Chiều cao nhấp nhô của profin theo mười điểm | mm | |
sm | Bước trung bình các nhấp nhô của profin | mm |
S | Bước trung bình nhấp nhô của profm theo đỉnh | mm |
Rmax | Chiều cao lớn nhất các nhấp nhô của profin | mm |
c | Số lượng nhóm | |
K | Khoảng chia nhóm | |
a | Số tổ được chia | |
n | Số lần thí nghiệm | |
k | Cự ly tổ | |
xmax, min | Trị số thu thập lớn nhất, bé nhất của đại lượng nghiên cứu | |
S | Sai tiêu chuẩn | |
S% | Hệ số biến động | |
R | Phạm vi biến động | |
Sk | Độ lệch | |
Ex | Độ nhọn | |
l | Số tổ hợp | |
m | Số lần lặp | |
∆% | Sai số tương đối | |
Y | Giá trị trung bình của đại lượng nghiên cứu | |
Gtt | Tính đồng nhất theo tiêu chuẩn Kohren | |
S2max | Phương sai lớn nhất trong N thí nghiệm | |
F | Giá trị tính toán theo tiêu chuẩn Fisher | |
N | Tổng số thí nghiệm | |
e | Khoảng biến thiên | |
R | Hệ số đơn định | |
T | Giá trị chuẩn Student |
Có thể bạn quan tâm!
- Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố đến chi phí năng lượng riêng và độ nhám bề mặt khi phay mặt phẳng bằng dao phay mặt đầu trên máy phay TUM 20VS - 1
- Tình Hình Sử Dụng Và Nghiên Cứu Máy Phay Kim Loại Ở Trong Nước
- Đối Tượng, Phạm Vi Và Giới Hạn Nghiên Cứu
- Nội Dung Của Phương Pháp Qui Hoạch Thực Nghiệm
Xem toàn bộ 91 trang tài liệu này.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngành chế tạo máy nói riêng và ngành cơ khí nói chung giữ một vai trò rất lớn trong nền kinh tế quốc dân, là một trong những ngành công nghiệp nền tảng, có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế, củng cố an ninh, quốc phòng của đất nước. Trong những năm qua, ngành Cơ khí đã có những đóng góp quan trọng cho nền kinh tế. Hàng năm, Ngành đã sản xuất trên 500 danh mục sản phẩm với tổng khối lượng hàng trăm ngàn tấn, đáp ứng nhu cầu cho các ngành kinh tế quốc dân. Báo cáo tại Hội nghị đánh giá Chiến lược phát triển ngành Cơ khí Việt Nam đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020, cũng cho thấy, nếu như vào những năm đầu của thập kỷ 90 thế kỷ trước, ngành Cơ khí mới chỉ đáp ứng được khoảng 8-10% nhu cầu trong nước, thì đến những năm gần đây, con số này đã đạt 40%, tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 40%/năm. Theo báo cáo của Hiệp hội Doanh nghiệp Cơ khí Việt Nam, hiện nay, cả nước có khoảng 53.000 cơ sở sản xuất cơ khí, thu hút trên
500.000 lao động, chiếm gần 12% lao động công nghiệp.
Phần lớn các chi tiết máy từ nhiều loại vật liệu khác nhau đều được tạo hình bằng các phương pháp gia công cơ là gia công bằng cắt gọt, đặc biệt trong những trường hợp khi cần có chi tiết với độ chính xác cao và độ nhám bề mặt thấp. Để phương pháp gia công cơ đạt năng suất cao, giá thành hạ và chất lượng đạt yêu cầu cần phải biết những quy luật cơ bản của quá trình cắt gọt, trên cơ sở đó có thể điều khiển được những hiện tượng xảy ra trong vùng cắt và lựa chọn được thông số công nghệ tối ưu.
Phay là một phương pháp gia công phổ biến, là một phần quan trọng trong qui trình công nghệ gia công kim loại, đồng thời cũng là một trong những phương pháp gia công cho năng suất cao. Gia công các chi tiết, máy
phay chiếm khoảng 20% khối lượng gia công kim loại bằng cắt gọt, chính vì vậy, ở nước ta trong những năm gần đây đã nhập khẩu và đưa vào sử dụng nhiều loại máy phay khác nhau. Để sử dụng hiệu quả các thiết bị nhập nội cần thiết có những nghiên cứu về tính năng, tác dụng và các thông số kỹ thuật của thiết bị, xác định được chế độ làm việc hợp lý nhằm nâng cao năng suất và giảm giá thành sản phẩm nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng sản phẩm theo yêu cầu. Thực hiện ý tưởng nên trên và được sự đồng ý của BGH Trường Đại học Lâm nghiệp và Ban chủ nhiệm khoa sau Đại học, tôi thực hiện luận văn Thạc sỹ khoa học kỹ thuật với tên đề tài:
“Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố đến chi phí năng lượng riêng và độ nhám bề mặt khi phay mặt phẳng bằng dao phay mặt đầu trên máy phay TUM 20VS".
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tình hình sử dụng và nghiên cứu máy phay kim loại ở trên thế giới
Máy phay là một trong những loại máy gia công kim loại được dùng phổ biến trong các nhà máy cơ khí. Máy phay được chế tạo từ thế kỷ 16 cho đến nay hàng triệu máy phay với nhiều kiểu dáng khác nhau đã được chế tạo và đưa vào sản xuất.
Trong số các nước phát triển,nước Anh là một trong những nước công nghiệp đi tiên phong trong lĩnh vực chế tạo máy công cụ. Ở Anh có khoảng hơn 200 hãng chế tạo máy công cụ với công suất khoảng 60000 sản phẩm trong một năm gồm các loại máy sau: Máy tiện chiếm khoảng 38,2%, máy phay chiếm khoảng 11,3%, máy mài chiếm khoảng 15,6%, máy CNC chiếm khoáng 9,5%... Một số hãng có sản phẩm được xuất khẩu sang nhiều nước khác nhau trên thế giới như hãng Colchester sản xuất các loại máy phay với các mã hiệu:MF-70, FF 500 CNC, FF 500 MICRO (hình 1.1) có kích thước bàn máy 310 x 100mm, công suất 400 w, tốc độ quay của trục dao 180 ÷2500 v/ phút,VMC 850L/S, VM1020L/S, VMC 1300S, VMC 500L, VMC 610L/S
(hình 1.2)có các thông số kỹ thuật cơ bản nhưhành trình bàn theo trục X 610mm theo trục Y 460mm, theo trục Z 460mm; công suất 11 kw; tốc độ trục chính từ 6000÷12000 v/phú.Hãng Axminster đã sản xuất các loại máy phay với các mã hiệu ZX 2M2, ZX 25M2,ZX30M,SIEG X2, SIEG X3,SIEG
SX2,SIEG SX4.Hãng DUGARD cho ra đời các loại máy phay với các mã hiệu:PC-460,EAGLE N 210 Y, EAGLE SMV 600,EAGLE 1000 có công suất
7,5 kw, tốc độ quay 8000 v/phút, hành trình bàn máy theo trục X 1020 mm, theo trục Y 510 mm, theo trục Z 510 mm; hệ điều hành Siemen (hình 1.3).
Hình 1.1.Máy phay FF500 MICRO
Hình 1.2.Máy phay Colchester 610 L/S
Hình 1.3.Máy phay EAGLE 1000
Ở Nga,ngành chế tạo máy công cụ rất phát triển,nhiều hãng chế tạo máy nổi tiếng thế giới đã sản xuất nhiều loại máy phay khác nhau như hãng Treliabinskơ đã sản xuất các loại máy phay CNC với các mã hiệu như QV209,QV179, QV159, QV147, QV117, Q127(hình 1.4) có các thông số kỹ
thuật chính như kích thước bàn máy 1500x700mm;hành trình bàn theotrục X 1300mm,theo trục Y 900mm, theo trụcZ 850mm; tốc độ trục chính 40÷8000v/phút; công suất 15 kw.
Hình 1.4. Máy phay QV 127
Hãng Mekhanit đã sản xuất nhiều kiểu máy phay với cácmã hiệu khác nhau như:INNO 600, INNO 810, HANDYMAN 1000, HANDYMAN 1270
2500 | |
HANDYMAN 3000, ACELER 1120, ACELER 1120, ACELER | 1320, |
ACELER 1520, OPTIMAL 1100, OPTIMAL 1250, OPTIMAL | 1500, |
OPTIMAL 1800, ACUMEN 660, ACUMEN 1100, ACUMEN 900 (hình1.5)
có các thông số kỹ thuật chính như kích thước bàn máy 1100x500mm;hành trình bàn theo trục X 900mm,theo trục Y 520mm, theo trụcZ 590mm; tốc độ trục chính8000÷15000v/phút; công suất 11 kw.Hãng CKC Stanko sản xuất các loại máy phayvạn năng với các mã hiệu như CD 10, 6T82G, 6T83G,6T12, 6T82S,6T83S(hình 1.6) có các thông số kỹ thuật chính như kích thước bàn máy 1600x400mm, tốc độ trục chính 50÷1600 v/phút, công suất động cơ chính 11kw.
Hình 1.5. Máy phay Acumen 900
Hãng chế tạo máy Votkinsk đã sản xuất các loại máy phay với các mã hiệu khác nhau E 320, HL3,HL4, LH108, L262, L256, L322, L421, L422,
L423, L526, M218(hình 1.7) có các thông số kỹ thuật chính kích thước bàn máy 830x 405mm; hành trình bàn máy trục X 660mm,theo trục Y 410mm,theo trục Z 610mm; tốc độ trục dao 8000÷10000v/phút; công suất 7,5kw; hệ điều hành Siemen.