Nghiên cứu các hình thức tổ chức lãnh thổ sản xuất chè ở vùng Đông Bắc Bắc bộ theo hướng phát triển bền vững - 27



2007






2008






2009






Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 225 trang tài liệu này.

Nghiên cứu các hình thức tổ chức lãnh thổ sản xuất chè ở vùng Đông Bắc Bắc bộ theo hướng phát triển bền vững - 27

III. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DN

1. Tình hình sản xuất của doanh nghiệp

Năm

Công suất chế biến

(tấn/năm)

Nhu cầu chè

nguyên liệu

Sản lượng chè thành

phẩm (tấn)

2005




2006




2007




2008




2009




2. Hợp đồng thu mua chè búp tươi với hộ nông dân

Năm

Số hộ ký

HĐ (hộ)

Số hộ bán

cho DN (hộ)

Giá mua (1000/kg)

Số lượng

(kg)

Giá trị

(1000đ)

Cao nhất

Thấp nhất

2005







2006







2007







2008







2009







Cộng







3. Hợp đồng thu mua chè khô với hộ nông dân

Năm

Số hộ ký

HĐ (hộ)

Số hộ bán

cho DN (hộ)

Giá mua (1000/kg)

Số lượng

(kg)

Giá trị

(1000đ)

Cao nhất

Thấp nhất

2005







2006







2007







2008







2009







Cộng







4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

Năm

Sản phẩm chính

2005

2006

2007

2008

2009

1.

Giá bán (1000đ/kg)







Doanh thu (tr. đồng)







Lợi nhuận (tr.đồng)






2.

Giá bán (1000đ/kg)







Doanh thu (tr. đồng)







Lợi nhuận (tr.đồng)






3.

Giá bán (1000đ/kg)







Doanh thu (tr. đồng)







Lợi nhuận (tr.đồng)






Xác nhận của doanh nghiệp Điều tra viên

(ký, ghi rõ họ tên)


So sánh diện tích chè các tỉnh trong vùng ĐBBB với Quyết định 43/1999/QĐ-TTg



TT


Các tỉnh trong vùng ĐBBB

DT chè đến năm 2010 theo Quyết định 43/1999/QĐ-

TTg (ha)

DT chè năm 2009 (ha)

So sánh DT năm 2009

với kế hoạch của QĐ 43

± (ha)

(%)

1

Thái Nguyên

12.500

17.241

4.741

137,93

2

Hà Giang

9.800

16.732

6.932

170,73

3

Phú Thọ

9.700

14.966

5.266

154,29

4

Yên Bái

8.400

12.639

4.239

150,46

5

Tuyên Quang

6.700

7.531

831

112,40

6

Lào Cai

1.750

3.483

1.733

199,03

7

Bắc Cạn

1.200

1.860

660

155,00

8

Lạng Sơn

950

1.054

104

110,95

9

Bắc Giang

500

588

88

117,60

10

Cao Bằng

500

480

(20)

96,00

11

Vùng ĐBBB

52.000

76.574

24.574

147,26

Nguồn: Số liệu từ Sở NN&PTNT các tỉnh, theo Quyết định 43/1999/QĐ-TTg

Những khó khăn mà hộ gặp phải trong quá trình sản xuất chè


STT

Nội dung

Tỷ lệ (%)

1

Thiếu vốn

54,0

2

Thiếu nước tưới

45,4

3

Giá cả không ổn định

42,2

4

Thiếu đất sản xuất

32,5

5

Thiếu máy móc, công cụ sản xuất

30,0

6

Đất xấu

22,0

7

Bị tư thương ép giá

20,0

8

Không được hướng dẫn kỹ thuật

18,4

9

Thiếu lao động

15,0

10

Khó khăn trong tiêu thụ sản phẩm

8,5

Nguồn: tính toán từ kết quả điều tra

Nguyện vọng của hộ trồng chè về các chính sách của nhà nước


STT

Nội dung

Tỷ lệ (%)

1

Được trợ giá vật tư đầu vào SX

52,2

2

Được tập huấn KT trồng và chăm sóc chè

48,8

3

Được vay vốn ưu đãi

45,5

4

Hỗ trợ dịch vụ giống cây trồng

41,2

5

Hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm

27,6

6

Được hợp đồng, hợp tác tiêu thụ SP

25,2

7

Được đào tạo kiến thức quản lý kinh tế

15,5

8

Được cấp thêm đất để sản xuất KD

14,2

Nguồn: tính toán từ kết quả điều tra

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 13/11/2022