• Tính đơn hướng: Để kiểm định tính đơn hướng của thang đo các khái niệm nghiên cứu, Steenkamp và Van Trijp (1991) cho rằng khi không có tương quan giữa các sai số đo lường thì mô hình phù hợp với dữ liệu thị trường (Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2008).
• Giá trị hội tụ có nghĩa là các biến trong một nhân tố có mối tương quan cao. Điều này được thể hiện bằng các trọng số nhân tố. Thang đo các khái niệm nghiên cứu đạt giá trị hội tụ khi các trọng số chuẩn hóa lớn hơn 0.5 và các trọng số chưa chuẩn hóa đều có ý nghĩa thống kê với độ tin cậy 95% (p < 0.05) (Gerbing và Anderson, 1988).
• Giá trị phân biệt là mức độ mà các nhân tố khác biệt với nhau và không tương quan với nhau. Giá trị phân biệt đạt được khi tương quan giữa hai thành phần của khái niệm hoặc hai khái niệm thực sự khác biệt so với 1. Trong bài nghiên cứu này, các khái niệm đều là đơn hướng, nếu hệ số tương quan giữa chúng nhỏ hơn 1 (Steenkam và Vantrijp, 1991) với độ tin cậy 95% thì các khái niệm đạt được giá trị phân biệt.
PHỤ LỤC 1.15
Mô hình cấu trúc tuyến tính SEM (Structural Equation Modelling)
Để kiểm định mô hình lý thuyết, phương pháp phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM được sử dụng với sự hỗ trợ của phần mềm AMOS 20.0. Mô hình SEM là sự mở rộng của mô hình tuyến tính tổng quát (GLM) cho phép nhà nghiên cứu kiểm định một tập hợp phương trình hồi quy cùng một lúc. Với việc phối hợp tất cả các kỹ thuật như hồi quy đa biến, phân tích nhân tố và phân tích mối quan hệ tương hỗ, SEM cho phép kiểm tra các mối quan hệ phức hợp trong mô hình lý thuyết thông qua ước lượng đồng thời các phần tử trong tổng thể mô hình, ước lượng mối quan hệ nhân quả giữa các khái niệm tiềm ẩn, các mối quan hệ ổn định và không ổn định, đo các ảnh hưởng trực tiếp cũng như gián tiếp, kể cả sai số đo và tương quan phần dư. Với kỹ thuật phân tích nhân tố khẳng định CFA, mô hình SEM cho phép linh động tìm kiếm mô hình phù hợp nhất trong các mô hình đề nghị. Bên cạnh đó, khi các hệ số ước lượng chuẩn hoá nhỏ hơn 1 và có ý nghĩa thống kê (p <0.05), có thể kết luận rằng thang đo của các khái niệm nghiên cứu trong mô hình đạt giá trị liên hệ với lý thuyết.
PHỤ LỤC 1.16
Phân tích cấu trúc đa nhóm
Phân tích cấu trúc đa nhóm được sử dụng để so sánh mô hình nghiên cứu theo các nhóm của các biến định tính (chẳng hạn: nhóm nam và nhóm nữ trong biến giới tính; các nhóm tuổi trong biến tuổi;…). (Bùi Thị Thanh và Nguyễn Xuân Hiệp, 2012). Theo Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, phương pháp phân tích cấu trúc đa nhóm gồm phương pháp khả biến và bất biến từng phần (cục bộ). Trong phương pháp khả biến, các tham số ước lượng trong từng mô hình của các nhóm không bị ràng buộc. Trong phương pháp bất biến từng phần, các thành phần đo lường không bị ràng buộc, nhưng mối quan hệ giữa các khái niệm trong mô hình nghiên cứu bị ràng buộc có giá trị như nhau cho tất cả các nhóm. Theo Bùi Thị Thanh và Nguyễn Xuân Hiệp (trang 169-171, 2012): Phân tích cấu trúc đa nhóm sử dụng phương pháp ước lượng ML (Maximum Likelihood); hàm tương thích F là hàm tổng hợp (general fit function) cho tất cả các nhóm; đồng thời, Chi-square được sử dụng để kiểm định sự khác biệt giữa hai mô hình khả biến và bất biến theo quy trình sau:
Bước 1: Ước lượng mô hình khả biến. Bước 2: Ước lượng mô hình bất biến.
Bước 3: So sánh sự khác biệt giữa hai mô hình khả biến và bất biến thông qua kiểm định hai giả thuyết:
- H0: Không có sự khác biệt giữa Chi-square của mô hình khả biến và bất
biến.
- H1: Có sự khác biệt giữa Chi-square của mô hình khả biến và bất biến. Kết quả kiểm định, nếu H0 được chấp nhận (P > 0,05), thì mô hình bất
biến được chọn (vì có số bậc tự do cao hơn). Nghĩa là, không có sự khác nhau giữa các nhóm của biến định tính trong việc giải thích các khái niệm trong mô hình.
Ngược lại, nếu H0 bị từ chối (P ≤ 0,05 – tức là chấp nhận H1) thì mô hình khả biến sẽ được (vì có độ tương thích cao hơn). Nghĩa là, có sự khác nhau giữa các nhóm của biến phân nhóm trong việc giải thích các khái niệm trong mô hình.
PHỤ LỤC 1.17
Đánh giá của đáp viên về các tiêu chí thang đo nhân tố.
Ký hiệu Biến quan sát | Giá trị trung bình | Giá trị trung bình | |
NCKDL2 | 2,94 | ||
NCKDL3 | 2,99 | ||
NCKDL | 2,95 | ||
NCKDL4 | 3,00 | ||
NCKDL5 | 2,88 | ||
SKDD1 | 2,74 | ||
SKDD2 | 2,93 | ||
SKDD | 2,82 | ||
SKDD3 | 2,81 | ||
SKDD4 | 2,78 | ||
PTSP1 | 2,64 | ||
PTSP2 | 2,73 | ||
PTSP | PTSP3 | 2,87 | 2,77 |
PTSP4 | 2,79 | ||
PTSP5 | 2,84 | ||
THKDL1 | 2,73 | ||
THKDL2 | 2,74 | ||
THKDL | THKDL3 | 2,87 | 2,75 |
THKDL4 | 2,79 | ||
THKDL5 | 2,60 | ||
MTDD1 | 2,73 | ||
MTDD2 | 2,66 | ||
MTDD | MTDD3 | 2,70 | 2,72 |
MTDD4 | 2,76 | ||
MTDD5 | 2,77 | ||
QLDD1 | 2,65 | ||
QLDD | QLDD2 | 2,86 | 2,72 |
QLDD3 | 2,68 |
Có thể bạn quan tâm!
- Nâng cao năng lực cạnh tranh điểm đến du lịch ở Bạc Liêu - 31
- Nâng cao năng lực cạnh tranh điểm đến du lịch ở Bạc Liêu - 32
- Nâng cao năng lực cạnh tranh điểm đến du lịch ở Bạc Liêu - 33
- Kết Quả Kiểm Định Cronbach’S Alpha Của Thang Đo Nhân Tố Hoạt Động Kinh Doanh Du Lịch
- Nâng cao năng lực cạnh tranh điểm đến du lịch ở Bạc Liêu - 36
- Nâng cao năng lực cạnh tranh điểm đến du lịch ở Bạc Liêu - 37
Xem toàn bộ 311 trang tài liệu này.
Ký hiệu Biến quan sát | Giá trị trung bình | Giá trị trung bình | |
QLDD4 | 2,67 | ||
HDTN1 | 2,75 | ||
HDTN2 | 2,82 | ||
HDTN | 2,71 | ||
HDTN3 | 2,66 | ||
HDTN4 | 2,62 | ||
HDKDDL1 | 2,55 | ||
HDKDDL2 | 2,62 | ||
HDKDDL | 2,61 | ||
HDKDDL3 | 2,64 | ||
HDKDDL4 | 2,62 | ||
XDTH1 | 2,51 | ||
XDTH2 | 2,64 | ||
XDTH | XDTH3 | 2,50 | 2,60 |
XDTH4 | 2,64 | ||
XDTH5 | 2,71 | ||
KCHT1 | 2,52 | ||
KCHT2 | 2,55 | ||
KCHT | 2,52 | ||
KCHT3 | 2,59 | ||
KCHT4 | 2,41 | ||
NLCT2 | 2,33 | ||
NLCT3 | 2,35 | ||
NLCT | 2,34 | ||
NLCT4 | 2,32 | ||
NLCT5 | 2,35 |
Nguồn: Kết quả tính toán từ mẫu khảo sát trực tiếp 450 du khách tại Bạc Liêu năm 2018.
PHỤ LỤC 2
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA CÁC LẦN CỦA CÁC THANG ĐO
A. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố nhu cầu khách du lịch
Reliability Statistics
N of Items | |
,873 | 5 |
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
NCKDL1 | 11,80 | 24,817 | ,515 | ,890 |
NCKDL2 | 11,82 | 23,621 | ,636 | ,861 |
NCKDL3 | 11,77 | 21,504 | ,774 | ,827 |
NCKDL4 | 11,76 | 21,027 | ,835 | ,811 |
NCKDL5 | 11,88 | 22,896 | ,760 | ,833 |
B. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố phát triển sản phẩm
Reliability Statistics
N of Items | |
,900 | 5 |
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
PTSP1 | 11,22 | 16,022 | ,673 | ,896 |
PTSP2 | 11,14 | 14,952 | ,809 | ,866 |
PTSP3 | 11,00 | 14,521 | ,823 | ,863 |
PTSP4 | 11,08 | 15,713 | ,784 | ,872 |
PTSP5 | 11,03 | 16,378 | ,681 | ,894 |
C. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố xây dựng thương hiệu
Reliability Statistics
N of Items | |
,901 | 5 |
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
XDTH1 | 10,49 | 17,391 | ,689 | ,894 |
XDTH2 | 10,36 | 17,252 | ,690 | ,894 |
XDTH3 | 10,50 | 16,193 | ,841 | ,860 |
XDTH4 | 10,36 | 16,454 | ,822 | ,865 |
XDTH5 | 10,28 | 17,812 | ,738 | ,883 |
D. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố marketing điểm đến
Reliability Statistics
N of Items | |
,929 | 5 |
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
MTDD1 | 10,89 | 17,482 | ,863 | ,903 |
MTDD2 | 10,96 | 18,099 | ,788 | ,918 |
MTDD3 | 10,92 | 18,350 | ,791 | ,917 |
MTDD4 | 10,85 | 17,413 | ,843 | ,907 |
MTDD5 | 10,85 | 18,293 | ,783 | ,919 |
E. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố hấp dẫn về tự nhiên
Reliability Statistics
N of Items | |
,897 | 4 |
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
HDTN1 | 8,10 | 9,902 | ,782 | ,864 |
HDTN2 | 8,03 | 10,059 | ,779 | ,865 |
HDTN3 | 8,20 | 10,502 | ,764 | ,870 |
HDTN4 | 8,24 | 10,819 | ,764 | ,871 |
F. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố hấp dẫn về lịch sử, văn hóa
Reliability Statistics
N of Items | |
,870 | 4 |
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
HDLS1 | 9,82 | 10,050 | ,799 | ,802 |
HDLS2 | 9,78 | 10,007 | ,837 | ,786 |
HDLS3 | 9,99 | 12,332 | ,548 | ,898 |
HDLS4 | 10,09 | 10,927 | ,721 | ,835 |
G. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố sự kiện điểm đến
Reliability Statistics
N of Items | |
,871 | 4 |
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
SKDD1 | 8,52 | 8,820 | ,771 | ,817 |
SKDD2 | 8,33 | 9,191 | ,719 | ,838 |
SKDD3 | 8,45 | 8,556 | ,811 | ,799 |
SKDD4 | 8,48 | 10,228 | ,605 | ,880 |
H. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha các lần của thang đo nhân tố thu hút khách du lịch
H1. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha lần 1 của thang đo nhân tố thu hút khách du lịch
Reliability Statistics
N of Items | |
,872 | 6 |
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item-Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
THKDL1 | 14,13 | 21,228 | ,778 | ,831 |
THKDL2 | 14,12 | 21,616 | ,766 | ,834 |
THKDL3 | 13,99 | 21,523 | ,746 | ,837 |
THKDL4 | 14,07 | 20,982 | ,811 | ,825 |
THKDL5 | 14,26 | 23,124 | ,698 | ,847 |
THKDL6 | 13,74 | 26,950 | ,278 | ,912 |
H2. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha lần 2 của thang đo nhân tố thu hút khách du lịch
Reliability Statistics
N of Items | |
,912 | 5 |
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
THKDL1 | 11,01 | 17,073 | ,810 | ,885 |
THKDL2 | 11,00 | 17,494 | ,791 | ,889 |
THKDL3 | 10,87 | 17,464 | ,762 | ,895 |
THKDL4 | 10,95 | 17,351 | ,784 | ,891 |
THKDL5 | 11,14 | 18,756 | ,736 | ,901 |