Câu 13: Việc bảo hộ cho DATC (bao gồm việc sử dụng vốn ngân sách, miễn giảm thuế TNDN, hành lang pháp lý riêng để xử lý tài sản đảm bảo, quyền mua nợ ưu tiên, bán nợ cho đối tác nước ngoài, tạo lập thị trường mua bán nợ …) theo quý Chuyên gia có cần thiết không? Có phù hợp quy luật kinh tế thị trường không?
☐ Không đúng quy luật ☐ Đúng quy luật ☐ Khác …..................................
Câu 14: Việc yêu cầu các Ngân hàng có nợ thuộc nhóm 5 bắt buộc phải bán nợ cho
DATC có phù hợp quy luật kinh tế thị trường không?
☐ Không đúng quy luật ☐ Đúng quy luật ☐ Khác …..............................
Câu 15: Trong điều kiện DATC là một DNNN hạng đặc biệt, DATC có cần một chính sách đãi ngộ nhân tài đặc biệt dành riêng không?
☐ Cần thiết ☐ Không cần thiết ☐ Khác ….................................
Câu 16: Theo quý Chuyên gia, để DATC thật sự là AMC tập trung, DATC cần
hoàn thiện những yêu cầu nào?
☐ Nguồn nhân lực ☐ Minh bạch tài chính, cách thức mua và xử lý nợ
☐ Khác ..............................................................................................................
Câu 17: Theo quý Chuyên gia, để DATC là AMC tập trung cần có những hỗ trợ
nào?
☐ Tăng vốn ☐ Cơ chế đặc biệt trong xử lý nợ và tài sản đảm bảo
☐ Cơ chế đặc biệt trong việc xóa nợ, giảm nợ, giãn nợ, chuyển nợ thành vốn góp
☐ Chính sách đãi ngộ nhân viên làm việc ☐ Giảm thuế TNDN
☐ Tất cả các hỗ trợ trên
Câu 18: Theo quý chuyên gia, việc chỉ đạo xử lý nợ xấu thông qua thiết lập các
công ty quản lý tài sản ở Việt Nam đã nhanh chóng, kịp thời chưa?
☐ Chậm ☐ Kịp thời, nhanh chóng
Câu 19: Theo quý chuyên gia, nguồn vốn Chính phủ Việt Nam cung cấp cho các
công ty xử lý nợ có đủ khả năng để xử lý nợ xấu trong nền kinh tế
☐ Quá ít
☐ Ít
☐ Vừa đủ
☐ Trên mức cần thiết
Câu 20: Theo quý chuyên gia, Chính phủ có nên nâng giới hạn cho phép các nhà đầu tư chiến lược nước ngoài nắm cổ phần sở hữu tại các ngân hàng thương mại yếu kém để tăng cường công tác quản lý rủi ro không ?
☐ Nên cho phép
☐ Không cho phép
☐ Ý kiến khác
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Câu 21: Theo quý chuyên gia, hiện tại Việt Nam có cần ra một đạo luật liên quan đến quan hệ vay nợ, thế chấp và xử lý hệ quả pháp lý làm hành lang pháp lý giải quyết vấn đề nợ xấu
☐ Chưa cần thiết
☐ Cần có thời gian nghiên cứu và theo dõi tình hình
☐ Cần thiết, cần tiến hành ngay
☐ Ý kiến khác
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Câu 22: Nếu cần giới thiệu một mô hình AMC tập trung ở Châu Á cho DATC học
tập thì quý Chuyên gia sẽ chọn mô hình AMC tập trung của quốc gia nào?
☐ Kamco (Hàn Quốc) ☐ TAMC (Thái Lan) ☐ Danaharta (Malaysia)
☐ RCC (Nhật) ☐ 4 AMC Trung Quốc
Trân trọng cảm ơn ý kiến đóng góp của quý Chuyên gia.
PHỤ LỤC 3
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỪ PHIẾU KHẢO SÁT
Thống kê lĩnh vực hoạt động của các chuyên gia
Số lượng người | Tỷ lệ % | |
Tài chính | 30 | 30% |
Ngân hàng | 48 | 48% |
Mua bán nợ | 12 | 12% |
Nghiên cứu kinh tế - chính trị | 10 | 10% |
Tổng | 100 | 100% |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Khuyến Nghị Về Xử Lý Lực Cản Từ Những Nhóm Lợi Ích Và Sự Cần Thiết Phải Có Tính Độc Lập Của Datc
- Nâng cao hiệu quả hoạt động cho Công ty Mua bán nợ Việt Nam (DATC) trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa - 11
- Nâng cao hiệu quả hoạt động cho Công ty Mua bán nợ Việt Nam (DATC) trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa - 12
- Nâng cao hiệu quả hoạt động cho Công ty Mua bán nợ Việt Nam (DATC) trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa - 14
Xem toàn bộ 121 trang tài liệu này.
Thống kê thâm niên làm việc của các chuyên gia
Số lượng người | Tỷ lệ % | |
5 năm – 10 năm | 26 | 26% |
10 năm – 15 năm | 42 | 42% |
15 năm – 20 năm | 18 | 18% |
Trên 20 năm | 14 | 14% |
Tổng | 100 | 100% |
Thống kê mức độ phổ biến của các công ty mua bán nợ trên thị trường
Số lượng người | Tỷ lệ % | |
AMC | 30 | 60% |
DATC | 60 | 30% |
AMC của ngân hàng | 10 | 10% |
Khác | 0 | 0 |
Tổng | 100 | 100% |
Thống kê quan điểm chuyên gia về việc Việt Nam có cần một AMC tập trung
để xử lý nợ xấu
Số lượng người | Tỷ lệ % | |
Cần thiết | 21 | 21% |
Không cần thiết | 24 | 24% |
Chưa cần thiết trong giai đoạn này (2015-2020) | 29 | 29% |
Khác | 26 | 26% |
Tổng | 100 | 100% |
Công ty TNHH Mua bán nợ Việt Nam (DATC) có phải là một AMC tập trung (Công ty xử lý nợ quốc gia)
Số lượng người | Tỷ lệ % | |
Không phải | 16 | 16 % |
Phải | 28 | 28 % |
Gần giống, cần hoàn thiện hơn | 34 | 34 % |
Khác | 22 | 22 % |
Tổng | 100 | 100% |
Thống kê đánh giá của chuyên gia về khả năng mua nợ xấu của DATC
Số lượng người | Tỷ lệ % | |
Rất tốt | 0 | 0% |
Tốt | 14 | 14% |
Bình thường | 48 | 48% |
Yếu | 38 | 38% |
Khác | 0 | 0% |
Tổng | 100 | 100% |
Thống kê đánh giá của chuyên gia về vai trò DATC trong thời gian qua
Số lượng người | Tỷ lệ % | |
Đáp ứng mục tiêu thành lập | 27 | 27% |
Chưa đáp ứng mục tiêu thành lập | 14 | 14% |
Quá mờ nhạt | 45 | 45% |
Khác | 14 | 14% |
Tổng | 100 | 100% |
Thống kê quan điểm của chuyên gia về việc cung cấp nguồn vốn lớn từ Chính phủ để xử lý nợ xấu là đúng quy luật và phù hợp với nền kinh tế thị trường
Số lượng người | Tỷ lệ % | |
Không đúng quy luật | 36 | 36 % |
Đúng quy luật | 23 | 23 % |
Khác | 41 | 41 % |
Tổng | 100 | 100% |
Thống kê quan điểm của chuyên gia về các hình thức tài trợ vốn để xây dựng AMC tập trung
Số lượng người | Tỷ lệ % | |
Bằng tiền mặt | 38 | 38 % |
Trái phiếu chuyển đổi | 37 | 37 % |
Khác | 25 | 25 % |
Tổng | 100 | 100% |
Thống kê quan điểm của quý chuyên gia về việc DATC mua nợ bằng tiền (mua
đứt khoản nợ) có tốt hơn so với việc mua nợ bằng trái phiếu chuyển đổi
Số lượng người | Tỷ lệ % | |
Tốt hơn | 38 | 38 % |
Không tốt hơn | 37 | 37 % |
Khác | 25 | 25 % |
Tổng | 100 | 100 % |
Thống kê quan điểm của chuyên gia về việc hiện tại vốn điều lệ của DATC là
6.000 tỷ đồng DATC có cần tăng vốn không
Số lượng người | Tỷ lệ % | |
Cần tăng vốn | 100 | 100 % |
Không cần | 0 | 0 % |
Khác | 0 | 0 % |
Tổng | 100 | 100 % |
Thống kê quan điểm của chuyên gia về mức tăng vốn của DATC
Số lượng người | Tỷ lệ % | |
Gấp 2-5 lần hiện tại | 25 | 25 % |
Gấp 5-10 lần hiện tại | 24 | 24 % |
Bằng tối đa 30% tỷ lệ bình quân giá mua nợ x tổng số nợ xấu của nền kinh tế | 39 | 39 % |
Khác | 12 | 12% |
Tổng | 100 | 100 % |
Thống kê quan điểm của chuyên gia về việc bảo hộ cho DATC (bao gồm việc sử dụng vốn ngân sách, miễn giảm thuế TNDN, hành lang pháp lý riêng để xử lý tài sản đảm bảo, quyền mua nợ ưu tiên, bán nợ cho đối tác nước ngoài, tạo
lập thị trường mua bán nợ …) theo quý Chuyên gia có cần thiết và phù hợp quy luật kinh tế thị trường không
Số lượng người | Tỷ lệ % | |
Không đúng quy luật | 7 | 7 % |
Đúng quy luật | 70 | 70 % |
Khác | 23 | 23 % |
Tổng | 100 | 100 % |
Thống kê quan điểm của chuyên gia về việc yêu cầu các Ngân hàng có nợ thuộc nhóm 5 bắt buộc phải bán nợ cho DATC có phù hợp quy luật kinh tế thị trường
Số lượng người | Tỷ lệ % | |
Không đúng quy luật | 35 | 35% |
Đúng quy luật | 25 | 25% |
Khác | 40 | 40% |
Tổng | 100 | 100 % |
Thống kê quan điểm của chuyên gia về việc trong điều kiện DATC là một DNNN hạng đặc biệt, DATC có cần một chính sách đãi ngộ nhân tài đặc biệt
Số lượng người | Tỷ lệ % | |
Cần thiết | 24 | 24% |
Không cần thiết | 41 | 41% |
Khác | 35 | 35% |
Tổng | 100 | 100 % |