Mỹ thuật Hà Nội thời kỳ đổi mới từ góc độ văn hóa học - 18


103. Tôn Thị Thảo Miên (2014), Công chúng, giao lưu và quảng bá văn học thời kỳ đổi mới (1986-2010), H: NXB Khoa học Xã hội.

104. John Stuart Mill (2005), Bàn về tự do, H: NXB Tri thức.

105. Mỹ thuật Việt Nam thời kỳ đổi mới (2008), H: NXB Mỹ thuật.

106. Mỹ thuật Việt nam thời kỳ đổi mới (2008), H: NXB Mỹ thuật.

107. N.H (4/2002), "Họa sĩ Việt Nam đã bước đến con đường lớn", Mỹ thuật,

(54), tr.30-31.

108. Trần Hoàng Ngân (12/2013), "Nghệ thuật Sắp đặt Việt Nam với sự phản ánh các đề tài xã hội (200-2012)", Nghiên cứu Mỹ thuật, (04 (48)), tr.48-57.

109. Nghiêm Thanh Nhã (7/2002), "Xu hướng hiện thực đương đại Phương Tây", Mỹ thuật, (60), tr.33

110. Nghiêm Thị Thanh Nhã (3/2007), "Ảnh hưởng của nghệ thuật nhiếp ảnh với hội họa", Nghiên cứu Mỹ thuật, (21), tr. 94-97.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 216 trang tài liệu này.

111. Nghiêm Thị Thanh Nhã (3/2016), "Vài nét về mô hình họa sĩ độc quyền", Nghiên cứu Văn hóa, (15), tr.38-43.

112. Nghiêm Thị Thanh Nhã (4/2003), "Bàn về Trường phái Hiện thực xã hội chủ nghĩa Nga", Mỹ thuật, (78), tr.29-30.

Mỹ thuật Hà Nội thời kỳ đổi mới từ góc độ văn hóa học - 18

113. Nghiêm Thị Thanh Nhã (6/2015), "Thị trường nghệ thuật và sự xuất hiện của thị trường nghệ thuật ở Hà Nội", Nghiên cứu Văn hóa, (12), tr.89-95.

114. Nghiêm Thị Thanh Nhã (12/2008), "Phong cách phương Đông và nghệ thuật nguyên sơ trong hội họa hiện đại phương Tây", Nghiên cứu Mỹ thuật, (4), tr.91-93.

115. Nghiêm Thị Thanh Nhã (2009), Quản lý gallery trên địa bàn thành phố Hà Nội (Thạc sĩ), Đại học Văn hóa Hà Nội, H:

116. Thanh Nhã (1/2002), "Picasso và khả năng gợi ý của chủ nghĩa lập thể",

Mỹ thuật, (48), tr.31.

117. Thanh Nhã (5/2002), "Đôi điều về nghệ thuật sắp đặt", Mỹ thuật, (56), tr.35-37.


118. Thanh Nhã (9/2002), "Một cái nhìn về lịch sử ra đời video art", Mỹ thuật, (64 ), tr.42-43.

119. Huy Oánh (10/1997), "Vài suy nghĩ về mỹ thuật hiện nay", Mỹ thuật Thời nay, (16), tr.20-21.

120. P.V (5/2002), "Bán nhầm tranh thật", Mỹ thuật, (56).

121. Đặng Phong (2015), "Phá rào" trong kinh tế vào đêm trước đổi mới, H: NXB Tri thức.

122. Quang Phòng (12/2000), "Bước đầu xây dựng ngành Mỹ thuật thủ đô",

Mỹ thuật Thời nay, (30), tr.8-10.

123. Quang Phòng (2001), Mỹ thuật Thủ đô Hà Nội thế kỷ 20, H: NXB Mỹ thuật.

124. Nguyễn Phúc (1978), Những khuynh hướng chủ yếu của hội họa tư sản hiện đại, H: NXB Văn học.

125. Diêu Lan Phương (3/2010), "Tản mạn về hậu hiện đại và đại tự sự trong văn học Việt Nam", Văn nghệ Quân đội, (708), tr.100-106.

126. Nguyễn Quân (4/1994), "Thoáng qua về mỹ thuật Châu Á- Thái Bình Dương mới đây", Mỹ thuật Thời nay, (4).

127. Nguyễn Quân (6/2001), "Phân kỳ lịch sử mỹ thuật Việt Nam thế kỷ XX", Mỹ thuật, (38).

128. Nguyễn Quân (2010), Mỹ thuật Việt Nam thế kỷ 20, H: NXB Tri thức.

129. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2010), Văn kiện Quốc hội toàn tập (l. 5, 6), H: NXB Chính trị Quốc gia.

130. Sở Du lịch Hà Nội (1996), Hà nội- Trung tâm của Du lịch Việt Nam, H: NXB Thế giới.

131. Số liệu thống kê tài chính Việt Nam qua 20 năm đổi mới 1986-2006

(2007), H: Hà Nội.

132. Lê Văn Sửu (3/2013), "Sự chuyển đổi sáng tác mỹ thuật trong thời kỳ hậu hiện đại", Nghiên cứu Mỹ thuật, (1 (45)), tr.4-11.

133. Lê Văn Sửu (12/2012), "Lý thuyết và thực hành nghệ thuật trong thời kỳ hậu hiện đại", Nghiên cứu Mỹ thuật, (3+4 (43 +44)), tr.16-24.

134. Văn Tân, Nguyễn Văn Đạm (1994), Từ điển Tiếng Việt, H: NXB Khoa học xã hội.


135. Nora Taylor (2014), "Sự thành lập Trường Cao đẳng Mỹ thuật Đông Dương và Chính sách hội họa tại Việt Nam thời Thuộc địa,1925- 1945" truy cập ngày 28/2/2017 từ https://www.vanhoanghean

.com.vn/chuyen-muc-goc-nhin-van-hoa/nhung-goc-nhin-van- hoa/su-thanh-lap-truong-cao-dang-my-thuat-dong-duong-va-chinh- sach-hoi-hoa-tai-viet-nam-thoi-thuoc-dia,1925-1945

136. Trần Quang Thái (2011), Chủ nghĩa hậu hiện đại -Các vấn đề nhận thức luận, TP.HCM: NXB Tổng hợp TP.HCM.

137. Du Thành (4/1996), "Lực lượng sáng tác trẻ trong Triển lãm M.T.T.Q 1995", Mỹ thuật Thời nay, (10), tr.15-17.

138. Phạm Công Thành (1/1995), "Giữ gìn bản sắc dân tộc", Mỹ thuật Thời nay, (5), tr.4-6.

139. Phùng Gia Thế (2012), Những dấu hiệu của chủ nghĩa hậu hiện đại trong văn xuôi Việt Nam sau 1975 (Tiến sĩ Lý luận văn học), Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội

140. Ngọc Thiện (4/2002), "Mỹ thuật Việt Nam xây nhà trên cát?", Mỹ thuật,

(54), tr.31-32.

141. Phan Cẩm Thượng (2008), Nghệ thuật ngày thường, H: NXB Phụ nữ.

142. Phan Cẩm Thượng (2016), "Người nghệ sĩ trong Đổi mới" truy cập ngày 19/8/2017 từ http://ape.gov.vn/nguoi-nghe-sy-trong-doi-moi-d1027.th

143. Phan Cẩm Thượng (2017), "Mỹ thuật Việt Nam trong bối cảnh văn hóa hiện nay" truy cập ngày 13/7/2017 từ http://www.vietnamfineart

.com.vn/Story/Tapchimythuat/cavandemt/2014/12/4449.html

144. Phan Cẩm Thượng, Lương Xuân Đoàn (1996), Họa sĩ trẻ Việt Nam, H: NXB Mỹ thuật.

145. Tổng cục Thống kê (1985), Số liệu thống kê 1984, H: NXB Thống kê.

146. Tổng cục Thống kê (1987), Niên giám thống kê 1986, H: NXB Thống kê.

147. Tổng cục Thống kê (1998), Tư liệu kinh tế các nước thành viên ASEAN, H: NXB Thống kê.

148. Tổng cục Thống kê (2000), Số liệu về phát triển xã hội ở Việt Nam thập kỷ 90, H: NXB Thống kê.


149. Tổng cục Thống kê (2007), Kết quả điều tra chi tiêu của khách du lịch năm 2006, H: NXB Thống kê.

150. Bảo Trân (4/2001), "Những tháng ngày cuối cùng của danh họa Nguyễn Sáng", Mỹ thuật, (35), tr.15-16.

151. Đặng Ngọc Trân (6/2001), "Đây 100 năm nghệ thuật đương đại", Mỹ thuật, (38), tr.40-41.

152. Nguyễn Trân (1/1995), "Nghĩ về một hướng đi nghệ thuật", Mỹ thuật Thời nay, (5), tr.18-20.

153. Đào Mai Trang (11/2012), "Bối cảnh làm nghệ thuật đương đại ở Việt Nam hiện nay", Văn hóa Nghệ thuật, (341).

154. Chu Quang Trứ (10/1999), "Suy nghĩ về phê bình mỹ thuật và hoạt động nghiên cứu xuất bản những năm gần đây", Mỹ thuật Thời nay, (24), tr.25-27.

155. Chu Quang Trứ (2002), Văn hóa Việt Nam, nhìn từ mỹ thuật (l. 1), H: NXB Mỹ thuật.

156. Phạm Quốc Trung (3/2007), "Nghệ thuật Sắp đặt và Triển lãm của nghệ sĩ Gunther Uecker tại Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam năm 1999", Nghiên cứu Mỹ thuật, (21), tr.59-64.

157. Phạm Quốc Trung (12/2008), "Khi đổi mới là nhu cầu sống.... Vài suy nghĩ nhân triển lãm NEO 2.0.1.1", Nghiên cứu Mỹ thuật, (4), tr.45-50.

158. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (2007), Kinh tế chính trị học hiện đại, Hà Nội: Đại học Kinh tế quốc dân

159. Trường Đại học Mỹ thuật Hà Nội (1995), Một số vấn đề về đào tạo và sáng tạo mỹ thuật, H: NXB Mỹ thuật.

160. Trường Đại học Mỹ thuật Hà Nội (2000), Kỷ yếu Hội thảo Mỹ thuật Việt Nam thế kỷ 20, Hà Nội: NXB Mỹ thuật

161. Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam (12/2012), "So sánh quan niệm và thuật ngữ Mỹ thuật Đông Tây", Nghiên cứu Mỹ thuật, (Số 3+4).

162. Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam (2011), Về bản sắc văn hóa Việt Nam trong văn học nghệ thuật thế kỷ XX. , H: NXB Tri thức.


163. Trường Đại học Văn hóa Hà Nội (2014), Tập bài giảng Kinh tế học văn hóa, H: Trường Đại học Văn hóa Hà Nội.

164. Hùng Tú (24/03/2016), "“Tự do sáng tạo trong hoạt động sáng tác Văn học Nghệ thuật”" truy cập ngày 30/6/2017 từ http://toquoc.vn/lang-kinh/tu-do-sang-tao-trong-hoat-dong-sang- tac-van-hoc-nghe-thuat-142222.html

165. Phạm Phú Uynh (12/2005), "Thực trạng Mỹ thuật trong kinh tế thị trường", Nghiên cứu Mỹ thuật, (3+4), tr.133-135.

166. Nguyễn Thị Ngọc Vân (2010), Hà Nội qua số liệu thống kê (1945- 2008), H: NXB Hà Nội.

167. Việt Văn (28/10/2014), "Sự dấn thân của người đàn bà can đảm" truy cập ngày 31/7/2017 từ http://laodong.com.vn/van-hoa/su-dan- than-cua-nguoi-dan-ba-can-dam-261726.bld

168. Dương Viên (1994), "Những suy nghĩ bước đầu về sáng tác nghệ thuật trong mấy năm qua", Mỹ thuật Thời nay, (1A), tr.5.

169. Viện Mỹ thuật (1986), Những vấn đề tạo hình ’84, H.

170. Viện Ngôn ngữ (2008), Từ điển Tiếng Việt, H: NXB Hồng Đức.

171. Quang Việt (2/2002), "Nhân giống", Mỹ thuật, (50 (38)), tr.34.

172. Quang Việt (4/1994), "A! Galơry", Mỹ thuật Thời nay, (4).

173. Quang Việt (10/2003), "Một phác thảo dành cho họa sĩ "phong trào" Hà Nội", Mỹ thuật, (90).

174. Quang Việt (12/1999), "Phỏng vấn các họa sĩ Nguyễn Tư Nghiêm, Quang Phòng, Trần Duy về mỹ thuật đương đại", Mỹ thuật Thời nay, (24), tr.27-30.

175. Hồ Sĩ Vịnh (1993), Văn hóa vì con người, H: NXB Văn hóa.

176. Vụ Mỹ thuật (Bộ Văn hóa Thông tin) (2002), Kỷ yếu Hội thảo Gallery và các nhà sưu tập nghệ thuật, Hà Nội

177. Lưu Yên (9/2002), "Mỹ thuật Việt Nam thế kỷ XX", Mỹ thuật, (64 ), tr.11-15.

178. Nguyễn Hải Yến (1994), "Thử dự đoán Mỹ thuật Việt Nam trong tương lai", Mỹ thuật Thời nay, (1A), tr.37-38.


Tiếng Anh

179. "Art", truy cập ngày 11/6/2016 từ www.oxforddictionaries.com/definition/english/art

180. "Art" (2015), truy cập ngày 23/10/2015 từ http://www.britannica.com/art/visual-arts

181. John Berger (1989), The succes and failure of Picasso, New York: Vintage book, Random House Inc.

182. Alexandra Bots (2009), “Is the future of the Art market at stake?”- The effects of the financial crisis on the secondary art market in Amsterdam (Master), Erasmus University Rotterdam

183. Marvin Carlson (1998), Performance: a crictical introduction, London: Routledge.

184. Bronwyn Simone Coate (2009), An economic analysis of the auction market for Australian art: Evidence of indigenous difference and creative achievement (Doctor), Royal Melbourne Institute of Technology

185. Leonard Diepeveen, Timothy Van Laar (2001), Art with a difference: Looking at difficult and unfamiliar art, New York: McGraw-Hill.

186. Mike Fatherstone (2007), Consumer culture and Postmodernism, London: SAGE Publications Ltd.

187. Otto G.Ocvirk, Robert E.Stinson, Phillip R.Wigg, Robert O.Bone, David L.Cayton (1998), Art fundamentals: Theory & Practice, New York: McGraw-Hill.

188. Rita Gilbert (1992), Living with art, New York: Alfred A.Knopf,Inc.

189. "Individualism", truy cập ngày https://en.oxforddictionaries.com/ definition/individualism

190. "Individualism", truy cập ngày 5/7/2017 từ http://dictionary. cambridge.org/dictionary/english/individualism

191. Tetsusaburo Kimura (1989), The Vietnamese economy 1975-1986: Reforms and international relations, Tokyo: Institute of Developing Economics.


192. Hilton Kramer (1993), The age of the avant-garde: An art chronicle of 1956-1972, NY: Farrar, Strauss and Giroux.

193. Donald Kuspit, "A Critical History of 20th-Century Art" truy cập ngày 20/6/2008 từ Artnet Magazine

194. Boreth Ly (2005), "Art communities in Hanoi", Ann Arbor.

195. Nghiem Thi Thanh Nha (2009), Management of galleries in hanoi city, tham luận tại ICCC2009 International Conference on Convergence Content, Hà Nội,

196. Duane & Sarah Preble (2001), Artforms: An introduction to the visual arts: Harper Collins College Publishers.

197. Deirdre Robson (1995), Prestige, profit, and pleasure: The Markett for modern art in New York in the 1940s and 1950s, New York: Garland Publishing.Inc.

198. Nora Taylor, Framing the National spirit: Viewing and reviewing painting under the Revolution, In H.-T. H. Tai (Ed.), The Country of Memory: Remarking the Past in Late Socialist Vietnam, Berkeley: University of California Press.

199. Nora Taylor (1997), The artist and the state: the polictics of painting and national identity in Hanoi, Viet Nam, 1925-1995 (Tiến sĩ)

200. Nora Taylor (1999), "“Pho” Phai and Faux Phai: The market for the fakes and the appropriation of a Vietnamese national symbol", Ethnos, 64 (2), p.233-248.

201. Nora Taylor (2004), Painters in Hanoi: an ethnography of Vietnamese art, Honolulu: University of Hawai's Press.

202. Nora Taylor (2005), "Why have there been no great Vietnamese artists?", Michigan Quarterly Review, (XLIV).

203. Nora Taylor (2007), "Vietnamese Anti-art and Anti-Vietnamese Artists: Experimental Performance Culture in Ha Noi‟s Alternative Exhibition Spaces", Journal of Vietnamese Studies, 2 (2), p.108-128.

204. Nora Taylor (2011), "Art without History? Southeast Asian Artists and Their Communities in the Face of Geography", Artjournal, 70 (2), p.7-23.


205. Nora Taylor (2014), What is Đổi Mới in Art? cơ sở dữ liệu Digital Collection and Collaborative Projects Southeast Asia Digital Library truy cập ngày 25/4/2016 từ Northern Illinois University sea.lib.niu.edu

206. Huynh Boi Tran (2005), Vietnamese aesthetics from 1925 onwards (Degree of Doctor of Philosophy in Visual Arts), University of Sydney. Sydney College of the Arts truy cập từ http://ses.library.usyd.edu.au/handle/2123/633

Tiếng Pháp

207. Corinne de Ménonville (2003), La peinture vietnamienne, une aventure entre tradition et modernité, Paris: ARHIS.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 10/06/2022