100

5930,756

6036,230

98,25

5

0,0100

5808,881

5909,749

98,29

6

0,0100

5936,532

6035,140

98,37

Trung bình

98,25

RSD (%)

0,11


Nhận xét: Hàm lượng trung bình sau 9 tháng là 98,25% cao hơn hàm lượng ghi trên chứng chỉ phân tích (97,80%). Giá trị RSD bằng 0,11% nằm trong phạm vi sai số phân tích (SKĐ xác định tạp chất và định lượng Conessin ở thời điểm 9 tháng được trình bày ở Phụ lục 19).

3.4.2.2. Kết quả đánh giá độ ổn định của Kaempferol sau 9 tháng


Trong dung dịch thử, sau khi loại pic dung môi và các pic tạp chất có tỉ lệ phần trăm diện tích dưới 0,05% còn lại 2 pic tạp chất có thời gian lưu và diện tích pic được ghi ở Bảng 3.42.


Bảng 3.42. Kết quả phân tích tạp chất liên quan của Kaempferol sau 9 tháng


Mẫu thử

Tỉ lệ mỗi tạp chất (%)


Tỉ lệ Tổng tạp chất (%)

Tạp chất 1

Tạp chất 2

tR (phút)

15,05

30,96

A

1,63

0,15

1,78

B

1,65

0,15

1,80

C

1,62

0,15

1,77

Trung bình

1,63

0,15

1,78


Nhận xét: Tổng tạp chất 1,78% hơi tăng nhẹ so với tổng tạp chất tại thời điểm bắt đầu nghiên cứu độ ổn định (1,76%) và dưới 3% chứng tỏ mẫu thử vẫn đạt yêu cầu chất lượng ở mức 1 sau thời gian bảo quản 9 tháng.

Bảng 3.43. Kết quả định lượng Kaempferol sau 9 tháng



Mẫu thử


Lượng cân (g)

Diện tích pic chính (mAu.s)

Hàm lượng nguyên trạng (%)

Chuẩn liên kết

0,01020

2187,01


1

0,01015

2155,20

94,97

2

0,01006

2140,18

95,15

3

0,01002

2139,23

95,49

4

0,01002

2134,94

95,30

5

0,01026

2195,86

95,72

6

0,00990

2104,71

95,09

Trung bình

95,29

RSD (%)

0,29


Nhận xét: Hàm lượng trung bình sau 9 tháng là 95,29% hơi cao hơn hàm lượng ghi trên chứng chỉ phân tích (95,17%). Giá trị RSD bằng 0,29% nằm trong phạm vi sai số phân tích (SKĐ xác định tạp chất và định lượng Kaempferol ở thời điểm 9 tháng được trình bày ở Phụ lục 20).


3.4.2.3. Kết quả đánh giá độ ổn định của Nuciferin sau 9 tháng


Trong dung dịch thử, sau khi loại pic dung môi và các pic tạp chất có tỉ lệ phần trăm diện tích dưới 0,05% còn lại 1 pic tạp chất có thời gian lưu và diện tích pic được ghi ở Bảng 3.44.

Bảng 3.44. Kết quả phân tích tạp chất liên quan của Nuciferin sau 9 tháng


Mẫu thử

Tổng tạp chất (%)

tR = 2,84 phút

A

0,10

B

0,10

C

0,10

Trung bình

0,10

Nhận xét: Tổng tạp chất 0,10% không thay đổi so với tổng tạp chất tại thời điểm bắt đầu nghiên cứu độ ổn định (0,10%) và dưới 3% chứng tỏ mẫu thử vẫn đạt yêu cầu chất lượng ở mức 1 sau thời gian bảo quản 9 tháng.

Bảng 3.45. Kết quả định lượng Nuciferin sau 9 tháng


Mẫu thử

Lượng cân (g)

Diện tích pic chính (mAu.s)

Hàm lượng nguyên trạng (%)

Chuẩn liên kết

0,0121

7292,51


1

0,0125

7534,23

100,01

2

0,0124

7506,40

100,44

3

0,0115

6956,16

100,36

4

0,0118

7065,35

99,35

5

0,0122

7370,44

100,24

6

0,0120

7183,56

99,33

Trung bình

99,96

RSD (%)

0,50


Nhận xét: Hàm lượng trung bình sau 9 tháng là 99,96% thấp hơn hàm lượng ghi trên chứng chỉ phân tích (100,11%), giá trị RSD bằng 0,50% nằm trong phạm vi sai số phân tích. (SKĐ xác định tạp chất và định lượng Nuciferin ở thời điểm 9 tháng được trình bày ở Phụ lục 21).


3.4.3. Kết quả đánh giá độ ổn định của các chất chuẩn đối chiếu sau 15 tháng

3.4.3.1. Kết quả đánh giá độ ổn định của Conessin sau 15 tháng

Trong dung dịch thử, sau khi loại pic dung môi và các pic tạp chất có tỉ lệ phần trăm diện tích dưới 0,05% còn lại 3 pic tạp chất có thời gian lưu và diện tích pic được ghi ở Bảng 3.46.

Bảng 3.46. Kết quả phân tích tạp chất liên quan của Conessin sau 15 tháng



Mẫu thử

Tỉ lệ mỗi tạp chất (%)

Tổng tạp chất (%)

Tạp chất 1

(tR = 7,17’)

Tạp chất 2

(tR = 7,82’)

Tạp chất 3

(tR = 9,97’)

A

1,09

0,42

0,35

1,86

B

1,08

0,41

0,27

1,76

C

1,07

0,34

0,29

1,70

Trung bình

1,08

0,39

0,30

1,77


Nhận xét: Tổng tạp chất 1,77% lớn hơn so với tổng tạp chất tại thời điểm bắt đầu nghiên cứu độ ổn định (1,64%) và thời điểm 9 tháng (1,73%) nhưng vẫn nhỏ hơn 3% chứng tỏ mẫu thử vẫn đạt yêu cầu về chỉ tiêu tạp chất liên quan ở mức 1 sau thời gian bảo quản 15 tháng (SKĐ xác định tạp chất trong Conessin ở thời điểm 15 tháng được trình bày ở Phụ lục 22).

3.4.3.2. Kết quả đánh giá độ ổn định của Kaempferol sau 15 tháng

Trong dung dịch thử, sau khi loại pic dung môi và các pic tạp chất có tỉ lệ phần trăm diện tích dưới 0,05% còn lại 1 pic tạp chất có thời gian lưu và diện tích pic được ghi ở Bảng 3.47.

Bảng 3.47. Kết quả phân tích tạp chất liên quan của Kaempferol sau 15 tháng



Mẫu thử

Tỉ lệ mỗi tạp chất (%)

Tổng tạp chất (%)

Tạp chất 1

(tR = 15,04’)

Tạp chất 2

(tR = 29,93’)

A

1,56

0,16

1,72

B

1,53

0,15

1,68

C

1,54

0,17

1,71

Trung bình

1,54

0,16

1,70

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 09/05/2022