3.1.3.8 Mức độ nghe kém của trẻ
Bảng 3.10: Mức độ nghe kém của trẻ theo giới (n=314)
Nam | Nữ | Chung | ||||
Số trẻ | (%) | Số trẻ | (%) | Số trẻ | (%) | |
Nghe kém nhẹ (từ 21 - ≤40 dB) | 80 | 45,5 | 64 | 46,4 | 144 | 45,9 |
Nghe kém vừa (từ 41- 70 dB) | 72 | 40,9 | 59 | 42,8 | 131 | 41,7 |
Nghe kém nặng đến sâu (≥70dB) | 24 | 13,6 | 15 | 10,9 | 39 | 12,4 |
Có thể bạn quan tâm!
- Danh Sách Các Trường Và Số Trẻ Em Từ 2 Đến 5 Tuổi Tham Gia Sàng Lọc Nghe Kém
- Các Chỉ Số Và Các Biến Số Nghiên Cứu Các Chỉ Số Nghiên Cứu
- Phân Bố Đối Tượng Nghiên Cứu Theo Độ Tuổi (N=7.191)
- Mối Liên Quan Giữa Tiền Sử Khi Sinh Và Nguy Cơ Nghe Kém Ở Trẻ
- Mức Độ Nghe Kém Ở Trẻ Mẫu Giáo Nội Thành Hà Nội
- Các Yếu Tố Nguy Cơ Của Nghe Kém Ở Trẻ Mẫu Giáo Từ 2-5 Tuổi Nội Thành Hà Nội
Xem toàn bộ 137 trang tài liệu này.
Nghe kém mức độ nhẹ là mức độ nghe kém phổ biến nhất, chiếm 45,9% trong tổng số nghe kém, tiếp đó là nghe kém mức độ vừa, chiếm 41,7%, nghe kém nặng đến sâu có tỷ lệ thấp nhất, chỉ 12,4%. Trẻ em nam có tỷ lệ nghe kém mức độ nhẹ và vừa thấp hơn trẻ em nữ, 45,5% so với 46,4% nghe kém mức độ nhẹ và 40,9% so với 42,8% nghe kém mức độ vừa. Tuy nhiên trẻ em nam có mức độ nghe kém nặng và sâu cao hơn trẻ em nữ, lần lượt là 13,6% và 10,9%. Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0,05).
Bảng 3.11: Mức độ nghe kém của trẻ theo lứa tuổi
Tuổi | Chung Số trẻ (%) | ||||
2 | 3 | 4 | 5 | ||
Số trẻ | Số trẻ | Số trẻ | Số trẻ | ||
(%) | (%) | (%) | (%) | ||
Nghe kém nhẹ | 17 | 36 | 28 | 63 | 144 |
(từ 21 - ≤40 dB) | (30,9) | (39,6) | (37,8) | (67,0) | (45,9) |
34 (61,8) | 36 (39,6) | 38 (51,4) | 23 (24,5) | 131 (41,7) | |
Nghe kém nặng đến sâu (≥70dB) | 4 (7,3) | 19 (20,9) | 8 (10,8) | 8 (8,5) | 39 (12,4) |
Tổng | 55 (100) | 91 (100) | 74 (100) | 94 (100) | 314 (100) |
Nghe kém nhẹ là mức độ nghe kém phổ biến nhất ở trẻ mẫu giáo từ 2 đến 5 tuổi, chiếm 45,9%. tiếp theo là nghe kém vừa, chiếm 41,7%, nghe kém nặng đến sâu chiếm tỷ lệ thấp nhất, chỉ 12,4%. Trẻ 5 tuổi nghe kém nhẹ chiếm tỷ lệ cao nhất (67,0%) trong số các nhóm tuổi, cao gần gấp đôi mức độ nghe kém nhẹ ở trẻ 4 tuổi (37,8%) và cao hơn 2 lần nghe kém nhẹ ở trẻ 2 tuổi (chỉ 30,9%). Ngược lại, trẻ 2 tuổi nghe kém vừa chiếm tỷ lệ cao nhất (61,8%), tiếp theo là trẻ 4 tuổi (51,4%, trẻ 5 tuổi nghe kém vừa chiếm tỷ lệ thấp nhất (24,5%). Trẻ 3 tuổi nghe kém nặng đến sâu chiếm tỷ lệ cao nhất trong số các nhóm tuổi, chiếm 20,9%, cao gần gấp 3 tỷ lệ trẻ 2 tuổi nghe kém nặng đến sâu (chỉ 7,3%). Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê (p<0,05).
3.1.3.9. Hình thức nghe kém
Bảng 3.12: Hình thức nghe kém theo giới ( n = 314 )
Nam | Nữ | Chung | ||||
Số lượng | (%) | Số lượng | (%) | Số lượng | (%) | |
Nghe kém dẫn truyền | 124 | 70,5 | 97 | 70,3 | 221 | 70,4 |
Nghe kém tiếp nhận | 24 | 13,6 | 16 | 11,6 | 40 | 12,7 |
Nghe kém hỗn hợp | 28 | 15,9 | 25 | 18,1 | 53 | 16,9 |
Tổng | 176 | 100 | 138 | 100 | 314 | 100 |
Nghe kém dẫn truyền là hình thức nghe kém phổ biến nhất (70,4%), tiếp đến là nghe kém hỗn hợp (16,9%). Nghe kém tiếp nhận là hình thức nghe kém ít gặp nhất, chiếm 12,7%. Nghe kém dẫn truyền là hình thức nghe kém phổ biến nhất ở trẻ em nam và trẻ em nữ, mặc dù tỷ lệ này ở trẻ em nam hơi cao hơn so với trẻ em nữ (70,5% và 70,3%). Trẻ em nam bị nghe kém tiếp nhận cũng cao hơn trẻ em nữ. Tuy nhiên tỷ lệ trẻ em nữ nghe kém hỗn hợp là 18,1%, cao hơn trẻ em nam là 15,9%. Tuy nhiên sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê (p<0,05).
Bảng 3.13: Hình thức nghe kém theo tuổi ( n = 314 )
Tuổi | Chung Số trẻ (%) | ||||
2 Số trẻ (%) | 3 Số trẻ (%) | 4 Số trẻ (%) | 5 Số trẻ (%) | ||
Nghe kém dẫn | 46 | 53 | 56 | 66 | 221 |
truyền | (83,6) | (58,2) | (75,7) | (70,2) | (70,4) |
Nghe kém tiếp nhận | 4 (7,3) | 19 (20,9) | 8 (10,8) | 9 (9,6) | 40 (12,7) |
Nghe kém hỗn hợp | 5 (9,1) | 19 (20,9) | 10 (13,5) | 19 (20,2) | 53 (16,9) |
Tổng | 55 (100) | 91 (100) | 74 (100) | 94 (100) | 314 (100) |
Nghe kém tiếp nhận là hình thức nghe kém thường gặp nhất ở trẻ 2 tuổi (83,6), tiếp theo là trẻ 4 tuổi (75,7%) và trẻ 5 tuổi (70,2%). Đối với hình thức nghe kém tiếp nhận, trẻ 3 tuổi là trẻ có tỷ lệ cao nhất (20,9%), theo sau là trẻ 4 tuổi (10,8%), trẻ 2 tuổi là trẻ có tỷ lệ nghe kém tiếp nhận thấp nhất, chỉ 7,3%. Trẻ 2 tuổi cũng là trẻ có tỷ lệ nghe kém hỗn hợp thấp nhất (9,1%), cao nhất là trẻ 3 tuổi (20,9%) và trẻ 5 tuổi (20,2%). Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê (p<0,05).
3.1.3.10 Đặc điểm một số yếu tố nguy cơ ở trẻ mẫu giáo nghe kém
3.1.3.10.1 Đặc điểm tiền sử trước sinh
Bảng 3.14: Đặc điểm tiền sử mẹ bị bệnh trong quá trình mang thai trẻ nghe kém (n = 314)
Nam (n=176) | Nữ (n=138) | Chung (n=314) | ||||
Số trẻ | % | Số trẻ | % | Số trẻ | % | |
Tiền sử mẹ bị cúm | 4 | 2,3 | 2 | 1,4 | 6 | 1,9 |
Tiền sử mẹ bị rubella | 6 | 3,4 | 1 | 0,7 | 7 | 2,2 |
Tiền sử mẹ bị sởi | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tiền sử mẹ bị sốt | 1 | 0,6 | 1 | 0,7 | 2 | 0,6 |
Số trẻ nghe kém có mẹ bị bệnh trong khi mang thai là rất ít, có 6 trẻ nghe kém có mẹ bị cúm trong quá trình mang thai (1,9%), 7 trẻ có mẹ bị Rubella (2,2%). Không có bà mẹ nào bị sởi trong khi mang thai những trẻ này.
3.1.3.10.1 Đặc điểm tiền sử khi sinh của trẻ nghe kém
Bảng 3.15: Đặc điểm tiền sử khi sinh của trẻ nghe kém (n=314)
Nam (n=176) | Nữ (n=138) | Chung (n=314) | ||||
Số trẻ | (%) | Số trẻ | (%) | Số trẻ | (%) | |
Tuổi thai | ||||||
Thiếu tháng (≤37 tuần) | 3 | 1,7 | 4 | 2,9 | 7 | 2,2 |
Đủ tháng (>37 tuần) | 173 | 98,3 | 134 | 97,1 | 307 | 97,8 |
Cách thức sinh | ||||||
Can thiệp | 62 | 35,2 | 55 | 39,9 | 117 | 37,3 |
Sinh thường | 114 | 64,8 | 83 | 60,1 | 197 | 62,7 |
Cân nặng khi sinh | ||||||
< 2500 g | 7 | 4,0 | 3 | 2,2 | 10 | 3,2 |
≥2500 g | 169 | 96,0 | 135 | 97,8 | 304 | 96,8 |
Thở O2 sau khi sinh | 9 | 5,1 | 5 | 3,6 | 14 | 4,5 |
97,8% trẻ nghe kém có tuổi thai từ 37 tuần trở lên (đủ tháng), chỉ 2,2% trẻ nghe kém có tuổi thai dưới 37 tuần. Về cách thức sinh trẻ, 302 trong 314 trẻ nghe kém là sinh thường (96,2%), chỉ 3,8% trẻ nghe kém phải can thiệp trong khi sinh. Về cân nặng của trẻ khi sinh, bảng trên cho thấy 96,8% trẻ nghe kém có
cân nặng từ 2500g trở lên, số trẻ có cân nặng từ 2500g trở xuống chỉ là 3,2%. Có 4,5% số trẻ nghe kém có can thiệp thở Oxy ngay sau sinh.
3.1.3.10.1 Đặc điểm tiền sử sau sinh
Bảng 3.16: Đặc điểm tiền sử bị bệnh của trẻ nghe kém (n=314)
Nam (n=176) | Nữ (n=138) | Chung (n=314) | ||||
Số trẻ | (%) | Số trẻ | (%) | Số trẻ | (%) | |
Vàng da sau sinh phải điều trị | 13 | 7,4 | 12 | 8,7 | 25 | 8,0 |
Sởi | 1 | 0,6 | 0 | 0 | 1 | 0,3 |
Ho gà | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bạch hầu | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Quai bị | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Sốt phát ban | 3 | 1,7 | 3 | 2,2 | 6 | 1,9 |
Viêm não | 1 | 0,6 | 2 | 1,4 | 3 | 1,4 |
Viêm màng não | 6 | 3,4 | 6 | 4,3 | 12 | 3,8 |
Trẻ bị bệnh tai | 99 | 56,3 | 78 | 56,5 | 177 | 56,4 |
Bảng trên thể hiện một số bệnh trẻ nghe kém từng bị trong thời kỳ thơ ấu. Nhìn chung rất ít trẻ bị một số bệnh như sởi (1 trẻ), sốt phát ban (6 trẻ), viêm não (3 trẻ). Tuy nhiên số trẻ bị vàng da sau sinh phải điều trị chiếm tỷ lệ cao nhất, 25 trẻ chiếm 8,0% số trẻ nghe kém. Số trẻ nghe kém bị viêm màng não là 12 trẻ, chiếm 3,8%. Không có trẻ nghe kém nào bị các bệnh ho gà, bạch hầu, quai bị.
3.2 Phân tích các yếu tố nguy cơ của nghe kém ở trẻ từ 2 tuổi đến 5 tuổi
3.2.1 Một số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu
3.2.1.1 Tuổi của đối tượng nghiên cứu
Bảng 3.17: Phân bố tuổi của đối tượng nghiên cứu (n=942)
Nghe kém ( 314 ) | Không nghe kém ( 628 ) | p | |||
Số trẻ | Tỷ lệ % | Số trẻ | Tỷ lệ % | ||
2 tuổi | 55 | 17,5 | 108 | 17,2 | >0,05 |
3 tuổi | 91 | 29,0 | 184 | 29,3 | |
4 tuổi | 74 | 23,6 | 146 | 23,2 | |
5 tuổi | 94 | 29,9 | 190 | 29,9 | |
Tổng | 314 | 100 | 628 | 100 |
Nghiên cứu bệnh chứng được thiết kế theo tỷ lệ 1:2, do đó trong nghiên cứu này nhóm nghe kém(nhóm bệnh) là 314 trẻ nghe kém, nhóm không nghe kém (nhóm chứng) là 628 trẻ không nghe kém. Số lượng trẻ ở từng nhóm tuổi cũng xấp xỉ tỷ lệ 1:2 ở nhóm nghe kém và không nghe kém. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về tuổi ở nhóm bệnh và nhóm chứng, với p>0,05.
3.2.1.2 Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu theo giới tính
Bảng 3.18: Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu theo giới tính (n=942)
Nghe kém (314) | Không nghe kém (628) | p | |||
Số trẻ | Tỷ lệ % | Số trẻ | Tỷ lệ % | ||
Nam | 176 | 56,1 | 355 | 56,5 | >0,05 |
Nữ | 138 | 43,9 | 273 | 43,5 |
Số lượng trẻ em nam ở nhóm chứng là 355 trẻ (56,5%) so với ở nhóm bệnh là 176 trẻ (56,1%). Số trẻ em nữ nhóm chứng là 273 trẻ (43,5%) so với ở trẻ nữ ở nhóm bệnh là 138 trẻ (43,9). Sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê với p>0,05.
3.2.2 Xác định các yếu tố nguy cơ của nghe kém 3.2.2.1Các yếu tố trước sinh
Bảng 3.19: Mối liên quan giữa tiền sử mẹ bị bệnh khi mang thai và nguy cơ nghe kém ở trẻ
Nghe kém (314) | Không nghe kém (628) | OR (95% CI) | ||||
Số lượng | (%) | Số lượng | (%) | |||
Tiền sử mẹ bị cúm | Có | 6 | 1,9 | 4 | 0,6 | 3,03 (0,85-10,84) |
Không | 308 | 98,2 | 624 | 99,4 | ||
Tiền sử mẹ bị Rubella | Có | 7 | 2,2 | 3 | 0,5 | 4,75 (1,22–18,49) |
Không | 307 | 97,8 | 623 | 99,5 | ||
Tiền sử mẹ bị sốt | Có | 2 | 0,6 | 1 | 0,2 | 4,02 (0,36–44,49) |
Không | 312 | 99,4 | 627 | 99,8 | ||
Tiền sử gia đình có người nghe kém, điếc | Có | 0 | 0 | 0 | 0 | -- |
Không | 314 | 100 | 628 | 100 |