Mỹ thuật Hà Nội thời kỳ đổi mới từ góc độ văn hóa học - 17


DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NCKH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN‌


1. Nghiêm Thị Thanh Nhã (9/2014), “Ảnh hưởng của văn hóa Phương Đông và châu Phi trong nghệ thuật hiện đại phương Tây”, Nghiên cứu Văn hóa, (9), tr.58-62

2. Nghiêm Thị Thanh Nhã (6/2015), “Thị trường nghệ thuật và sự xuất hiện của thị trường nghệ thuật ở Hà Nội”, Nghiên cứu văn hóa, (12), tr.89-95

3. Nghiêm Thị Thanh Nhã (11/2015), “Biểu hiện của Thuyết bá quyền văn hóa trong mỹ thuật Việt Nam thời kỳ đổi mới”, Văn hóa Nghệ thuật, (377), tr.92-97

4. Nghiêm Thị Thanh Nhã (3/2016), “Vài nét về mô hình họa sĩ độc quyền”,

Nghiên cứu Văn hóa, (15), tr.38-43


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 216 trang tài liệu này.


Tiếng Việt

Mỹ thuật Hà Nội thời kỳ đổi mới từ góc độ văn hóa học - 17

1. Laurie Schneider Adams (2007), Khám phá thế giới mỹ thuật, H: NXB Mỹ thuật.

2. Vũ Ngọc Anh (4/1996), "Tiếp cận Lê Quảng Hà", Mỹ thuật Thời nay, (10), tr.29.

3. Richard Appignanesi, Chris Gattat (2006), Nhập môn chủ nghĩa Hậu hiện đại (T. T. C. Đ. dịch), H: NXB Trẻ.

4. Kim Bạch (10/1997), "Tìm tòi khám phá khẳng định bản sắc nghệ thuật",

Mỹ thuật Thời nay, (16), tr.18-19.

5. Nguyễn Lương Tiểu Bạch (12/2000), "75 năm Trường Đại học Mỹ thuật Hà Nội", Mỹ thuật Thời nay, (30), tr.23-24.

6. Chris Baker (2012), Nghiên cứu văn hóa: Lý thuyết và thực hành, H: NXB Văn hóa Thông tin

7. Phạm Phú Bằng (2002), "Cái buổi chiều tà ấm áp", Tia sáng, Tết

8. Đặng Bích Ngân (Chủ biên) (2002), Từ điển thuật ngữ Mỹ thuật phổ thông, H: NXB Giáo dục.

9. Bộ Văn hóa Thông tin (2000), Niên giám thống kê ngành Văn hóa Thông tin 1998, H: Bộ Văn hóa Thông tin

10. Bộ Văn hóa Thông tin (2003), Tuyển tập Mỹ thuật Việt Nam thế kỷ XX: NXB Văn hóa Thông tin.

11. Vương Như Chiêm (4/1996), "Một vài suy nghĩ qua Triển lãm M.T.T.Q 1995", Mỹ thuật Thời nay, (10), tr.13-14.

12. Nguyễn Văn Chiến (4/1994), "Thử tìm vài "kỷ lục" bán tranh ở 16 Ngô Quyền", Mỹ thuật Thời nay, (4), tr.36.

13. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam (2013), Nghị định 113/2013/NĐ- CP của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.

14. Trần Khánh Chương (1/1996), "Cuộc hội tụ mỹ thuật của 10 năm đổi mới", Mỹ thuật Thời nay, (9).


15. Trần Khánh Chương (12/2000), "Mỹ thuật Hà Nội- Mỹ thuật của thủ đô ngàn năm văn hiến", Mỹ thuật Thời nay, (30), tr.4-5.

16. Trần Khánh Chương (2012), Mỹ thuật Hà Nội thế kỷ XX, H: NXB Mỹ thuật.

17. Cục Mỹ thuật Nhiếp ảnh và Triển lãm (Bộ VHTTT&DL) (2008), Kỷ yếu Hội nghị tổng kết công tác quản lý mỹ thuật và nhiếp ảnh 2005- 2008, H:.

18. Nguyễn Văn Cường (2016), Hội họa Việt Nam giai đoạn 1925 – 1945 nhìn từ góc độ văn hóa (Tiến sĩ), Đại học Văn hóa Hà Nội, H

19. Nguyễn Văn Dân (2013), Chủ nghĩa hiện đại trong văn học nghệ thuật, H: NXB Khoa học xã hội.

20. Corinne de Ménonville (Đào Hùng trích dịch) (2005), "Cuộc hành trình lãng mạn- Mỹ thuật Việt Nam từ truyền thống đến hiện đại", Xưa và Nay, (227), tr.30-34.

21. Natalia Kraevskaia (Hoàng An Trung dịch) (11/209), "Nghệ thuật của Nguyễn Minh Thành, một lời cầu nguyện", Văn hóa Nghệ thuật, (305).

22. S.Kornev (Ngân Xuyên lược dịch) (2009), "Chủ nghĩa Hậu hiện đại phương Tây và phương Đông - Hậu hiện đại: Vũ khí chống Hậu hiện đại", Tia sáng, (12), tr.46-50.

23. Ngô Đồng (5/2004), "Tôi xem Triển lãm Mỹ thuật toàn quốc 2005",

Thông tin Mỹ thuật, (9-10).

24. Vương Trọng Đức (5/2011), "Lê Huy Tiếp và đồ họa hiện đại Việt Nam",

Văn hóa Nghệ thuật, (323).

25. Lê Bá Dũng, Nghiêm Thị Thanh Nhã, Nguyễn Cương (2008), Đại cương về mỹ thuật, H: NXB Đại học Quốc gia.

26. Trần Duy (4/2001), "Họa sĩ Nam Sơn và đóng góp của ông với mỹ thuật Việt Nam hiện đại", Mỹ thuật, (35), tr.11.

27. Trần Duy (5/2003), "Hiện tại và hiện đại", Mỹ thuật, (80), tr.6-9.

28. Trần Duy (8/2011), "Thử bàn về giá trị và chuẩn mực nghệ thuật", Mỹ thuật, (40 (34)), tr.17-18.

29. Văn Đa (1994), "Hội họa trong bước phát triển", Mỹ thuật Thời nay,

(1A), tr.7-8.


30. Triệu Thúc Đan (10/1996), "Hiện thực hay phi hiện thực", Mỹ thuật Thời nay, (12), tr.4-9.

31. Triệu Thúc Đan (12/1999), "Một quan điểm sai trái về mỹ thuật Việt Nam cần trao đổi", Mỹ thuật Thời nay, (24), tr.31-33.

32. Đảng Cộng sản Việt Nam (1987), Nghị quyết 05-NQ/TW về đổi mới và nâng cao trình độ lãnh đạo quản lý văn học, nghệ thuật và văn hóa, phát huy khả năng sáng tạo, đưa văn học, nghệ thuật và văn hóa phát triển lên một bước mới.

33. Đảng Cộng sản Việt Nam (1998), Nghị quyết Trung ương 5 (khóa VIII) về xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, truy cập từ http://dangcongsan.vn/tu-lieu-van-kien/van-kien-dang/nghi-quyet-bch-trung-uong/khoa-viii/doc-5925201510233446.html.

34. Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII, truy cập từ http://daihoidang.vnanet.vn/news/dai-hoi-dang-toan-quoc-lan-thu-xii-nghi-quyet-dai-hoi-dai-bieu-toan-quoc-lan-thu-xii-dang-cong-san-viet-nam.html?news=Ptdc32Ddo6w=.

35. Lê Bá Đảng (7/1995), "Đi tìm cái mới", Mỹ thuật Thời nay, (7).

36. Nguyễn Đình Đăng (4/2001), "100 cách sống như một họa sĩ mà không cần phải cắt tai mình", Mỹ thuật, (35), tr.39-40.

37. Nguyễn Đình Đăng (2010), "Giá trị của nghệ thuật" truy cập ngày 19/8/2017 từ http://tiasang.com.vn/default.aspx?tabid=115&News=3716&Categories

38. Nguyễn Đình Đăng (2010), Đi tìm một phong cách Hà Nội trong hội họa, tham luận tại Hội thảo Bản sắc văn hóa Hà Nội trong văn hóa nghệ thuật thế kỷ XX, Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam.

39. Trần Độ (1988), Đổi mới và chính sách xã hội, văn hóa, TP.HCM: NXB TP.HCM.

40. Trần Độ (2012), Tác phẩm, Hà Nội: NXB Hội Nhà văn

41. Lê Thanh Đức (4/2003), "Trước ngã ba văn hóa qua Installation nghĩ về tạo hình thời đại", Mỹ thuật, (78 (52)), tr.15-18.


42. Lê Thanh Đức (8/2000), "Về văn hóa tạo hình", Mỹ thuật, (40 (34)), tr.12-16.

43. Lê Thanh Đức (9/2002), "Nhân xem lại lịch sử hội họa", Mỹ thuật, (64), tr.16-20.

44. Lê Thanh Đức (10/1996), "Nghệ thuật Mô đéc với Việt Nam", Mỹ thuật Thời nay, (12), tr.10-15.

45. Phạm Duy Đức (1996), Mối quan hệ giữa cái nội sinh và cái ngoại sinh trong sự hình thành và phát triển văn hóa nghệ thuật ở nước ta hiện nay (Tiến sĩ), Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội

46. Trương Phi Đức (2013), Mỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh thời kỳ đổi mới (1990-2005): đặc điểm và các xu hướng phát triển (Tiến sĩ), Viện Văn hóa Nghệ thuật Việt Nam, Hà Nội

47. Cynthia Freeland (2009), Thế mà là nghệ thuật ư? (N. H. dịch), H: NXB Tri thức.

48. Cynthia Freeland (2010), Một đề dẫn về lý thuyết nghệ thuật (N. H. dịch), H: NXB Tri thức

49. Nhiều tác giả (1991), Việt Nam đổi mới kinh tế nhìn từ nước ngoài, H: Sự thật.

50. Nhiều tác giả (1996), Mỹ thuật Việt Nam hiện đại, H: NXB Mỹ thuật.

51. Nhiều tác giả (2006), Văn hóa thời hội nhập H: NXB Trẻ.

52. Trần Thanh Giao (3/1/1988)."Mở rộng, khuynh nạp nhiều khuynh hướng, thủ pháp nghệ thuật", Sài Gòn giải phóng, (3.884 ), tr.3.

53. E.H Gombrich (1997), Câu chuyện nghệ thuật (L. S. Tuấn), TP.HCM: NXB Văn nghệ

54. Henri Gourdon (2017 ), Nghệ thuật xứ An Nam, H: NXB Thế giới, Nhã Nam (1992).

55. Thái Hanh (1/1996), "Quá khứ cách mạng và chiến tranh vẫn tái hiện hùng hồn", Mỹ thuật Thời nay, (9), tr.32-33.

56. Trần Lưu Hậu (1994), "Một số nét về hoạt động mỹ thuật trong những năm gần đây", Mỹ thuật Thời nay, (1A), tr.8.

57. Phan Thu Hiền (10/2006), "Văn hóa học nghệ thuật như một chuyên ngành của văn hóa học", Văn hóa Nghệ thuật.


58. Trang Thanh Hiền (2/2002), "Lê Quảng Hà, một cái nhìn trực diện", Mỹ thuật, (50 (38)).

59. Trang Thanh Hiền (5/2009), "Tranh Đinh Ý Nhi và câu chuyện hậu hiện đại", Văn hóa Nghệ thuật, (299).

60. Vũ La Hiên (9/2010), "Trường Mỹ thuật Đông Dương: 85 năm nhìn lại từ những câu chuyện bên lề", Nghiên cứu Mỹ thuật, (3), tr.22-29.

61. Dương Phú Hiệp (2011), Vấn đề phát triển văn hóa và con người Việt Nam hiện nay, H: NXB Thế giới.

62. Dương Phú Hiệp (2012), Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu văn hóa và con người Việt Nam, Hà Nội: NXB Chính trị quốc gia.

63. Hoàng Hiếu (2008), "Sao chép tranh: Bài toán có thể giải!", Toàn cảnh- Sự kiện và Dư luận, (215), tr.42-43.

64. Đức Hòa (7+8/2015), "Lược sử các Triển lãm Mỹ thuật toàn quốc Việt Nam (phần 4)", Nhiếp ảnh Mỹ thuật.

65. Đức Hòa (10/2015), "Lược sử các Triển lãm Mỹ thuật Toàn quốc Việt Nam (phần 6)", Mỹ thuật Nhiếp ảnh.

66. "Hoạ sĩ Lương Xuân Đoàn : Phải là cách mạng về ý thức thẩm mỹ"

(4/3/2007), truy cập ngày 10/6/2017 từ http://cinet.vn/articledetail

.aspx?articleid=12220&sitepageid=540#sthash.GR9epNWK.dpbs

67. Hội Liên hiệp VHNT Hà Nội- Hội Mỹ thuật Hà Nội (2010), Một thời Hà Nội, H: NXB Mỹ thuật.

68. Hội Nghệ sĩ Tạo hình Việt Nam (1985), Một số vấn đề mỹ thuật, H: NXB Văn hóa.

69. Hội Nghệ sĩ Tạo hình Việt Nam (1993), 35 năm Hội Nghệ sĩ tạo hình Việt Nam, 1957-1992, Hà Nội

70. Nguyễn Hùng (6/2001), "Hội thảo mỹ thuật Việt Nam thế kỷ XX", Mỹ thuật, (38), tr.4.

71. Nguyễn Hùng (10/1997), "Hội Mỹ thuật Việt Nam là tổ chức chung cho các nhà mỹ thuật (Trả lời phỏng vấn của họa sĩ Phan Kế An)", Mỹ thuật Thời nay, (16), tr.54-55.


72. Nguyễn Hùng (12/2000), "Mấy suy nghĩ về mỹ thuật Hà Nội hôm nay",

Mỹ thuật Thời nay, (30), tr.11-12.

73. Bùi Như Hương (4/2001), "Vài nét về nghệ thuật Pop", Mỹ thuật, (35), tr.36-38.

74. Bùi Như Hương (4/2009), "Lê Quảng Hà, những chặng đường nghệ thuật", Văn hóa Nghệ thuật, (298).

75. Bùi Như Hương (6/2000), "Vài suy nghĩ về tranh đề tài trong giai đoạn hiện nay", Mỹ thuật Thời nay, (27), tr.17-18.

76. Bùi Như Hương (6/2002), "Hội họa mới thập kỷ 90 và những đổi mới",

Mỹ thuật, (58), tr.32-36.

77. Bùi Như Hương (12/2008), "Nghệ thuật hiện đại Việt Nam- Tiến trình và bản sắc", Nghiên cứu Mỹ thuật, (4), tr.35-41.

78. Bùi Như Hương, Phạm Trung (2013), Nghệ thuật Đương đại Việt Nam 1990-2010, H: NXB Tri thức.

79. Bùi Như Hương, Trần Hậu Tuấn (2001), Hội họa mới Việt nam thập kỷ 90, H: NXB Mỹ thuật.

80. Marc Jimenez (2016), 50 câu hỏi mỹ học đương đại, H: NXB Thế giới.

81. Hồng Khanh (1997), Chặng đường đổi mới thị trường Hà Nội, H: NXB Chính trị Quốc gia.

82. Vũ Khiêu (5/2002), "Về công trình nghiên cứu Mỹ thuật thủ đô Hà Nội thế kỷ 20", Mỹ thuật, (56), tr.32.

83. Natalia Kraevskaia (8/2000), "Mỹ thuật đương đại Việt Nam- sự thay đổi, sự trì trệ, tiềm năng, chiến lược", Mỹ thuật Thời nay, (28), tr.42-44.

84. Natalia Kraevskaia (2007), "Nghệ thuật Việt Nam: Cái nhìn của nhà buôn tranh nước ngoài" truy cập ngày Articles

85. Natalia Kraevskaia, Lisa Drummond, (Uyên Ly dịch) (10/2011), "Chân dung Hà Nội trong mắt nghệ sĩ mỹ thuật Việt Nam", Văn học Nghệ thuật, (328).

86. "lai", truy cập ngày 16/11/2017 từ https://www.informatik.uni- leipzig.de/~duc/Dict/


87. "lai tạp", truy cập ngày 17/11/2017 từ http://tratu.coviet.vn/hoc-tieng- anh/tu-dien/lac-viet/V-V/lai+t%E1%BA%A1p.html

88. Trần Tiểu Lâm, Phạm Thị Chỉnh (2007), Giáo trình Mỹ thuật học, H: NXB Đại học sư phạm.

89. Vũ Lâm (27/10/2014)."“Bảo tàng” Đặng Thị Khuê và chuyến “tuần du nghệ thuật”", Văn hóa văn nghệ, Thời nay, (499 ), tr.13.

90. Vũ Lâm (12/2009), "Nguyễn Bảo Toàn- Một di sản thẩm mỹ nối dài",

Văn hóa Nghệ thuật, (306).

91. Xing Li (12/2012), "So sánh quan niệm và thuật ngữ "Mỹ thuật" Đông Tây", Nghiên cứu Mỹ thuật, (3 + 4), tr.135-137.

92. Nguyễn Văn Linh (1987), Đổi mới tư duy và phong cách, H: Sự thật.

93. Lê Thanh Lộc (1997), Từ điển Mỹ thuật, H: NXB Văn hóa Thông tin.

94. Hoàng Xuân Long (1991), Quan hệ thị trường trong quá trình đổi mới cơ chế kinh tế ở Việt Nam (Phó Tiến sĩ), Học viện Chính trị quốc gia, H

95. Trịnh Lữ (2008), Góp chuyện Hậu Hiện đại, tham luận tại Hội thảo Nghệ thuật Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa, Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam- Viện Mỹ thuật.

96. Hoàng Công Luận (7/1995), "Việt hóa các ảnh hưởng từ ngoài vào mỹ thuật", Mỹ thuật Thời nay, (7), tr.17.

97. Trần Lương (2006), Mỹ thuật Việt Nam 20 năm qua"Bình xăng" hình như sắp cạn?", tham luận tại Hội thảo 20 năm mỹ thuật Việt Nam thời kỳ đổi mới 1986-2006, Trường Đại học Mỹ thuật Hà Nội- Viện Mỹ thuật.

98. Vũ Trung Lương (4/1994), "Đời sống mỹ thuật trong thời kỳ đổi mới hiện nay", Mỹ thuật Thời nay, (4), tr.22-26.

99. Hương Ly (6/2013), "Về quan điểm xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc", Văn hóa Nghệ thuật, (348).

100. Jean Franςois Lyotard (2007), Hoàn cảnh hậu hiện đại, H: NXB Tri thức.

101. Bùi Thị Thanh Mai (6/2016), "Sự đổi mới trong mỹ thuật Việt Nam giai đoạn 1986-2011", Nghiên cứu Mỹ thuật, (2 (10)), tr.57-63.

102. Bùi Thị Thanh Mai (9/2015), "Lý luận, phê bình mỹ thuật ở Việt Nam từ 1990 đến những năm 2000", Nghiên cứu Mỹ thuật, (03).

Xem tất cả 216 trang.

Ngày đăng: 10/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí