4.2. Kết quả nghiên cứu chính thức 61
4.2.1. Thống kê mô tả 61
4.2.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo 62
4.2.3. Đánh giá giá trị thang đo 67
4.2.4. Kiểm định phân tích hồi quy đa biến 74
4.3. Thảo luận về kết quả nghiên cứu 79
4.3.1. Nhân tố quy mô sản xuất 79
4.3.2. Nhân tố nhận thức về kế toán quản trị chi phí 80
4.3.3. Nhân tố kiểm soát chi phí môi trường 80
4.3.4. Nhân tố trình độ nhân viên kế toán 81
4.3.5. Nhân tố hình thức sản xuất 81
4.3.6. Nhân tố chiến lược kinh doanh 81
4.3.7. Nhân tố quan hệ giữa lợi ích và chi phí 82
4.3.8. Nhân tố quy định pháp lý 82
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 83
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
84
5.1. Kết luận 84
5.2. Khuyến nghị 85
5.3. Hàm ý chính sách
88
5.3.1. Lý thuyết 88
5.3.2. Thực tiễn 88
5.4. Hạn chế của luận văn 90
DANH MỤC TÀI LIỆU KHAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt | Diễn giải | |
1 | BKS | Ban kiểm soát |
2 | CLKD | Chiến lược kinh doanh |
3 | CPMT | Kiểm soát chi phí môi trường |
4 | DN | |
5 | HĐQT | Hội đồng quản trị |
6 | HTSX | Hình thức sản xuất |
7 | KTQTCP | Kế toán quản trị chi phí |
8 | NTKT | Nhận thức về kế toán quản trị chi phí |
9 | QDPL | Quy định pháp lý |
10 | QHLC | Quan hệ lợi ích chi phí |
11 | QMSX | Quy mô sản xuất |
12 | TDKT | Trình độ nhân viên kế toán |
Có thể bạn quan tâm!
- Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp khai thác đá ở Bình Dương - 1
- Tổng Quan Các Nghiên Cứu Trước
- Nhận Xét Về Các Công Trình Nghiên Cứu Có Liên Quan
- Đặc Điểm Của Các Doanh Nghiệp Khai Thác Đá Ở Bình Dương
Xem toàn bộ 175 trang tài liệu này.
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Nội dung | Trang | |
Bảng 2.1 | Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp khai thác đá ở Bình Dương | Trang 30 |
Bảng 3.1 | Các giả thuyết nghiên cứu | Trang 38 |
Bảng 3.2 | Khái niệm các nhân tố | Trang 44 |
Bảng 3.3 | Danh mục các nhân tố ảnh hưởng | Trang 49 |
Bảng 3.4 | Thang đo các biến độc lập | Trang 49 |
Bảng 3.5 | Thang đo biến phụ thuộc | Trang 51 |
Bảng 4.1 | Bảng tổng hợp kết quả phỏng vấn các chuyên gia | Trang 57 |
Bảng 4.2 | Kết quả nghiên cứu định tính | Trang 59 |
Bảng 4.3 | So sánh với các nghiên cứu trước | Trang 60 |
Bảng 4.4 | Thống kê tham gia khảo sát theo vị trí công việc | Trang 61 |
Bảng 4.5 | Chỉ số đánh giá các biến của thang đo nhân tố “CLKD” | Trang 62 |
Bảng 4.6 | Chỉ số đánh giá các biến của thang đo nhân tố “QDPL” | Trang 63 |
Bảng 4.7 | Chỉ số đánh giá các biến của thang đo nhân tố “CPMT” | Trang 63 |
Bảng 4.8 | Chỉ số đánh giá các biến của thang đo nhân tố “TDKT” | Trang 64 |
Bảng 4.9 | Chỉ số đánh giá các biến của thang đo nhân tố “NTKT” | Trang 64 |
Bảng 4.10 | Chỉ số đánh giá các biến của thang đo nhân tố “QHLC” | Trang 65 |
Bảng 4.11 | Chỉ số đánh giá các biến của thang đo nhân tố “QMSX” | Trang 65 |
Bảng 4.12 | Chỉ số đánh giá các biến của thang đo nhân tố “HTSX” | Trang 66 |
Bảng 4.13 | Chỉ số đánh giá các biến của thang đo nhân tố “KQNC” | Trang 66 |
Bảng 4.14 | Kết quả kiểm định thước đo KMO và Bartlett’s Test | Trang 67 |
cho các biến quy mô sản xuất | ||
Bảng 4.15 | Kết quả kiểm định tổng phương sai trích (Total Variance Explained) cho các biến quy mô sản xuất | Trang 67 |
Bảng 4.16 | Kết quả kiểm định thước đo KMO và Bartlett’s Test cho các biến hình thức sản xuất | Trang 68 |
Bảng 4.17 | Kết quả kiểm định tổng phương sai trích (Total Variance Explained) cho các biến hình thức sản xuất | Trang 68 |
Bảng 4.18 | Kết quả kiểm định thước đo KMO và Bartlett’s Test cho tất cả các biến độc lập | Trang 69 |
Bảng 4.19 | Kết quả kiểm định tổng phương sai trích (Total Variance Explained) cho tất cả các biến độc lập | Trang 70 |
Bảng 4.20 | Kết quả ma trận xoay (Rotated Component Matrix a) | Trang 71 |
Bảng 4.21 | Kết quả kiểm định thước đo KMO và Bartlett’s Test cho biến phụ thuộc | Trang 73 |
Bảng 4.22 | Kết quả kiểm định tổng phương sai trích (Total Variance Explained) cho biến phụ thuộc | Trang 73 |
Bảng 4.23 | Ma trận tương quan các nhân tố | Trang 74 |
Bảng 4.24 | Mô hình tổng thể (Model Summary) | Trang 76 |
Bảng 4.25 | Phân tích phương sai (Model Summary) | Trang 77 |
Bảng 4.26 | Hệ số hồi quy của các nhân tố (Coefficientsa) | Trang 77 |
Bảng 4.27 | Mức độ ảnh hưởng các nhân tố | Trang 79 |
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Nội dung | Trang | |
Sơ đồ 2.1 | Quy trình khai thác đá nguyên liệu | Trang 23 |
Sơ đồ 2.2 | Quy trình sản xuất, kinh doanh đá thành phẩm | Trang 25 |
Sơ đồ 2.3 | Mô hình nghiên cứu dự kiến | Trang 31 |
Sơ đồ 3.1 | Khung nghiên cứu | Trang 33 |
Sơ đồ 3.2 | Quy trình nghiên cứu | Trang 34 |
Sơ đồ 3.3 | Nội dung nghiên cứu | Trang 35 |
Sơ đồ 3.4 | Quy trình nghiên cứu định tính | Trang 36 |
Sơ đồ 3.5 | Quy trình nghiên cứu định lượng | Trang 37 |
Sơ đồ 3.6 | Mô hình nghiên cứu | Trang 41 |
Sơ đồ 4.1 | Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp khai thác đá ở Bình Dương | Trang 60 |
Đồ thị 4.1 | Tần số phần dư chuẩn hoá | Trang 74 |
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Trong bối cảnh hiện tại, quy hoạch tổng thể ngành sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng nói chung, cũng như ngành khai thác, sản xuất kinh doanh đá xây dựng tại Bình Dương nói riêng, có nhiều điều kiện thuận lợi và phát triển. Với định hướng xây dựng thành phố thông minh, đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện đại, kéo theo nhu cầu xây dựng, sử dụng vật liệu, đá xây dựng ngày càng cao, trong khi nguồn cung không đủ để đáp ứng, dẫn đến giá bán những năm gần đây và trong tương lai gần tăng cao.
Bên cạnh các lợi thế, các DN khai thác, sản xuất đá cũng có nhiều mặt khó khăn như: trữ lượng cho phép khai thác ngày càng thu hẹp, nguồn tài nguyên cạn kiệt, các vấn đề về cải tạo môi trường, tình trạng ô nhiễm, tai nạn lao động, luôn đặt DN trong tình trạng báo động với nguy cơ ngừng khai thác, đóng cửa mỏ.
Với tiêu chí phát triển kinh tế - xã hội bền vững, các DN luôn lập ra các kế hoạch chiến lược kinh doanh, quy hoạch khai thác tài nguyên đá xây dựng, các dự toán, sử dụng và kiểm soát chi phí hiệu quả trong quá trình khai thác, bảo vệ môi trường. Việc tối đa hoá lợi nhuận trong quá trình sản xuất kinh doanh, thúc đẩy nhà quản lý luôn xây dựng chiến lược ngắn hạn và dài hạn. KTQTCP cung cấp các thông tin cho nhà quản lý DN trong việc thực hiện các chức năng quản lý như lập kế hoạch, dự toán, phản ánh thông tin để kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các kế hoạch. KTQTCP đóng vai trò quan trọng trong quá trình quản lý kinh doanh, ra quyết định của nhà quản lý, giúp DN phát triển và đứng vững trong nền kinh tế.
Qua khảo sát 21 DN khai thác kinh doanh đá tại Bình Dương, nhận thấy công tác KTQTCP hiện tại chỉ dừng lại ở kế toán tài chính. Đơn thuần chỉ tập hợp các số liệu tài chính trong quá khứ, thống kê, đối chiếu so sánh với kế hoạch trong kỳ, chưa phân tích cụ thể nguyên nhân hay các nhân tố nào tác động đến chi phí DN, để kiểm soát và đề ra các giải pháp. Trong khi đó, nhà quản trị cần các thông tin chi phí cho quá trình quản lý, ra quyết định kịp thời.
Việc vận dụng KTQTCP tại các DN khai thác đá ở Bình Dương là cần thiết vì vai trò của KTQTCP ngoài việc cung cấp thông tin chi phí trong quá trình lập báo cáo tài chính, còn là cơ sở cho việc ra quyết định, kiểm soát chi phí, tối đa hoá lợi nhuận của DN.
Chính vì thế việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến công tác KTQTCP sẽ góp phần giúp cho các DN khai thác đá xây dựng một hệ thống quản lý hữu hiệu, tập trung vào chiến lược kinh doanh, phát triển bền vững và ổn định.
Hiện đã có một công trình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQTCP tại các DN khai thác, chế biến kinh doanh đá xây dựng ở các tỉnh Đông Nam Bộ. Tuy nhiên, tác giả nhận thấy công trình trước vẫn còn các nhân tố khác ảnh hưởng đến công tác KTQTCP tại các DN khai thác đá, cụ thể ở Bình Dương, chưa xuất hiện. Nên mong muốn nghiên cứu phát triển và đo lường mức độ ảnh hưởng thực tế của các nhân tố đến công tác KTQTCP tại các DN khai thác đá ở Bình Dương như thế nào, góp phần giúp các DN này nhìn nhận và kiểm soát chi phí một cách hiệu quả nhất.
Từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp khai thác đá ở Bình Dương” làm luận văn cho mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến công tác KTQTCP tại các DN khai thác đá ở Bình Dương.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Phát triển, nhận dạng các nhân tố ảnh hưởng đến công tác KTQTCP tại các DN khai thác đá ở Bình Dương.
Đề xuất mô hình nghiên cứu, đánh giá đo lường sự ảnh hưởng của các nhân tố đến công tác KTQTCP tại các DN khai thác đá ở Bình Dương.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Các nhân tố nào ảnh hưởng đến công tác KTQTCP tại các DN khai thác đá ở Bình Dương?
Có mối quan hệ nào giữa các nhân tố với công tác KTQTCP tại các DN khai thác đá ở Bình Dương hay không?
Những nhân tố này ảnh hưởng như thế nào đến công tác KTQTCP tại các DN khai thác đá ở Bình Dương?
4. Đối tượng nghiên cứu
Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác KTQTCP tại các DN khai thác đá ở Bình Dương.
5. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian nghiên cứu: tại các DN khai thác đá ở Bình Dương. Về thời gian nghiên cứu: từ năm 2017 đến năm 2019.
6. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu hỗn hợp, kết hợp giữa nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng.
Nghiên cứu định tính: nghiên cứu tài liệu, tổng hợp lý thuyết, lý thuyết nền và các công cụ phân tích, so sánh, tổng hợp, mô tả, phỏng vấn chuyên gia nhằm nhận dạng và phát triển mô hình nghiên cứu kế thừa.
Nghiên cứu định lượng: xác định mẫu nghiên cứu, phương pháp thu thập dữ liệu, sử dụng phần mềm SPSS 20.0 để thống kê, phân tích, xử lý dữ liệu và chạy hồi quy đa biến.
Dữ liệu nghiên cứu: thu thập thông tin về công tác KTQTCP của 21 DN khai thác đá ở Bình Dương, xác định các nhân tố ảnh hưởng đến công tác KTQTCP tại các DN khai thác đá ở Bình Dương bằng cách gửi phiếu khảo sát đến 120 nhà quản lý cấp cao, cấp trung tại 21 DN khai thác đá ở Bình Dương.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, tài liệu kham khảo, phụ lục, luận văn gồm 5 chương sau: Chương 1: Tổng quan về các nghiên cứu trước
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận Chương 5: Kết luận và khuyến nghị