Phòn Phòn Phòn Phòn g tài g i g t g k chí nh ngo i ch c ho ch k lao hoá
toán ng u
Phòn g k thu t công
ngh
Phòng
Marketing
Phòn g công ngh
thông
Phòn g
ki m
toán
n i
Phòn g ban thanh
tra
V n
phòng
Sinh viên: inh Th Dung 41L p: QTKDQT 41 A
trên có trách nhiệm tiếp thu ý kiến đóng góp của cấp dưới để đưa ra những quyết định có lợi nhất cho sự phát triển của Tổng công ty (xem hình 2).
Trong đó:
*Ban điều hành
Bao gồm Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, các phó Tổng giám đốc, ban kiểm soát có nhiệm vụ điều hành mọi hoạt động của Tổng công ty thông qua các phòng ban nghiệp vụ.
Hội đồng quản trị: là cơ quan quyền lực cao nhất của Tổng công ty. Hội đồng quản trị thành lập ra ban kiểm soát nhằm kiểm tra tình hình hoạt động của ban giám đốc và các đơn vị phòng ban.
Hình 2: S t ch c c a Viglacera
H i ng qu n tr
Ban ki m soát
T ng giám c v các
phó T ng giám c
Tổng giám đốc: là đại diện pháp nhân của Tổng công ty và chịu trách nhiệm trước Nhà nước và các hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty.
Phó tổng giám đốc: là người giúp việc của Tổng giám đốc, có nhiệm vụ tham mưu cho Tổng giám đốc, chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ tổng giám đốc phân công thực hiện.
* Các phòng ban nghiệp vụ
Văn phòng: là nơi diễn ra các cuộc họp của Tổng công ty, có nhiệm vụ giúp Tổng giám đốc trong công tác hành chính đối ngoại, tiếp xúc khách hàng và các đối tác kinh doanh.
Phòng tổ chức lao động: có nhiệm vụ tham mưu cho Tổng giám đốc trong việc sắp xếp bộ máy quản lý lao động và thực hiện các chính sách về lao động, tiền lương.
Phòng kế hoạch đầu tư: có nhiệm vụ thu thập, phân loại xử lý các thông tin, thực hiện các qui định của Tổng công ty, lập kế hoạch theo dõi tình hình về công tác quản lý kinh doanh, tổng hợp tình hình báo cáo Tổng công ty và các cơ quan quản lý.
Phòng kế toán: có nhiệm vụ tổ chức tài chính, hạch toán kinh tế, đánh giá kết quả, hoạt động của Tổng công ty theo kế hoạch, theo dõi và quyết toán các hoạt động kinh tế, quyết toán với cơ quan cấp trên (Bộ) và các cơ quan hữu quan, các tổ chức tài chính ngân hàng hàng năm.
Phòng đối ngoại: có nhiệm vụ tiếp xúc, đàm phán và ký kết hợp tác sản xuất kinh doanh, dịch thuật các tài liệu giúp đỡ chuyên ngành giúp đỡ các đơn vị thành viên khác trực thuộc Tổng công ty trong lĩnh vực đối ngoại.
Phòng Marketing: có nhiệm vụ làm công tác xúc tiến thị trường, nghiên cứu và tìm hiểu đối tác trong và ngoài nước nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ. Tìm hiểu thị hiếu khách hàng nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của họ. Đàm phán và ký kết các đối tác kinh doanh trong và ngoài nước.
* Các đơn vị thành viên
Các đơn vị thành viên của Viglacera được bố trí ở 3 miền đất nước. Trong các đơn vị thành viên thì không thể không nói đến Công ty kinh doanh xuất nhập khẩu. Công ty này là một đơn vị hạch toán phụ thuộc được thành lập theo Quyết định số217/QB- BXD ngày 7/5/1998 của Bộ xây dựng. Đây là một bộ phận gồm các chuyên viên giỏi có năng lực, thực hiện công tác xúc tiến tiêu thụ sản phẩm, xuất khẩu uỷ thác cho các đơn vị thành viên có nhu cầu, nhập khẩu cho toàn Tổng công ty.
* Các cơ sở liên doanh liên kết
Tổng công ty đã thực hiện liên doanh liên kết sản xuất kinh doanh với nhiều đối tác trong phạm vi ngành nghề kinh doanh của mình, một vài liên doanh của Viglacera đã và đang đi vào hoạt động ổn định: kính nổi Việt Nam (liên doanh giữa
Viglacera với tập đoàn Nippon-Nhật Bản), kính ôtô Đáp Cầu (liên kết sản xuất với tập đoàn Huyndai-Hàn Quốc)…Các liên doanh này không chỉ là các đối tác trong nước mà còn cả các đối tác nước ngoài có kinh nghiệm, uy tín trên thế giới.
* Các chi nhánh chính, văn phòng đại diện
Tổng công ty có hai chi nhánh trực thuộc do Công ty kinh doanh và xuất nhập khẩu quản lý tại thành phố Hồ Chí Minh và Nha Trang. Các chi nhánh đóng vai trò là đại diện đầu mối phân phối các sản phẩm của Tổng công ty tại khu vực miền nam và miền trung. Bên cạnh đó Tổng công ty còn có 2 chi nhánh ở nước ngoài: Liên Bang Nga và Hoa Kỳ trong đó dự án Hoa kỳ chưa đi vào hoạt động còn dự án ở Liên Bang Nga đã đi vào hoạt động có hiệu quả với các sản phẩm chính như: sứ vệ sinh, gạch ốp lát… với tổng số vốn lên tới 15 triệuUSD và được đánh giá là dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài có số vốn lớn nhất trong các dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Việt Nam từ trước tới nay.
3. Tình hình sản xuất kinh doanh của Tổng công ty
3.1. Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh
Qua hơn 20 năm hình thành và phát triển để phù hợp với chức năng nhiệm vụ được giao và nhu cầu thị trường. Hiện nay, Viglacera đang tập trung sản xuất kinh doanh rất nhiều chủng loại sản phẩm và dịch vụ nhưng được chia làm hơn 30 nhóm sản phẩm và được phân thành các lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính như sau:
Sản xuất các vật liệu xây dựng bao gồm:
-Gạch ốp lát ceramic, granit
-Kính tấm xây dựng các loại: kính trắng, kính mờ, kính an toàn, kính phản quang, kính màu...
-Các sản phẩm từ thuỷ tinh: bông sợi thuỷ tinh cách nhiệt, thuỷ tinh lỏng...
-Sứ vệ sinh, bồn tắm, gạch lát nền và gạch ốp tường tráng men...
-Tấm lợp và các sản phẩm phục vụ cho trang trí nội thất
-Vật liệu chịu lửa: gạch chammôt, kiềm tính và các loại bột vữa tương ứng
-Gạch ngói thông dụng: gạch xây các loại có độ rỗng từ 30-70%, ngói
thường ngói tráng men và các sản phẩm khác được làm từ đất sét nung
Tư vấn đầu tư, xây dựng và chuyển giao công nghệ sản xuất VLXD.
Thi công lắp đặt máy móc thiết bị phục vụ sản xuất vật liệu xây dựng.
Thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, công trình kỹ thuật, hạ tầng đô thị và khu công nghiệp.
Trực tiếp xuất nhập khẩu vật tư, phụ tùng thiết bị, vật liệu xây dựng và công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng.
Ngoài các lĩnh vực trên Viglacera còn sản xuất kinh doanh:
-Khai thác và chế biến nguyên liệu
-Sản xuất má phanh ô tô
-Sản xuất bao bì carton
-May quần áo bảo hộ
Bảng 2: Giá trị tổng sản lượng của Viglacera trong thời gian qua
Đơn vị: triệu đồng
1998 | 1999 | 2000 | 2001 | 2002 | |
Giá trị SXCN | 475.800,6 | 648.876,8 | 781.027,3 | 1.200588,5 | 1.884023 |
Giá trị xây lắp | 24.877 | 24.157,7 | 50.212,1 | 87.426,0 | 223.418,9 |
Giá trị khác | 67.999 | 81.719,8 | 116.362,3 | 306.337,3 | 277.994 |
Tổng giá trị | 568.676,6 | 754.754,3 | 947.601,7 | 1.594.351,8 | 2.395.435,9 |
Có thể bạn quan tâm!
- Sơ Đồ Tổ Chức Thực Hiện Hợp Đồng Xuất Khẩu
- Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hoạt Động Xuất Khẩu
- Thị Trường Thuỷ Tinh Và Gốm Xây Dựng Thời Gian Qua
- Công Nghệ Kỹ Thuật Sản Xuất Và Chất Lượng Sản Phẩm Của Tổng Công Ty
- Biểu Đồ Cơ Cấu Thị Trường Xuất Khẩu Của Viglacera
- Những Biện Pháp Tổ Chức Thực Hiện Hợp Đồng Xuất Khẩu Của Viglacera
Xem toàn bộ 136 trang tài liệu này.
Nguồn: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh (1998-2002)
Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh trên đã làm đa dạng hoá thêm sản phẩm
và góp phần đáng kể vào sự tăng trưởng của Viglacera
3.2. Tình hình tài chính của Tổng công ty Viglacera
* Vốn
Tính đến cuối năm 2002 Tổng công ty thuỷ tinh và gốm xây dựng có tổng
số vốn sản xuất kinh doanh là 1350,839 tỷ đồng.
Xét về mặt nguồn vốn thì tổng số vốn hiện có của Viglacera được cấu thành trên các nguồn chủ yếu như sau:
Vốn ngân sách Nhà nước cấp: 372,164 tỷ đồng chiếm 28,5%
Vốn tự huy động: 330,900 tỷ đồng chiếm 25,34%
Vốn vay ngân hàng:489,690 tỷ đồng chiếm 37,5%
Vốn liên doanh liên kết: 113,086 tỷ đồng chiếm 8,66%
Dự tính trong năm 2005, tổng số vốn sẽ tăng lên 1297 tỷ đồng (không kể
vốn ngân sách).
Bảng 3: Cơ cấu vốn kinh doanh của Tổng công ty Viglacera
Đơn vị: triệu đồng
Năm Chỉ tiêu | 1999 | 2000 | 2001 | 2002 | |||||
Giá trị | % | Giá trị | % | Giá trị | % | Giá trị | % | ||
Vốn kinh doanh | 976.282 | 100 | 1.171.136 | 100 | 1.164.406 | 100 | 1.305.839 | 100 | |
1 | Vốn cố định | 629.701,8 9 | 64,5 | 762.409,5 4 | 65,1 | 777.823,2 1 | 66,8 | 859.242,0 6 | 65,8 |
2 | Vốn lưu động | 346.580,1 1 | 35,5 | 408.726,4 6 | 34,9 | 386.582,7 9 | 33,2 | 446.596,9 4 | 34,2 |
Nguồn: Phòng Kế toán Tổng Công ty Viglacera
* Doanh thu
Nhìn chung tình hình doanh thu của Viglacera liên tục tăng qua các năm
với tốc độ tăng bình quân là 24,5%. Năm 1998 doanh thu mới chỉ ở mức
637.200 triệu đồng. Đến năm 2002 đạt tới 2.168.706,5 triệu đồng. Trong đó, chủ
yếu là doanh thu về sản xuất vật kiệu xây dựng. Bên cạnh đó, hai nguồn doanh thu xây lắp và doanh thu khác cũng góp phần đánh kể trong tổng doanh thu của Vigkacera. Điều này được thể hiện qua bảng sau.
Bảng 4: Tình hình doanh thu của Viglacera
Đơn vị: triệu đồng
1998 | 1999 | 2000 | 2001 | 2002 | |
Doanh thu VLXD | 542.449 | 680.280,6 | 787.933,2 | 1.106.395,9 | 1.536.250,3 |
Doanh thu xây lắp | 26.752 | 24.662,4 | 39.168,5 | 75.601,6 | 218.078 |
Doanh thu khác | 67.999 | 81.719,8 | 119.390,5 | 263.002,8 | 414.378,2 |
Tổng doanh thu | 637.200 | 786.662,8 | 946.492,2 | 1.445.000,3 | 2.168.706,5 |
Nguồn: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của Tổng công ty (1998-2002)
* Lợi nhuận:
Trong điều kiện kinh tế xã hội Việt Nam hiện nay, số các doanh nghiệp Nhà nước làm ăn có hiệu quả còn ở mức khá khiêm tốn. Trong khi đó, Viglacera làm ăn rất có hiệu quả, đóng góp vào ngân sách một khoản khá lớn. Lợi nhuận của Tổng công ty liên tục tăng qua các năm. Năm 1999 mới chỉ đạt ở mức 20,2 tỷ đồng cho đến năm 2002 đạt 46,39 tỷ. Đây là con số đáng khích lệ với bước đi đột phá về lợi nhuận của Tổng công ty.
Bảng 5: Tình hình lợi nhuận của Viglacera
Đơn vị: tỷ đồng
1999 | 2000 | 2001 | 2002 | |
Lợi nhuận | 20,2 | 22 | 23,61 | 46,39 |
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh- phòng kế toán(1999-2002)
3.3. Tình hình lao động và công tác đào tạo, tuyển dụng nguồn nhân lực của
Tổng công ty Viglacera
Hiện nay, với trên 15.000 lao động Tổng công ty đang giải quyết công ăn việc làm và tạo thu nhập cho một lực lượng lao động khá là đông. Điều này đã góp phần không nhỏ việc giải quyết thất nghiệp cho lực lượng lao động ở Việt Nam. Thu nhập của người lao động cũng được xếp vào loại khá so với các doanh nghiệp nhà nước khác ở nước ta hiện nay.
Bảng 6: Tình hình lao động của Viglacera
Đơn vị : người
1998 | 1999 | 2000 | 2001 | 2002 | |
Tổng số cán bộ CNV | 8912 | 8856 | 10238 | 12395 | 15226 |
Nam | 5373 | 5339 | 6346 | 8659 | 10179 |
Nữ | 3539 | 3517 | 3892 | 3736 | 5014 |
1. Cán bộ lãnh đạo quản lý | 409 | 401 | 521 | 653 | 803 |
1.1 Trên đại học | 1 | 1 | 3 | 4 | 6 |
1.2 Đại học | 408 | 400 | 518 | 649 | 797 |
1.3 Giỏi ngoại ngữ | 24 | 26 | 39 | 45 | 55 |
2. Cán bộ khoa học kỹ thuật | 238 | 226 | 308 | 375 | 478 |
2.1 Trên đại học | 1 | 1 | 3 | 3 | 4 |
2.2 Đại học | 237 | 225 | 305 | 372 | 474 |
2.3 Giỏi ngoại ngữ | 15 | 17 | 30 | 34 | 36 |
3. Công nhân kỹ thuật | 8265 | 8229 | 9412 | 11367 | 13945 |
3.1 Bậc 2 | 4515 | 3912 | 4412 | 5630 | 3955 |
3.2 Bậc 3 | 1556 | 1837 | 2090 | 2574 | 3134 |
3.3 Bậc 4 | 1123 | 1327 | 1526 | 1713 | 2085 |