LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các tài liệu trích dẫn, các số liệu nêu trong luận án bảo đảm tính trung thực và có nguồn trích dẫn rõ ràng
Người cam đoan
Nguyễn Văn Hoàng
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... 1
MỤC LỤC ............................................................................................................... 2
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................. 5
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... 6
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ PHỤ LỤC...................................................... 7
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 8
Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ 14
NƯỚC ĐỐI VỚI THỊ TRƯỜNG NHÀ Ở, ĐẤT Ở ĐÔ THỊ .................................
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THỊ TRƯỜNG NHÀ Ở, ĐẤT Ở ĐÔ 14
THỊ
1.1.1. Khái niệm về thị trường nhà ở, đất ở đô thị14
1.1.2. Các yếu tố cấu thành thị trường nhà ở, đất ở đô thị15
1.1.3. Đặc điểm thị trường nhà ở, đất ở đô thị24
1.2.NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI THỊ27
TRƯỜNG NHÀ Ở, ĐẤT Ở ĐÔ THỊ ...............................................................
1.2.1. Quản lý nhà nước đối với thị trường nhà ở, đất ở đô thị27
1.2.2. Năng lực quản lý nhà nước đối với thị trường nhà ở, đất ở 36
đô thị
1.2.3. Nâng cao năng lực quản lý nhà nước đối với thị trường44
nhà ở, đất ở đô thị
1.2.4. Nội dung nâng cao năng lực QLNN đối với thị trường nhà 50
ở, đất ở đô thị
1.3. KINH NGHIỆM MỘT SỐ NƯỚC TRONG NÂNG CAO NĂNG LỰC 64
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI THỊ TRƯỜNG NHÀ Ở, ĐẤT Ở ĐÔ THỊ
1.3.1. Kinh nghiệm Trung quốc trong xây dựng cơ chế chính sách phát 64
triển nhà ở
1.3.2. Kinh nghiệm Australia và Neuzealand về xây dựng bộ máy quản66
lý nhà nước về nhà đất đô thị và chính sách đầu tư
1.3.3. Kinh nghiệm Hàn quốc về xây dựng Chính phủ điện tử68
1.3.4. Một số bài học rút ra cho Việt Nam về nâng cao năng lực quản lý nhà nước đối với thị trường nhà ở, đất ở đô thị
Chương II: ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI THỊ TRƯỜNG NHÀ Ở, ĐẤT Ở HÀ NỘI ....................................................................
2.1. THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG NHÀ Ở, ĐẤT Ở HÀ NỘI ...................
2.1.1. Cung về nhà ở
2.1.2. Cầu về nhà ở
2.1.3. Đặc điểm thị trường nhà ở, đất ở Hà Nội
2.2. NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI THỊ TRƯỜNG NHÀ Ở, ĐẤT Ở HÀ NỘI .................................................................................................
2.2.1. Bộ máy quản lý nhà nước về nhà đất
2.2.2. Nguồn nhân lực làm việc trong bộ máy quản lý nhà nước về nhà đất
2.2.3. Thể chế quản lý nhà nước về nhà đất và thị trường nhà đất
2.2.4. Hệ thống thông tin và truyền thông
Chương III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI THỊ TRƯỜNG NHÀ Ở, ĐẤT Ở HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2008 - 2015
3.1. PHƯƠNG HƯỚNG NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI THỊ TRƯỜNG NHÀ Ở, ĐẤT Ở ĐÔ THỊ HÀ NỘI
3.1.1. Đổi mới nhận thức về phát triển và quản lý thị trường nhà ở, đất ở đô thị để tạo động lực thúc đẩy nền kinh tế - xã hội phát triển
3.1.2. Tập trung xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách
3.1.3. Tăng cường khả năng cung cấp hàng hoá cho thị trường, bảo đảm chủ động bình ổn thị trường theo quy luật cung - cầu
3.1.4. Tạo môi trường thuận lợi cho thị trường hoạt động theo hướng cạnh tranh lành mạnh, tháo gỡ khó khăn cho chủ đầu tư, đơn giản hóa các thủ tục đầu tư, giao dịch
3.1.5. Phát triển dịch vụ môi giới góp phần ổn định thị trường
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI THỊ TRƯỜNG NHÀ Ở, ĐẤT Ở THÀNH PHỐ HÀ NỘI.......................
3.2.1. Giải pháp phát triển bộ máy quản lý nhà nước về nhà đất
68
72
72
72
74
78
87
87
95
99
115
119
119
120
122
124
125
126
127
128
đô thị
3.2.2. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực
3.2.3. Giải pháp phát triển thể chế, ban hành các chính sách quản lý nhà nước.
3.2.4. Giải pháp phát triển hệ thống thông tin và truyền thông KẾT LUẬN ………………………………………………………………………. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ
TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
131
135
152
158
163
164
169
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BĐS Bất động sản
CNTT-TT Công nghệ thông tin và truyền thông UNDP United Nations Development Programe
(Chương trình phát triển của Liên Hợp Quốc)
VNĐ Đồng Việt Nam
USD Đồng đô la
GCN Giấy chứng nhận
HTTT-TT Hệ thống thông tin và truyền thông NHNN Ngân hàng nhà nước
QLNN Quản lý nhà nước
UBND Ủy ban Nhân dân
WB World Bank
(Ngân hàng thế giới)
ADB Asian Development Bank (Ngân hàng phát triển Châu Á)
KTXH Kinh tế - xã hội
TW Trung ương
WTO World Trade Organization (Tổ chức thương mại thế giới)
GDP Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm quốc nội)
XHCN Xã hội chủ nghĩa
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang | ||
Bảng 1.1: | Tiêu chí đánh giá năng lực QLNN đối với thị trường nhà ở, | 43 |
đất ở đô thị | ||
Bảng 2.1: | Số lượng m2 nhà ở sản xuất ra trong một số năm | 73 |
Bảng 2.2: | Thống kê dân số Hà Nội qua các năm | 74 |
Bảng 2.3: | Thống kê số lượng đăng ký giao dịch mua bán nhà ở qua | 76 |
các năm | ||
Bảng 2.4: | Dự đoán tỷ lệ cung – cầu trên thị trường nhà ở Hà Nội năm | 78 |
2008 | ||
Bảng 2.5: | Mật độ dân số phân bổ qua các năm (người/km2) | 80 |
Bảng 2.6: | Tình hình phát triển nhà ở năm 2000-2006 | 81 |
Bảng 2.7: | Đánh giá kết quả thực hiện công tác của Sở Tài nguyên môi | 92 |
trường và Nhà đất Hà nội | ||
Bảng 2.8: | Cơ cấu ngành nghề được đào tạo của cán bộ địa chính | 96 |
Bảng 2.9: | Cơ cấu trình độ cán bộ trong ngành nhà đất Hà Nội | 96 |
Bảng 2.10: | Thống kê kết quả rà soát các văn bản do Uỷ ban Nhân dân Thành phố ban hành thực hiện Luật đất đai từ 1988 đến hết | 101 |
1998 | ||
Bảng 2.11: | Phân tích nội dung các văn bản thực hiện luật đất đai do UBND Thành phố ban hành từ 1988 đến 1998 | 102 |
Bảng 3.1: | Kết quả đấu giá quyền sử dụng đất thành phố Hà Nội giai đoạn 2004-2007 | 125 |
Có thể bạn quan tâm!
- Nâng cao năng lực quản lý nhà nước đối với thị trường nhà ở, đất ở đô thị áp dụng tại Hà Nội - 2
- Nâng cao năng lực quản lý nhà nước đối với thị trường nhà ở, đất ở đô thị áp dụng tại Hà Nội - 3
- Nâng cao năng lực quản lý nhà nước đối với thị trường nhà ở, đất ở đô thị áp dụng tại Hà Nội - 4
Xem toàn bộ 200 trang tài liệu này.
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Trang
Mô tả yếu tố cấu thành thị trường nhà ở, đất ở đô thị | 15 | |
Hình 1.2: | Các lực lượng tham gia thị trường nhà ở, đất ở đô thị | 16 |
Hình 1.3: | Biểu diễn đặc điểm cung không phản ứng nhanh với sự thay đổi của cầu | 26 |
Hình 2.1: | Đồ thị mô tả "sốt" giá trên thị trường nhà ở, đất ở đô thị Hà Nội | 85 |
Hình 2.2 : | Sơ đồ tổ chức của Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất Hà Nội | 88 |
Hình 2.3: | Sơ đồ cơ cấu bộ máy QLNN về nhà đất Thành phố Hà Nội | 91 |
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC Trang
Bản đồ quy hoạch Thành phố Hà Nội đến năm 2010 | 169 | |
Phụ lục 2: | Phương pháp xác định lượng cầu trên thị trường nhà ở đô thị: Kinh nghiệm quốc tế và khả năng áp dụng cho Việt nam | 170 |
Phụ lục 3: | Kết quả điều tra xã hội học | 177 |
Phụ lục 4: | Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội của cả nước và một số Thành phố năm 2006 | 183 |
Phụ lục 5: | Danh mục văn bản hướng dẫn do UBND Thành phố Hà Nội ban hành còn hiệu lực liên quan đến quản lý Tài nguyên Môi trường và Nhà đất giai đoạn 1997-2004 | 185 |
Phụ lục 6: | Số liệu về dân số chuyển đến trên địa bàn Thành phố Hà Nội | 189 |
Phụ lục 7: | Phương pháp dự báo tăng trưởng dân số | 190 |
1.Tính cấp thiết của đề tài
PHẦN MỞ ĐẦU
Trong những năm qua, vai trò quản lý nhà nước đối với thị trường bất động sản nói chung và thị trường nhà ở, đất ở đô thị nói riêng ngày càng được củng cố và nâng cao. Nhà nước đã ban hành nhiều hệ thống các văn bản pháp luật nhằm điều chỉnh hoạt động của thị trường nhà ở, đất ở đô thị theo hướng tích cực. Hệ thống hành lang pháp lý này đã phần nào tạo môi trường thuận lợi thúc đẩy sự phát triển ổn định của thị trường nhà ở, đất ở tại các đô thị.
Bên cạnh những mặt tích cực, hoạt động quản lý nhà nước đối với thị trường nhà ở, đất ở đô thị cũng còn bộc lộ những mặt hạn chế. Hệ thống văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành liên quan đến thị trường nhà ở, đất ở đô thị tuy nhiều, nhưng đôi khi còn chồng chéo, hiệu lực thi hành chưa cao. Nhiều đô thị trong cả nước còn thiếu vắng cơ quan chuyên trách có chức năng quản lý nhà nước đối với thị trường nhà ở, đất ở đô thị. Công tác quản lý nhà ở, đất ở tại một số đô thị không tập trung một đầu mối. Cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở đô thị tách riêng với cơ quan quản lý nhà nước về đất ở đô thị. Tình trạng này dẫn đến hiệu quả quản lý nhà nước đối với thị trường nhà ở, đất ở đô thị thấp, chưa tạo được những chuyển biến mạnh theo hướng tích cực trên thị trường.
Những hạn chế quản lý nhà nước đối với thị trường nhà ở, đất ở đô thị do những nguyên nhân cơ bản sau :
Thứ nhất, các cấp chính quyền chưa nhận thức đầy đủ về vai trò, vị trí của thị trường nhà ở, đất ở so với yêu cầu phát triển KTXH tại các đô thị. Tài sản nhà đất chưa được khai thác sử dụng có hiệu quả. Các chính sách thuế về nhà đất chưa hợp lý, các nguồn thu thuế từ các hoạt động dịch vụ trên thị trường chưa được khai thác triệt để.
Thứ hai, vai trò QLNN đối với thị trường chưa thực sự thể hiện rõ, công tác kiểm tra, giám sát thị trường chưa được quan tâm đúng mức. Nhà nước chưa tạo lập môi trường kinh doanh lành mạnh trên thị trường. Các hoạt động giao dịch mua bán