Nâng cao năng lực cạnh tranh điểm đến du lịch ở Bạc Liêu - 34

• Tính đơn hướng: Để kiểm định tính đơn hướng của thang đo các khái niệm nghiên cứu, Steenkamp và Van Trijp (1991) cho rằng khi không có tương quan giữa các sai số đo lường thì mô hình phù hợp với dữ liệu thị trường (Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2008).

• Giá trị hội tụ có nghĩa là các biến trong một nhân tố có mối tương quan cao. Điều này được thể hiện bằng các trọng số nhân tố. Thang đo các khái niệm nghiên cứu đạt giá trị hội tụ khi các trọng số chuẩn hóa lớn hơn 0.5 và các trọng số chưa chuẩn hóa đều có ý nghĩa thống kê với độ tin cậy 95% (p < 0.05) (Gerbing và Anderson, 1988).

• Giá trị phân biệt là mức độ mà các nhân tố khác biệt với nhau và không tương quan với nhau. Giá trị phân biệt đạt được khi tương quan giữa hai thành phần của khái niệm hoặc hai khái niệm thực sự khác biệt so với 1. Trong bài nghiên cứu này, các khái niệm đều là đơn hướng, nếu hệ số tương quan giữa chúng nhỏ hơn 1 (Steenkam và Vantrijp, 1991) với độ tin cậy 95% thì các khái niệm đạt được giá trị phân biệt.


PHỤ LỤC 1.15


Mô hình cấu trúc tuyến tính SEM (Structural Equation Modelling)

Để kiểm định mô hình lý thuyết, phương pháp phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM được sử dụng với sự hỗ trợ của phần mềm AMOS 20.0. Mô hình SEM là sự mở rộng của mô hình tuyến tính tổng quát (GLM) cho phép nhà nghiên cứu kiểm định một tập hợp phương trình hồi quy cùng một lúc. Với việc phối hợp tất cả các kỹ thuật như hồi quy đa biến, phân tích nhân tố và phân tích mối quan hệ tương hỗ, SEM cho phép kiểm tra các mối quan hệ phức hợp trong mô hình lý thuyết thông qua ước lượng đồng thời các phần tử trong tổng thể mô hình, ước lượng mối quan hệ nhân quả giữa các khái niệm tiềm ẩn, các mối quan hệ ổn định và không ổn định, đo các ảnh hưởng trực tiếp cũng như gián tiếp, kể cả sai số đo và tương quan phần dư. Với kỹ thuật phân tích nhân tố khẳng định CFA, mô hình SEM cho phép linh động tìm kiếm mô hình phù hợp nhất trong các mô hình đề nghị. Bên cạnh đó, khi các hệ số ước lượng chuẩn hoá nhỏ hơn 1 và có ý nghĩa thống kê (p <0.05), có thể kết luận rằng thang đo của các khái niệm nghiên cứu trong mô hình đạt giá trị liên hệ với lý thuyết.

PHỤ LỤC 1.16


Phân tích cấu trúc đa nhóm

Phân tích cấu trúc đa nhóm được sử dụng để so sánh mô hình nghiên cứu theo các nhóm của các biến định tính (chẳng hạn: nhóm nam và nhóm nữ trong biến giới tính; các nhóm tuổi trong biến tuổi;…). (Bùi Thị Thanh và Nguyễn Xuân Hiệp, 2012). Theo Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, phương pháp phân tích cấu trúc đa nhóm gồm phương pháp khả biến và bất biến từng phần (cục bộ). Trong phương pháp khả biến, các tham số ước lượng trong từng mô hình của các nhóm không bị ràng buộc. Trong phương pháp bất biến từng phần, các thành phần đo lường không bị ràng buộc, nhưng mối quan hệ giữa các khái niệm trong mô hình nghiên cứu bị ràng buộc có giá trị như nhau cho tất cả các nhóm. Theo Bùi Thị Thanh và Nguyễn Xuân Hiệp (trang 169-171, 2012): Phân tích cấu trúc đa nhóm sử dụng phương pháp ước lượng ML (Maximum Likelihood); hàm tương thích F là hàm tổng hợp (general fit function) cho tất cả các nhóm; đồng thời, Chi-square được sử dụng để kiểm định sự khác biệt giữa hai mô hình khả biến và bất biến theo quy trình sau:

Bước 1: Ước lượng mô hình khả biến. Bước 2: Ước lượng mô hình bất biến.

Bước 3: So sánh sự khác biệt giữa hai mô hình khả biến và bất biến thông qua kiểm định hai giả thuyết:

- H0: Không có sự khác biệt giữa Chi-square của mô hình khả biến và bất

biến.


- H1: Có sự khác biệt giữa Chi-square của mô hình khả biến và bất biến. Kết quả kiểm định, nếu H0 được chấp nhận (P > 0,05), thì mô hình bất

biến được chọn (vì có số bậc tự do cao hơn). Nghĩa là, không có sự khác nhau giữa các nhóm của biến định tính trong việc giải thích các khái niệm trong mô hình.

Ngược lại, nếu H0 bị từ chối (P ≤ 0,05 – tức là chấp nhận H1) thì mô hình khả biến sẽ được (vì có độ tương thích cao hơn). Nghĩa là, có sự khác nhau giữa các nhóm của biến phân nhóm trong việc giải thích các khái niệm trong mô hình.

PHỤ LỤC 1.17

Đánh giá của đáp viên về các tiêu chí thang đo nhân tố.



Ký hiệu Nhân tố

Ký hiệu Biến quan sát


Giá trị trung bình


Giá trị trung bình


NCKDL2

2,94



NCKDL3

2,99


NCKDL

2,95


NCKDL4

3,00



NCKDL5

2,88



SKDD1

2,74



SKDD2

2,93


SKDD

2,82


SKDD3

2,81



SKDD4

2,78



PTSP1

2,64



PTSP2

2,73


PTSP

PTSP3

2,87

2,77


PTSP4

2,79



PTSP5

2,84



THKDL1

2,73



THKDL2

2,74


THKDL

THKDL3

2,87

2,75


THKDL4

2,79



THKDL5

2,60



MTDD1

2,73



MTDD2

2,66


MTDD

MTDD3

2,70

2,72


MTDD4

2,76



MTDD5

2,77



QLDD1

2,65


QLDD

QLDD2

2,86

2,72


QLDD3

2,68


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 311 trang tài liệu này.

Nâng cao năng lực cạnh tranh điểm đến du lịch ở Bạc Liêu - 34

Ký hiệu Nhân tố

Ký hiệu Biến quan sát


Giá trị trung bình


Giá trị trung bình


QLDD4

2,67



HDTN1

2,75



HDTN2

2,82


HDTN

2,71


HDTN3

2,66



HDTN4

2,62



HDKDDL1

2,55



HDKDDL2

2,62


HDKDDL

2,61


HDKDDL3

2,64



HDKDDL4

2,62



XDTH1

2,51



XDTH2

2,64


XDTH

XDTH3

2,50

2,60


XDTH4

2,64



XDTH5

2,71



KCHT1

2,52



KCHT2

2,55


KCHT

2,52


KCHT3

2,59



KCHT4

2,41



NLCT2

2,33



NLCT3

2,35


NLCT

2,34


NLCT4

2,32



NLCT5

2,35



Nguồn: Kết quả tính toán từ mẫu khảo sát trực tiếp 450 du khách tại Bạc Liêu năm 2018.

PHỤ LỤC 2

KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA CÁC LẦN CỦA CÁC THANG ĐO

A. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố nhu cầu khách du lịch

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N of Items

,873

5

Item-Total Statistics



Scale Mean if Item Deleted


Scale Variance if Item Deleted


Corrected Item- Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item

Deleted

NCKDL1

11,80

24,817

,515

,890

NCKDL2

11,82

23,621

,636

,861

NCKDL3

11,77

21,504

,774

,827

NCKDL4

11,76

21,027

,835

,811

NCKDL5

11,88

22,896

,760

,833


B. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố phát triển sản phẩm

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N of Items

,900

5

Item-Total Statistics



Scale Mean if Item Deleted


Scale Variance if Item Deleted


Corrected Item- Total Correlation

Cronbach's

Alpha if Item Deleted

PTSP1

11,22

16,022

,673

,896

PTSP2

11,14

14,952

,809

,866

PTSP3

11,00

14,521

,823

,863

PTSP4

11,08

15,713

,784

,872

PTSP5

11,03

16,378

,681

,894

C. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố xây dựng thương hiệu

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N of Items

,901

5

Item-Total Statistics



Scale Mean if Item Deleted


Scale Variance if Item Deleted


Corrected Item- Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item

Deleted

XDTH1

10,49

17,391

,689

,894

XDTH2

10,36

17,252

,690

,894

XDTH3

10,50

16,193

,841

,860

XDTH4

10,36

16,454

,822

,865

XDTH5

10,28

17,812

,738

,883

D. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố marketing điểm đến

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N of Items

,929

5

Item-Total Statistics



Scale Mean if Item Deleted


Scale Variance if Item Deleted


Corrected Item- Total Correlation

Cronbach's

Alpha if Item Deleted

MTDD1

10,89

17,482

,863

,903

MTDD2

10,96

18,099

,788

,918

MTDD3

10,92

18,350

,791

,917

MTDD4

10,85

17,413

,843

,907

MTDD5

10,85

18,293

,783

,919

E. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố hấp dẫn về tự nhiên

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N of Items

,897

4

Item-Total Statistics


Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item- Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted

HDTN1

8,10

9,902

,782

,864

HDTN2

8,03

10,059

,779

,865

HDTN3

8,20

10,502

,764

,870

HDTN4

8,24

10,819

,764

,871

F. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố hấp dẫn về lịch sử, văn hóa

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N of Items

,870

4

Item-Total Statistics



Scale Mean if Item Deleted


Scale Variance if Item Deleted


Corrected Item- Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item

Deleted

HDLS1

9,82

10,050

,799

,802

HDLS2

9,78

10,007

,837

,786

HDLS3

9,99

12,332

,548

,898

HDLS4

10,09

10,927

,721

,835


G. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố sự kiện điểm đến

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N of Items

,871

4

Item-Total Statistics



Scale Mean if Item Deleted


Scale Variance if Item Deleted


Corrected Item- Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item

Deleted

SKDD1

8,52

8,820

,771

,817

SKDD2

8,33

9,191

,719

,838

SKDD3

8,45

8,556

,811

,799

SKDD4

8,48

10,228

,605

,880

H. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha các lần của thang đo nhân tố thu hút khách du lịch

H1. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha lần 1 của thang đo nhân tố thu hút khách du lịch

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N of Items

,872

6


Item-Total Statistics


Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item-Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted

THKDL1

14,13

21,228

,778

,831

THKDL2

14,12

21,616

,766

,834

THKDL3

13,99

21,523

,746

,837

THKDL4

14,07

20,982

,811

,825

THKDL5

14,26

23,124

,698

,847

THKDL6

13,74

26,950

,278

,912


H2. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha lần 2 của thang đo nhân tố thu hút khách du lịch

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N of Items

,912

5

Item-Total Statistics


Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item- Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted

THKDL1

11,01

17,073

,810

,885

THKDL2

11,00

17,494

,791

,889

THKDL3

10,87

17,464

,762

,895

THKDL4

10,95

17,351

,784

,891

THKDL5

11,14

18,756

,736

,901

Xem tất cả 311 trang.

Ngày đăng: 29/03/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí