Mô hình văn phạm liên kết tiếng Việt - 36
PHỤ LỤC 4: SO SÁNH KẾT QUẢ DỊCH MỘT SỐ MẪU CÂU
Sentence 1 (1): Tên tôi là Hoa
–> My name is bloom.
VEtran: My Name is Flower.
Google: My name is United.
Sentence 2 (2): Mẹ tôi là một bác_sĩ giỏi.
–> My mother is a good doctor.
VEtran: My mother is a jurisprudent physician.
Google: My mother is a good doctor.
Sentence 3 (3): tôi cần một quyển sách để đọc ở nhà.
–> Need me a book sets reading at home.
VEtran: I need a tomes to read keep indoors.
Google: I need a book to read at home.
Sentence 4 (4): Tất_cả mọi thành_viên phải đi họp.
–> All every members must go convening.
VEtran: All All members must go to meet.
Google: All members have to go to meetings.
Sentence 5 (5): tôi có_thể cho cô mượn cái áo len của tôi.
–> I could give borrow my wool shirt.
VEtran: I can lend miss my sweater.
Google: I can let her borrow my sweater.
Sentence 6 (6): Cô ấy cảm_thấy muốn khóc.
–> She feels wanting to cry.
VEtran: She feel like cry.
Google: She felt like crying.
Sentence 7 (7): tôi không bao_giờ nên nghe lời anh ta.
–> when not me ought to hear word.
VEtran: I never ought to obey him.
Google: I never heard him.
Sentence 8 (8): tôi thách anh nhảy qua cái tường kia
–> I defy him dances last that wall.
VEtran: I am challenged you overleaps that mural one.
Google: I challenge him to jump over the wall there.
Sentence 9 (9): Anh ta muốn tôi đi với cô ấy.
–> He wants me departs for her.
VEtran: He is wished I go with her.
Google: He wanted me to go with her.
Sentence 10 (10): tôi yêu cô ấy bằng cả trái_tim mình.
–> I love her by all my heart.
VEtran: I love her by a whole body heart.
Google: I love her with all my heart.
Sentence 11 (11): tôi biết tất_cả về cô ta.
–> I know all about her.
VEtran: I know all about who boil down me.
Google: I know all about her.
Sentence 12 (12): Ông ta chịu_đau rất can_đảm.
–> he very courageous suffers.
VEtran: ông we bears aching is very manly.
Google: Pain he was very courageous.
Sentence 13 (13): Anh ấy muốn chị ấy tới.
–> he wants she comes.
VEtran: He is wished she is next.
Google: He wanted her to.
Sentence 14 (14): tôi được tặng một món_quà.
–> I am presented a gift.
VEtran: I am giftted a gift.
Google: I was given a gift.
Sentence 15 (15): Những lỗi_lầm lớn thường kết_cấu từ những lỗi_lầm nhỏ.
–> big mistakes usually compose of young mistakes.
VEtran: Big lapses often frame from little lapses.
Google: The big mistake is often small structures from mistakes.
Sentence 16 (16): Con ngựa đá con ngựa đá.
–> horse kicks rocky horse.
VEtran: The horse stone horse kick.
Google: Horse stone horse.
Có thể bạn quan tâm!
-
Mô hình văn phạm liên kết tiếng Việt - 33
-
Mô hình văn phạm liên kết tiếng Việt - 34
-
Mô hình văn phạm liên kết tiếng Việt - 35
-
Mô hình văn phạm liên kết tiếng Việt - 37
Xem toàn bộ 305 trang: Mô hình văn phạm liên kết tiếng Việt
Sentence 17 (17): Kiến bò lên đĩa thịt bò.
–> ant creeps up beef dish.
VEtran: Beef disc rise the ox the Emmet.
Google: Ants onto beef.
Sentence 18 (18): Sự khôn_ngoan có_giá hơn châu_ngọc.
–> wise is valuabler than jewel.
VEtran: Something precious more priced advisability.
Google: Valuable than wisdom pearls.
Sentence 19 (19): Báo_săn là loài động_vật nhanh nhất thế_giới.
–> cheetah is the quickest animal world.
VEtran: Cheetah is world’ s fast animal the kind.
Google: Alert hunt is the world’s fastest animal.
Sentence 20 (20): Sao anh dám đánh tôi.
–> why does you dare beat me.
VEtran: My britannic Asteroid dare whipped.
Google: How dare you hit me.
Sentence 21 (21): bố và mẹ tôi rất thích xem phim.
–> my father and mother very likes to watch film.
VEtran: I and my mother like to look up film very much.
Google: My parents love to watch movies.
Sentence 22 (22): anh ấy đábóng và bơi rất giỏi. –> he very well plays football and swims. VEtran: he kicked is shaded and very jurisprudent swimming. Google:he’s very good football and pool. Sentence 23 (23): cô bé càng lớn càng xinh. –> the more big is little nipper pretty. VEtran: more more nice-looking big little miss. Google:the bigger the beautiful girl. Sentence 24 (24): bố tôi đưa cho tôi quyển sách. –> my father takes give me book. VEtran: tome my father give to med. Google:My father gave me a book. Sentence 25 (25): anh ấy biết cả tiếng_Việt cả tiếng_Pháp. –> he knows both Vietnamese and French. VEtran: he know a whole french Vietnamese too. Google:he knows both English French. Sentence 26 (26): anh có từđiển Việt – Anh không
–> do you have Vietnamese – English dictionary
You has Vietnamese dictionary- You neither
you have dictionary English – I do not
Sentence 27 (27): Có chứ!
–> has!
VEtran: There is final particle!
Google: Yeah!
Sentence 28 (28): Không biết máy_tính này có tốt không.
–> not know this computer well has not.
VEtran: Know this computer had well Neither.
Google: Do not know this computer is good.
Sentence 29 (29): Tất_nhiên là nhớ chứ!
–> naturally is!
VEtran: Of course it be final particle remembrance!
Google: Of course, remember!
Sentence 30 (30): Bác cũng quen cô ấy chứ ạ?
–> also knows her?
VEtran: Do You who also get used to her ạ?
Google: Physicians also go after the letter A?
Sentence 31(31): anh ấy là người Nhật chứ không_phải người Hàn_Quốc.
–> he is Japanese person not Korean individual.
VEtran: he is Japanese isn’ t Korea person.
Google: He is Japanese, not Korean.
Sentence 32 (32): Máy ấy là máy_giặt chứ đâu_phải là máy_điều_hòa.
–> that machine is washing-machine not conditioner is.
VEtran: That Machine is washer final particle definitely not is
conditioner.
Google: Where was the washing machine rather than air conditioning.
Sentence 33 (33): Cả cháu cả nhà cháu đều chuyển vào Vũng_Tàu một năm nay
rồi bác ạ.
–> both niece and nephew house after transfer into Vung Tau one year.
VEtran: A whole grandchild everybody in the house grandchild these a
years roadstead roll-in then refuse ạ.
Google: Both her whole family she moved to Vung Tau for a year then North
Asia.
Sentence 34 (34): BộKế_hoạch_vàĐầu_tư ở đâu hở em.
–> Ministry of Planning and Investment where is.
VEtran: Younger sister where uncovered Ministry of Planning and
Investment.
Google: Ministry of Planning and Investment in the open where you.
Sentence 35 (35): Anh ấy không những thông_minh , học_giỏi mà còn rất
khiêm_tốn nữa.
–> He is not only intelligent , good but also still very much more
modest.
VEtran: He not only wit, do well in school but also plenty humility as
well.
Google: He’s not only smart, good student but also very modest.
Sentence 36 (36): Nghe_nói về anh lâu rồi mà hôm_nay mới được gặp
–> Then hears about him long that today new finding.
VEtran: Hear tell of you then long-term that new today is met.
Google: Heard about him for a long time today to meet new.
Sentence 37 (37): Anh không biết chuyện ấy à.
–> Does not know that story.
VEtran: You is unaware That tale.
Google: Do not you know that.
Sentence 38 (38): Hôm_nay tôi mới biết anh ấy là thầy_giáo.
–> Today I fresh realized he is teacher.
VEtran: Today I newly know he is instructor.
Google: Today I know that he is a teacher.
Sentence 39 (39): Anh mua với giá ấy là đắt đấy.
–> You gets for that cost is costly there.
VEtran: You bought with That cost be dearly there.
Google: You’re purchase price was expensive.
Sentence 40 (40): Anh ấy rủ tôi đi du_lịch đồng_bằng sông Cửu_Long.
–> He asks me go touring Cuu Long river delta.
VEtran: He hangs I tour the Mekong river champaign.
Google: He invites me to travel to the Mekong Delta.
Sentence 41 (41): Trong lúc học tiếng_Việt , tôi học được nhiều điều.
–> For while studying Vietnamese , I thing studied many.
VEtran: During who learn Vietnamese, I learn talkativeness.
Google: While learning English, I learned a lot.
Sentence 42 (42): Không hiểu sao , sức_khỏe mình càng ngày càng xuống.
–> Not comprehend star , my strength the more day nipper go down.
VEtran: Non- comprehension is stellar, health i more and more go down to.
Google: Somehow, his health is increasingly down.
Sentence 43 (43): Vì thời_tiết xấu nên máy_bay không hạ_cánh được.
–> As bad weather so plane does not land.
VEtran: For dirty weather ought to plane landed.
Google: Because of bad weather, the plane not landing.
Sentence 44 (44): Dù nó có nhiều tiền nhưng nó vẫn không hạnh_phúc.
–> Whether it has some moneys but still not happy it.
VEtran: Even if it is moneyed but it still whoes isn’t blisstul.
Google: Although it has a lot of money but it is still not happy.
Sentence 45 (45): Cuốn sách anh đang đọc là của cô ấy.
–> Book you are reading is property that.
VEtran: Wind you is reading book is hers.
Google: The book he was reading her.
Sentence 46 (46): Tôi đã đọc cuốn tiểu_thuyết mà anh ấy viết.
–> I read fiction that he writes.
VEtran: I readed novel that he writes.
Google: I have read the novel that he wrote.
Sentence 47 (47): Sở_dĩ nhà_máy của Loan hết việc là_do thiết_bị và
phụ_tùng đã hết.
–> Loan’s factory expires job because equipment and accessories
finished.
VEtran: That’s why be owing to plant and accessary finis Phoenix’s
factory ended.
Google: The reason Taiwan factory all is due to equipment and spare parts
of all.
Sentence 48 (48): Ở chợ , quần_bò nhiều quá , tôi không biết chọn loại
nào cả.
–> At market, too much jeans , I do not know all choosing which sort.
VEtran: ở my bazaar, trousers who crept much whopping, is unaware which
kind to choose is all together.
Google: At the market, many jeans too, I do not know how to select all.
Sentence 49 (49): Lâu rồi tôi không nhận được tin_tức gì của cô ấy cả.
–> After long I do not all accept her anything news.
VEtran: Long then I don’ t receive news hers is all together.
Google: Long time since I received news of her whole.
Sentence 50 (50): Tôi chưa hiểu gì về cô ấy cả.
–> I have not all understood anything about her.
VEtran: Not already My That what comprehension about her is all together.
Google: I do not know anything about her.

Bài viết tương tự
- Kinh doanh các dịch vụ liên quan đến rác thải mô hình tại Nhật Bản và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam
- Phân tách cụm danh từ cơ sở tiếng việt sử dụng mô hình crfs
- Nghiên cứu xây dựng mô hình nữ vận động viên chạy 100m cấp cao Việt Nam
- Mô hình tố tụng hình sự Việt Nam và vấn đề áp dụng tố tụng tranh tụng
- Tình hình song ngữ khmer-việt tại đồng bằng sông cửu long – một số vấn đề lý thuyết và thực tiễn
Gửi tin nhắn
Danh mục
Bài viết tương tự
-
Luận cứ khoa học về xác định mô hình quản lý rủi ro tín dụng tại hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
-
KHẢO SÁT NHANH CÁC LOẠI HÌNH CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH VÀ SẢN PHẨM GIAO DỊCH MỚI TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
-
Ảnh hưởng của văn hoá phương Đông đến hành vi tiêu dùng hàng thực phẩm của người Việt Nam
-
Dịch vụ phân phối và những vấn đề đặt ra trong việc thực hiện cam kết của Việt Nam khi gia nhập WTO
-
Mô hình chiến lược" Đại dương xanh" và thực tế áp dụng đối với các doanh nghiệp Việt Nam
-
Kinh nghiệm phát triển mô hình Keiretsu ở Nhật Bản, Chaebol ở Hàn Quốc và định hướng cho các tập đoàn kinh tế của Việt Nam
-
Mô hình bán lẻ chuyên biệt và triển vọng phát triển tại Việt Nam
-
Mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam: Thực trạng và giải pháp
-
Mô hình kinh doanh Báo mạng tại Việt Nam: thực trạng và giải pháp
-
Mô hình quản lý kinh doanh rác thải phù hợp cho Việt Nam
-
Mô hình tập đoàn kinh tế - hoạt động của tập đoàn dầu khí Việt Nam giai đoạn 2006 - 2008 và xu hướng phát triển
-
Mô hình tập đoàn kinh tế Việt Nam - Hiện trạng và xu hướng phát triển trong thời gian tới
-
Mô hình và hoạt động của các công ty chứng khoán trên thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay
-
Nghiên cứu mô hình đấu giá trực tuyến của EBAY và những đề xuất cho Việt Nam
-
Nghiên cứu mô hình tập đoàn ở một số nước Đông Nam Á và bài học cho Việt Nam
-
Nghiên cứu mô hình xúc tiến và hỗ trợ thương mại điện tử cho doanh nghiệp - Kinh nghiệm trên thế giới và bài học đối với Việt Nam
-
Phân tích mô hình quản trị chuỗi cung ứng của Toyta và bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp sản xuất ô tô của Việt Nam
-
Mô hình chủ sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước ở Việt Nam
-
Một số vấn đề cơ bản để giảm và tiến tới xóa bỏ hình phạt tử hình trong Luật hình sự Việt Nam
-
Tội tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép chất ma túy trong luật hình sự Việt Nam
-
Các tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự thuộc về nhân thân người phạm tội trong luật hình sự Việt Nam (trên cơ sở thực tiễn tại địa bàn tỉnh Hà Giang)
-
Văn hóa gia đình tại các khu đô thị mới ở Hà Nội với việc tiếp nhận truyền hình đa nền tảng ở Việt Nam
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, giải phẫu bệnh và kết quả điều trị ung thư ống tiêu hóa không thuộc biểu mô tại bệnh viện Việt Đức
Tin nhắn