LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Đào Thị Thu Giang, người đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành khóa luận này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị thuộc Phòng Tín dụng Doanh nghiệp nhỏ và vừa, Sở giao dịch Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam và Phòng Chính sách tín dụng, Hội sở chính Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam đã hết sức tạo điều kiện giúp đỡ tôi thực hiện đề tài.
Hà Nội, ngày 18 tháng 5 năm 2009
Sinh viên
Nguyễn Thảo Quỳnh
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 7
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ 8
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG DNNVV CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 9
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DNNVV CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI | 9 | |
1 | Hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại | 9 |
2 | Hoạt động tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thương mại | 12 |
3 | Phân loại tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa | 16 |
4 | Vai trò của tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam | 17 |
II. | RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA | 18 |
1 | Khái niệm rủi ro và rủi ro tín dụng ngân hàng | 18 |
2 | Phân loại rủi ro tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa | 20 |
3 | Đặc điểm của rủi ro tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa | 21 |
4 | Những căn cứ chủ yếu xác định mức độ rủi ro tín dụng DNNVV | 21 |
5 | Hậu quả của rủi ro tín dụng | 24 |
6 | Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa | 25 |
III. | QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA | 26 |
1 | Sự cần thiết của công tác quản trị rủi ro tín dụng DNNVV | 26 |
2 | Nhiệm vụ của công tác quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa | 27 |
3 | Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng DNNVV | 27 |
4 | Đo lường rủi ro tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa | 28 |
5 | Nguyên tắc Basel về quản lý rủi ro tín dụng | 31 |
6 | Quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các ngân hàng thương | mại |
Có thể bạn quan tâm!
- Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietcombank thời kỳ khủng hoảng kinh tế - 2
- Phân Loại Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa
- Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa
Xem toàn bộ 113 trang tài liệu này.
Việt Nam 34
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG DNNVV TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM 38
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM VÀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG 38
II. CUỘC KHỦNG HOẢNG KINH TẾ - TÀI CHÍNH THẾ GIỚI TỪ NĂM 2008 ĐẾN NAY VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ ĐẾN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DNNVV CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 40
1 Tóm tắt diễn biến của cuộc khủng hoảng kinh tế - tài chính thế giới từ năm 2008 đến nay và những ảnh hưởng của nó đến nền kinh tế thế giới 40
2 Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế - tài chính đến hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại ở Việt Nam 47
3 Một số chính sách tác động của Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước trong năm 2008 và đầu năm 2009 52
III.THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG DNNVV TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2005 – 2008 55
1 Tổng quan về hoạt động tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam 55
2 Phân tích cụ thể hoạt động tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam giai đoạn 2005 - 2008 57
3 Thực trạng và nguyên nhân rủi ro tín dụng 60
4 Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietcombank 68
5 Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietcombank 74
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG DNVVN TẠI VIETCOMBANK THỜI KỲ KHỦNG HOẢNG KINH TẾ - TÀI CHÍNH THẾ GIỚI 78
I. QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO CỦA VIETCOMBANK VỀ CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐẾN NĂM 2015 78
1 Quan điểm 78
2 Mục tiêu 80
II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG DNNVV TẠI VIETCOMBANK THỜI KỲ KHỦNG HOẢNG KINH TẾ - TÀI CHÍNH THẾ GIỚI 81
1 Hoàn thiện Tổ chức bộ máy cấp tín dụng & Quy trình tín dụng 81
2 Hoàn thiện các văn bản liên quan đến cấp tín dụng 84
3 Xây dựng chính sách tín dụng hiệu quả 85
4 Xây dựng chính sách khách hàng 86
5 Củng cố và hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng 90
6 Các giải pháp phòng ngừa rủi ro 92
7 Các giải pháp hạn chế, bù đắp tổn thất khi xảy ra rủi ro 97
8 Các giải pháp về nhân sự 100
9 Một số kiến nghị khác 101
KẾT LUẬN 104
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 105
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, thị trường tín dụng dành cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa đang được các ngân hàng thương mại tại Việt Nam hết sức quan tâm. Đây là một khu vực thị trường có nhiều tiềm năng, vừa góp phần làm tăng doanh thu lại vừa góp phần phân tán rủi ro cho các ngân hàng. Nhận thấy rõ vai trò của phân khúc thị trường tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa trong tương lai, từ năm 2002 đến nay, Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam đã hết sức chú trọng đầu tư cả về nhân lực và vật lực để phát triển mảng thị trường này.
Do tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế - tài chính thế giới diễn ra từ nửa cuối năm 2008 đến nay, hoạt động tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung và tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam nói riêng đang phải đối mặt với rất nhiều khó khăn, biểu hiện rõ nét nhất là tỷ lệ nợ xấu tăng cao trong năm 2008, vượt quá tỷ lệ cho phép theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. “Làm thế nào để nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế?” là một vấn đề hết sức cấp thiết đối với Vietcombank.
Cấp tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa là hoạt động mà tôi dành nhiều sự quan tâm, cùng với những kinh nghiệm thực tế có được sau thời gian ba tháng thực tập tại Phòng Tín dụng Doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc Sở giao dịch Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam, tôi đã mạnh dạn chọn đề tài: “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietcombank thời kỳ khủng hoảng kinh tế” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu giải quyết 3 vấn đề cơ bản như sau:
Làm sáng tỏ một số vấn đề cơ bản về cơ sở lý luận trong quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thương mại.
Phân tích ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế - tài chính thế giới đến hoạt động tín dụng DNNVV tại Vietcombank và thực trạng công tác quản trị rủi ro tín
dụng DNNVV tại Vietcombank, từ đó đưa ra những mặt tích cực và những mặt hạn chế của công tác quản trị này.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng DNNVV tại Vietcombank thời kỳ khủng hoảng kinh tế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam giai đoạn 2005 - 2008.
4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp duy vật biện chứng kết hợp với phương pháp nghiên cứu thống kê, so sánh, phân tích…đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục đích đặt ra trong khóa luận.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, khóa luận được chia làm 3 chương, cụ thể:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng DNNVV tại Vietcombank thời kỳ khủng hoảng kinh tế - tài chính thế giới.
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Giải thích | |
CBTD | Cán bộ tín dụng |
CIC | Credit information center (Trung tâm thông tin tín dụng) |
CAR | Capital Adequacy Ratio (Hệ số an toàn vốn) |
CDS | Credit default swaps (Hợp đồng hoán đổi tín dụng) |
DNNVV | Doanh nghiệp nhỏ và vừa |
DNNN | Doanh nghiệp Nhà nước |
FDI | Foreign Direct Investment (Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài) |
FED | Federal Reserve System (Cục dự trữ Liên bang Mỹ) |
LSCB | Lãi suất cơ bản |
LSHĐ | Lãi suất huy động |
LSCV | Lãi suất cho vay |
MBS | Mortgage-backed securities (chứng khoán được đảm bảo bằng các khoản vay thế chấp) |
NHNN | Ngân hàng Nhà nước |
NHTM | Ngân hàng thương mại |
NHTW | Ngân hàng Trung ương |
PR | Public Relations (Quan hệ cộng đồng) |
TCTD | Tổ chức tín dụng |
TRS | Total return swap ( Hợp đồng hoán đổi tổng thu nhập) |
TMCP | Thương mại Cổ phần |
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Tên hình | Trang | |
Hình 1-1 | Những chức năng cơ bản của ngân hàng đa năng ngày nay | 7 |
Hình 1-2 | Quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng | 11 |
Hình 1-3 | Phân loại rủi ro tín dụng | 16 |
Hình 3-4 | Quy trình của một Hợp đồng hoán đổi tổng thu nhập (TRS) | 88 |
Bảng | Tên bảng | |
Bảng 2-1 | Một số chỉ tiêu chủ yếu của Vietcombank từ năm 2003 – 2008 | 34 |
Bảng 2-2 | Chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh tế năm 2008 của một số quốc gia | 38 |
Bảng 2-3 | Tăng trưởng kinh tế của Việt Nam qua các năm từ 2003-2008 | 40 |
Bảng 2-4 | Một số chỉ tiêu về kết quả hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam năm 2008 | 45 |
Bảng 2-5 | Số liệu dư nợ tín dụng cho các DNNVV giai đoạn 2005 - 2008 | 52 |
Bảng 2-6 | Nợ quá hạn | 56 |
Bảng 2-7 | Tổng hợp phân loại nợ cho các DNNVV của Vietcombank | 57 |
Bảng 2-8 | Lãi suất cho vay tại Vietcombank cuối 2008 - đầu 2009 | 63 |
Bảng 2-9 | Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng DNNVV | 68 |
Bảng3-10 | Xếp hạng khách hàng | 81 |
Biểu đồ | Tên biểu đồ | |
BĐ 2-1 | Tốc độ tăng trưởng GDP tại một số quốc gia trong các quý năm 2008 và cả năm 2008, 2009 | 39 |
BĐ 2-2 | Tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam 2003-2008 | 41 |
BĐ 2-3 | Diễn biến các lãi suất chủ chốt tại Việt Nam trong năm 2008 | 42 |
BĐ 2-4 | Biến động tỷ giá USD/VND theo tháng trong năm 2008 | 43 |
BĐ 2-5 | Dư nợ cho vay đối với các DNNVV tại Vietcombank giai đoạn 2005-2008 | 53 |
BĐ 2-6 | So sánh nợ quá hạn và nợ xấu trong tín dụng cho DNNVV giai đoạn 2005-2008 | 58 |
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG DNNVV CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
I. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DNNVV CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1 Hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại
1.1 Sự ra đời của ngân hàng
Ngân hàng ra đời vào khoảng năm 2000 trước công nguyên. Nhân tố quan trọng nhất thúc đẩy sự hình thành các ngân hàng đầu tiên là việc sử dụng tiền vàng của người nguyên thủy.
Khi hoạt động sản xuất trong xã hội nguyên thủy ngày càng phát triển và mọi người bắt đầu có nhiều của cải dư thừa, họ đã biết dùng hàng hóa mình có được để trao đổi với nhau. Tuy nhiên, một khó khăn nảy sinh là khi một người có gà và muốn đổi lấy cừu thì phải tìm được đúng người có cừu và muốn đổi lấy gà. Hoạt động trao đổi diễn ra dễ dàng hơn khi có sự xuất hiện của vàng làm vật ngang giá chung. Khi đó, người ta có thể đổi gà lấy vàng và đem vàng đó đi đổi lấy cừu. Việc dùng vàng trong xã hội nguyên thủy ngày càng phổ biến.
Vàng được đúc thành những đồng xu có khối lượng nhất định. Tuy vậy, vận chuyển một khối lượng vàng lớn trên một quãng đường xa, phương tiện giao thông chưa phát triển là một công việc khó khăn và chứa đựng nhiều rủi ro. Các chủ cửa hiệu vàng đã nghĩ ra dịch vụ giúp người chủ sở hữu trông giữ vàng, các vật quý giá và nhận một khoản tiền công. Thay vào đó, họ sẽ cấp cho những người chủ sở hữu vàng một giấy chứng nhận để những người này mang đi giao dịch và có thể lấy vàng ra bất cứ lúc nào họ muốn. Sau một thời gian, người chủ hiệu vàng nhận thấy khách hàng của mình rất ít khi quay lại để rút vàng ra và họ đang ngồi trên một đống vàng nhàn rỗi. Đầu óc kinh doanh của họ lại lóe lên ý tưởng sinh lời mới, đó là mang những món tiền nhàn rỗi đó cho những người thiếu vốn vay lấy lãi. Lượng tiền trong tay họ không phải bao giờ cũng bị đòi trong cùng một thời gian, tức là có độ chênh lệch giữa lượng tiền cần gửi và lượng tiền cần rút của người chủ sở hữu.