Kết quả kiểm định Bootstrap với cỡ mẫu 2000 Model Fit Summary
CMIN
NPAR | CMIN | DF | P | CMIN/DF | |
Default model | 49 | 262.838 | 161 | .000 | 1.633 |
Saturated model | 210 | .000 | 0 | ||
Independence model | 20 | 9501.916 | 190 | .000 | 50.010 |
Có thể bạn quan tâm!
- Mối quan hệ giữa nhận thức rủi ro, hạnh phúc chủ quan và ý định quay lại của khách du lịch tại Việt Nam - Trường hợp nghiên cứu tại thành phố Hồ Chí Minh - 36
- Mối quan hệ giữa nhận thức rủi ro, hạnh phúc chủ quan và ý định quay lại của khách du lịch tại Việt Nam - Trường hợp nghiên cứu tại thành phố Hồ Chí Minh - 37
- Mối quan hệ giữa nhận thức rủi ro, hạnh phúc chủ quan và ý định quay lại của khách du lịch tại Việt Nam - Trường hợp nghiên cứu tại thành phố Hồ Chí Minh - 38
- Mối quan hệ giữa nhận thức rủi ro, hạnh phúc chủ quan và ý định quay lại của khách du lịch tại Việt Nam - Trường hợp nghiên cứu tại thành phố Hồ Chí Minh - 40
Xem toàn bộ 320 trang tài liệu này.
RMR, GFI
RMR | GFI | AGFI | PGFI | |
Default model | .033 | .964 | .953 | .739 |
Saturated model | .000 | 1.000 | ||
Independence model | .272 | .271 | .194 | .245 |
Baseline Comparisons
NFI Delta1 | RFI rho1 | IFI Delta2 | TLI rho2 | CFI | |
Default model | .972 | .967 | .989 | .987 | .989 |
Saturated model | 1.000 | 1.000 | 1.000 | ||
Independence model | .000 | .000 | .000 | .000 | .000 |
Parsimony-Adjusted Measures
PRATIO | PNFI | PCFI | |
Default model | .847 | .824 | .838 |
Saturated model | .000 | .000 | .000 |
Independence model | 1.000 | .000 | .000 |
NCP
NCP | LO 90 | HI 90 | |
Default model | 101.838 | 61.323 | 150.259 |
Saturated model | .000 | .000 | .000 |
Independence model | 9311.916 | 8996.019 | 9634.134 |
FMIN
FMIN | F0 | LO 90 | HI 90 | |
Default model | .371 | .144 | .086 | .212 |
Saturated model | .000 | .000 | .000 | .000 |
Independence model | 13.402 | 13.134 | 12.688 | 13.588 |
RMSEA
RMSEA | LO 90 | HI 90 | PCLOSE | |
Default model | .030 | .023 | .036 | 1.000 |
Independence model | .263 | .258 | .267 | .000 |
AIC
AIC | BCC | BIC | CAIC | |
Default model | 360.838 | 363.829 | 584.536 | 633.536 |
Saturated model | 420.000 | 432.820 | 1378.706 | 1588.706 |
Independence model | 9541.916 | 9543.137 | 9633.222 | 9653.222 |
ECVI
ECVI | LO 90 | HI 90 | MECVI | |
Default model | .509 | .452 | .577 | .513 |
Saturated model | .592 | .592 | .592 | .610 |
Independence model | 13.458 | 13.013 | 13.913 | 13.460 |
HOELTER
HOELTER HOELTER .05 .01 | |
Default model Independence model | 517 555 17 18 |
.046 | |
Miscellaneous: | 1.532 |
Bootstrap: | 4.977 |
Total: ESTIMATE | 6.555 |
Estimate | |||
NT | <--- | CB | -.356 |
HP | <--- | CB | .302 |
HP | <--- | NT | -.339 |
YD | <--- | NT | -.285 |
YD | <--- | HP | .309 |
YD3 | <--- | YD | .859 |
YD2 | <--- | YD | .833 |
YD4 | <--- | YD | .799 |
YD1 | <--- | YD | .838 |
YD5 | <--- | YD | .754 |
CB3 | <--- | CB | .895 |
Estimate | |||
CB4 | <--- | CB | .840 |
CB2 | <--- | CB | .838 |
CB5 | <--- | CB | .809 |
CB1 | <--- | CB | .766 |
HP4 | <--- | HP | .801 |
HP2 | <--- | HP | .782 |
HP3 | <--- | HP | .781 |
HP1 | <--- | HP | .738 |
HP5 | <--- | HP | .747 |
NT4 | <--- | NT | .846 |
NT3 | <--- | NT | .857 |
NT5 | <--- | NT | .799 |
NT2 | <--- | NT | .766 |
NT1 | <--- | NT | .705 |
BOOTSTRAP STANDARD ERROR
SE | SE-SE | Mean | Bias | SE-Bias | |||
NT | <--- | CB | .037 | .001 | -.354 | .002 | .001 |
HP | <--- | CB | .039 | .001 | .301 | -.001 | .001 |
HP | <--- | NT | .038 | .001 | -.341 | -.002 | .001 |
YD | <--- | NT | .039 | .001 | -.284 | .002 | .001 |
YD | <--- | HP | .042 | .001 | .309 | .000 | .001 |
YD3 | <--- | YD | .013 | .000 | .859 | .000 | .000 |
YD2 | <--- | YD | .016 | .000 | .833 | .000 | .000 |
YD4 | <--- | YD | .017 | .000 | .799 | .000 | .000 |
YD1 | <--- | YD | .015 | .000 | .838 | .000 | .000 |
YD5 | <--- | YD | .021 | .000 | .754 | .000 | .000 |
CB3 | <--- | CB | .011 | .000 | .895 | .000 | .000 |
CB4 | <--- | CB | .015 | .000 | .839 | -.001 | .000 |
CB2 | <--- | CB | .015 | .000 | .838 | .000 | .000 |
CB5 | <--- | CB | .022 | .000 | .808 | -.001 | .000 |
CB1 | <--- | CB | .019 | .000 | .766 | .000 | .000 |
HP4 | <--- | HP | .017 | .000 | .801 | .000 | .000 |
HP2 | <--- | HP | .018 | .000 | .781 | -.001 | .000 |
HP3 | <--- | HP | .019 | .000 | .780 | .000 | .000 |
HP1 | <--- | HP | .021 | .000 | .738 | .000 | .000 |
HP5 | <--- | HP | .019 | .000 | .747 | .000 | .000 |
NT4 | <--- | NT | .014 | .000 | .846 | .000 | .000 |
NT3 | <--- | NT | .012 | .000 | .857 | .000 | .000 |
NT5 | <--- | NT | .015 | .000 | .799 | .000 | .000 |
NT2 | <--- | NT | .016 | .000 | .765 | -.001 | .000 |
NT1 | <--- | NT | .020 | .000 | .705 | .000 | .000 |
PHỤ LỤC 11A: KỊCH BẢN PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA LẦN 3 PHẦN 1: GIỚI THIỆU
Xin chào các Ông/Bà, tôi tên là Lê Thị Kiều Anh – nghiên cứu sinh ngành Quản trị kinh doanh trường tại Đại học Lạc Hồng. Hiện tôi đang làm thực hiện nghiên cứu về ý định quay lại của khách du lịch tại thành phố Hồ Chí Minh. Rất mong sự thảo luận nhiệt tình của Ông/Bà. Mọi ý kiến thẳng thắn của Ông/Bà đều đóng góp vào sự thành công của đề tài nghiên cứu này. Tất cả các thông tin cá nhân cũng như câu trả lời của Ông/Bà sẽ được giữ kín, chúng tôi chỉ công bố kết quả tổng hợp. Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Ông/Bà.
PHẦN 2: MỤC TIÊU PHỎNG VẤN
Mục tiêu phỏng vấn là giải thích và đánh giá các kết quả có được từ phân tích dữ liệu trong nghiên cứu định lượng thông qua bảng hỏi được phát trực tiếp đến 710 khách du lịch quốc tế và nội địa tại 10 địa điểm du lịch tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Để đạt được mục tiêu này một cách tốt nhất, đối tượng phỏng vấn là các chuyên gia đã trải qua phỏng vấn lần 1 bởi các chuyên gia này đã hiểu rõ các khái niệm cũng như các giả thuyết và mô hình nghiên cứu lý thuyết. Đồng thời. một số chuyên gia là các nhà nghiên cứu hoặc có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực du lịch. Họ sẽ có cả góc nhìn học thuật và thực tế giúp góp ý cho các hàm ý được tốt hơn.
PHẦN 3: NỘI DUNG
A. Tài liệu cung cấp trước phỏng vấn:
Để đạt được kết quả phỏng vấn tốt nhất, tác giả tiến hành cung cấp các tài liệu liên quan giúp các thành viên xem xét và đánh giá trước các nội dung. Các tài liệu được gửi trước cho các chuyên gia gồm:
- Thang đo chính thức của nhân tố như ý định quay lại, nhận thức rủi ro, hạnh phúc chủ quan, công bằng dịch vụ, văn hóa;
- Số liệu thống kê mô tả đối tượng được khảo sát;
- Kết quả kiểm đinh mô hình lý thuyết và các giả thuyết nghiên cứu.
B. Các câu hỏi thảo luận:
Để buổi phỏng vấn đạt được mục tiêu, một số câu hỏi gợi ý được đề xuất:
1) Các Ông/Bà có nhận xét/ đánh giá gì về kết quả kiểm định mô hình lý thuyết và các giả thuyết nghiên cứu?
2) Từ những kết quả đó, Ông/Bà có đề xuất hoặc kiến nghị gì không?
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ GIÚP ĐỠ CỦA ÔNG/ BÀ!
PHỤ LỤC 11B: TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHỎNG VẤN LẦN 3
Sau khi có kết quả nghiên cứu định lượng, nghiên cứu tiến hành thực hiện phỏng vấn 3 chuyên gia là những người có khả năng nghiên cứu lâu năm và có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực du lịch tại Thành phố Hồ Chí Minh và đã tham gia trong phỏng vấn chuyên gia lần 1. Kết quả phỏng vấn 3 chuyên gia được ghi nhận và tổng hợp như sau:
1. Ý kiến của các chuyên gia về kết quả nghiên cứu
Ý kiến chuyên gia | ||
Số chuyên đồng ý kết quả | Nội dung chi tiết | |
1) Việc cung cấp một dịch vụ đảm bảo | ||
tính công bằng sẽ làm cho khiến cho khách | ||
hàng hài lòng và không còn cảm nhận bị thua | ||
thiệt so với các khách hàng khác. Từ đó, nhận | ||
thức rủi ro của họ sẽ suy giảm là điều hiển | ||
nhiên. | ||
2) Ngược lại nếu công ty chỉ tập trung vào | ||
Sự gia tăng của cảm | cung cấp chất lượng dịch vụ tốt mà không chú | |
nhận công bằng dịch | ý đến sự công bằng thì chưa hẳn đã khiến | |
vụ sẽ làm giảm nhận | 3/3 chuyên gia | khách hàng của họ hài lòng, đồng thời, tăng |
thức rủi ro của khách | sự e ngại về xác suất bị đối xử không công | |
du lịch. | bằng. | |
3) Một số nhân viên/ công ty có xu hướng | ||
“sính ngoại” nên ưu tiên các vị khách quốc tế | ||
hơn so với khách nội địa. Hoặc ngược lại, đối | ||
tượng này có sự ưu tiên hơn đối với khách nội | ||
địa do lòng tự tôn dân tốc. Từ đó, trong quá | ||
trình cung cấp dịch vụ, sự tương tác hay chi | ||
phí cung cấp không đồng đều giữa hai đối |
tượng khách này khiến nhiều khách hàng tỏ ra rất khó chịu. Nếu việc đó, lặp đi lặp lại nhiều lần sẽ khiến các vị khách trở nên lo lắng khi tiếp tục sử dụng dịch vụ. 4) Khi cung cấp dịch vụ không đảm bảo công bằng về chi phí/ giá cả sẽ khiến cảm nhận rủi ro tài chính tăng lên. Cũng như vậy, các thủ tuc/ thông tin không rõ ràng/ minh bạch cho từng khách hàng sẽ làm cho họ cảm nhận họ đang chịu rủi ro về chính sách. Hay như, dịch vụ không đồng đều giữa các khách hoặc như cung cấp thông tin sai lệch nhiều lúc sẽ gây ra tai nạn gây hậu quả nghiệm trọng đến sức khỏe. Nói như thế cũng đủ thấy, các thành phần của công bằng dịch vụ như phân phối dịch vụ, tương tác, thủ tục, thông tin, giá cả/ chi phí cũng ảnh hưởng đến từng thành phần của nhận thức rủi ro. 5) Mức độ tác động của công bằng dịch vụ lên nhận thức rủi ro được xem là rất cao (β= - 0,401). Chứng tỏ mối quan hệ này được xem là rất khăng khít. Nếu khách hàng không cảm nhận được sự công bằng khi sử dụng dịch vụ thì nhận thức rủi ro của họ sẽ tăng lên rất nhiều. | ||
Sự gia tăng của cảm nhận công bằng dịch vụ sẽ làm gia tăng hạnh phúc chủ quan | 3/3 chuyên gia | 1) Hạnh phúc chủ quan xuất phát từ việc hài lòng trong quá trình sử dụng dịch vụ du lịch, cũng như, cảm xúc tích cực. Do vậy, trong quá trình cung cấp dịch vụ du lịch đảm |
bảo tính công bằng sẽ tăng sự hài lòng và cảm xúc tích cực. Hay nói cách khác, công bằng dịch vụ gia tăng sẽ làm gia tăng hạnh phúc chủ quan 2) Nếu việc phân phối dịch vụ, sự tương của các nhân viên hay thông tin cung cấp, giá cả, thủ tục áp dụng cho mọi khách hàng không như nhau, có sự thiên vị hoặc chênh lệch thì ngày lập tực khách hàng sẽ không còn cảm thấy hài lòng. Đồng thời, đó cũng chính là nguyên nhân dẫn đến sử ảnh hưởng thể chất và tinh thần của họ. Từ đó, khiến những cảm xúc tích cực bị giảm sút và nhiều trường hợp sẽ kéo dài đến tận sau khi kết chuyến đi. 3) Khi Công bằng dịch vụ tăng lên một thì sẽ làm tăng 0,316 hạnh phúc chủ quan của khách du lịch. Như vậy, các doanh nghiệp làm cho du khách cảm nhận được công bằng dịch vụ thì sẽ mức độ hạnh phúc của họ cũng sẽ tăng lên đáng kể. | ||
Sự gia tăng của nhận thức rủi ro sẽ làm giảm đi hạnh phúc chủ quan của khách du lịch. | 3/3 chuyên gia | 1) Khi sự cố xảy ra thường xuyên xảy ra khi đi du lịch, các du khách hẳn là không hài lòng. Từ là xác xuất và khả năng xảy ra các loại biến cố tăng lên sẽ làm giảm đi hạnh phúc chủ quan. 2) Mức độ các biến cố xảy ra càng nghiêm trọng càng khiến khách hàng giảm mức độ hài lòng bởi có thể ảnh hưởng đến tinh thần và thể chất của khách hàng 3) Các biến cố liên quan đến tài chính, sức |
của khách du lịch.
khỏe, chính sách xảy ra trong quá trình đi du lịch sẽ khiến khách hàng không cảm thấy hài lòng về chất lượng chuyến đi cũng như cảm xúc tích bị suy giảm. 4) Hệ số β= -0,316 là đây mức độ tác động có thể nói là cao. Khẳng định mối quan hệ rất chặt giữa hai nhân tố này. | ||
1) Khách du lịch gặp phải các biến cố | ||
thường xuyên hoặc có mức độ nghiêm trọng | ||
hoặc khi xảy ra các loại rủi ro về tài chính, | ||
sức khỏe, chính sách thường họ sẽ có xu | ||
hướng bất an và hoàn toàn sẽ không hài lòng | ||
với chuyến đi. Từ đó, sẽ không nảy sinh suy | ||
Sự gia tăng của nhận | nghĩ hay dự định nào về kế hoạch cho chuyến | |
thức rủi ro sẽ làm giảm đi ý định quay | 3/3 chuyên gia | đi tiếp theo. Hay nói cách khác nhận thức rủi ro tăng lên sẽ làm giảm ý định quay lại của |
lại của khách du lịch. | khách du lịch. | |
2) Mức tác động của nhận thức rủi ro lên ý | ||
định quay lại được cho là cao (β= -0,261). | ||
Điều này chứng tỏ mối quan hệ giữa hai nhân | ||
tố này rất chắt chẽ. Kết quả này hoàn toàn phù | ||
hợp với hoàn cảnh thực tế. | ||
1) Hạnh phúc chủ quan chỉ có được khi du | ||
Sự gia tăng của hạnh phúc chủ quan sẽ làm gia tăng ý định quay lại của khách du lịch. | 3/3 chuyên gia | khách có sự hài lòng và cảm xúc tích cực trong quá trình trải nghiệm du lịch. Mà sự hài lòng cũng là một trong thành phần của ý định quay lại. Do vậy, khi du khách có mức hạnh phúc chủ quan tăng lên cũng sẽ khiến ý định quay |
lại tăng lên. |