* Texas Star Investments, Inc.
* TownPump Food Stores
* Uni-Mart
* Wawa Food Markets
* White Hen Pantry
* Wilson Farms
2. Châu Âu
* 7-Eleven
* Albert Heijn To Go Tại Hà Lan, thuộc sở hữu của Stationsfoodstore
* Bestway
* Centra Tại Ai-len và Bắc Ai-len
* Co-op tại Vương quốc Anh
* Deli de Luca Tại Na Uy
* Happy Shopper Tại Vương quốc Anh, thuộc sở hữu của Booker Cash & Carry which
* R-kioski tại Phần Lan
* Londis, Morrisons, Budgens, Co-Op/Alldays Tại Vương quốc Anh và Ai-len
* Martin McColl tại Vương quốc Anh
* Mills tại Vương quốc Anh
* Morning, Noon and Night tại Xcốtlen
* Narvesen tại Na Uy, Latvia
* Opencor tại Tây Ban Nha
* Petro-Deli
* Pressbyrån tại Thụy Điển
* Sainsbury's Local bao gồm cả Sainsbury's tại Jacksons và Sainsbury's tại Bells, Vương quốc Anh
* SPAR (EuroSpar, SuperSpar), chuỗi cửa hàng tiện lợi lớn có mặt ở khắp châu Âu
* Tesco Express tại Vương quốc Anh
* Mace express tại Vương quốc Anh, chuỗi cửa hàng tiện lợi của Palmer & Harvey
* Wizzl of Servex tại các nhà ga nhỏ ở Hà Lan, có bán vé tàu
3. Châu Phi và Trung Đông
* Emarat tại Các tiểu Vương quốc Ả rập thống nhất
* Emarat Misr tại Ai Cập
4. Đông Á
* 7-Eleven tại rất nhiều các quốc gia Đông Á, ra đời tại Hoa Kỳ, hiện nay thuộc sở hữu của một công ty Nhật Bản.
* Circle K tại Nhật Bản, Hồng Kông, Đài Loan, trụ sở chính tại Ca Na Đa
* FamilyMart tại Nhật Bản, Thái Lan, Hàn Quốc, Đài Loan,Trung Quốc và một cửa hàng tại Bắc Triều Tiên.
* Lawson tại Nhật Bản, Trung Quốc
* Ministop tại Nhật Bản, Hàn Quốc, Phi-lip-pin
* SPAR (HOT SPAR) tại Nhật Bản, Trung Quốc, một cửa hàng ở Ấn Độ, trụ sở chính tại Hà Lan
PHỤ LỤC 04: HÌNH ẢNH MỘT SỐ CỬA HÀNG TIỆN LỢI TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM
1. Mô hình một cửa hàng tiện lợi chuẩn
2. Hình ảnh một số cửa hàng tiện lợi trên thế giới
FamilyMart tại Kaesong, Triều Tiên
Lawson tại Moriguchi, Osaka, Nhật Bản
7-Eleven
Circle K
3. Hình ảnh một số cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam
G7 Mart
Citimart B & B
Day & Night
PHỤ LỤC 05: BẢNG SO SÁNH CÁC LOẠI CỬA HÀNG TIỆN LỢI
Diện tích (mét vuông) và nơi đậu xe của khách hàng | Mặt hàng chủ yếu | Khách hàng thường xuyên | Chủ sở hữu | Thời gian mở cửa | |
7) Ki ốt tiện lợi (Kiosk) | dưới 75; Thường đỗ ngay cạnh cột bơm xăng dầu. | chủ yếu bán xăng dầu; một số mặt hàng thiết yếu: thuốc lá, đồ uống, đồ ăn nhẹ và bánh kẹo...; không bán tạp phẩm. | chủ yếu là cư dân ngắn ngày và dân bản xứ dừng lại mua xăng dầu. | công ty xăng dầu hoặc nhà kinh doanh xăng dầu. | rất khác nhau, tùy thuộc vào vị trí của ki ốt và ý muốn của chủ sở hữu. |
8) Cửa hàng tiện lợi mini (Mini C- Store) | 75 - 111 thường đỗ ngay cạnh cột bơm xăng dầu, một số ít có bãi đậu xe nhỏ. | chủ yếu bán xăng dầu, tuy nhiên nếu ở khu vực thành thị thì có thể không bán xăng dầu. Doanh số bán hàng (ngoài xăng dầu) là phần đóng góp quan trọng vào doanh thu và lợi nhuận. Tạp phẩm có bán nhưng không nhiều, dịch vụ ăn uống chủ yếu là bánh sandwich chế biến sẵn. | Khách hàng đến đây chủ yếu để mua xăng dầu. | thường thuộc sở hữu của các công ty xăng dầu. | thường mở cửa từ 18 đến 24 giờ một ngày. |
9) Cửa hàng tiện lợi | 140 - 186 | Cả doanh thu từ bán xăng dầu và từ việc bán | chủ yếu là khách mua xăng | thường liên kết với các | mở cửa khuya hoặc |
Có thể bạn quan tâm!
- Chính Sách Về Khuyến Khích Đầu Tư Trong Và Ngoài Nước Để Phát Triển Các Hệ Thống Cửa Hàng Tiện Lợi Lớn, Hay Chuỗi Cửa Hàng Tiện Lợi Tại Việt Nam
- Về Nghệ Thuật Trưng Bày Hàng Hóa Trong Cửa Hàng
- Các Giải Pháp Về Quản Trị Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực
- Mô hình cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam: Thực trạng và giải pháp - 17
Xem toàn bộ 145 trang tài liệu này.
hàng hóa (ngoài xăng dầu) đều là những nhân tố quan trọng. Bán nhiều hàng hóa thiết yếu hơn CHTL mini, bao gồm cả thực phẩm, tạp phẩm, đồ ăn nhanh; song hạn chế hơn cửa hàng tiện lợi truyền thống. Cũng bán các đồ ăn như xúc xích kẹp, bánh ngô, bỏng ngô, vân vân. | dầu nhưng những khách hàng truyền thống cũng rất quan trọng. | công ty xăng dầu và thường được cải tạo từ một trạm xăng hai gian ở ven đường (two-bay service station). | suốt 24 giờ. | ||
10) Cửa hàng tiện lợi truyền thống (Traditio -nal C- Store) | 223 – 232 Đa số có 6 đến 12 chỗ đỗ xe hoặc có vị trí rất thuận tiện để khách hàng có thể ghé vào. | bán rất nhiều mặt hàng thiết yếu, bao gồm: bơ sữa, bánh mỳ, đồ ăn nhẹ, đồ uống, thuốc lá, tạp phẩm, các sản phẩm chăm sóc sức khỏe và sắc đẹp, bánh kẹo; ngoài ra có thể có thực phẩm chế biến sẵn, thịt tươi hoặc thịt đông lạnh, xăng dầu, và rất nhiều sản phẩm và dịch vụ đa dạng khác. | Khách hàng truyền thống là những người dân có nhu cầu mua những hàng hóa thiết yếu một cách nhanh chóng tiện lợi hoặc mua vào lúc đêm khuya, khi các mô hình bán lẻ khác đã đóng cửa. | Phần lớn thuộc về các chuỗi cửa hàng tiện lợi, song các công ty xăng dầu cũng xây dựng hoặc mua lại những cửa hàng loại này để kinh doanh. | Đa số mở cửa 24 giờ một ngày. |
11) Cửa hàng | 260 - 335 khu vực | cung cấp các hàng hóa và | không chỉ các | thuộc về các chuỗi | Thời gian mở |
hữu hạn (Limited Selection C-
đậu xe tương đối rộng với khoảng 10 đến 20 khoang để xe. | dịch vụ thiết yếu giống như cửa hàng tiện lợi truyền thống. Mở rộng không gian cho các giá trưng bày hàng tạp phẩm hoặc có gian kinh doanh và phục vụ đồ ăn nhanh với ghế ngồi. | khách hàng truyền thống, mà còn còn có nhiều gia đình, phụ nữ và người già hoặc người đã về hưu. | cửa hàng tiện lợi | cửa dài hơn các mô hình bán lẻ khác | |
12) Đại cửa hàng tiện lợi (Hyper C-Store) | 370 – 465 ; chỗ đậu xe là một vấn đề rất được coi trọng | hàng loạt các sản phẩm và dịch vụ trong các gian hàng riêng biệt thay vì trưng bày trong các kệ như truyền thống. trong đó có thể có một tiệm bánh mỳ, một khu vực nhà hàng, hay một hiệu thuốc. Rất nhiều cửa hàng tiện lợi loại này kiêm thêm cả việc kinh doanh xăng dầu. | bao gồm các gia đình, những công dân lớn tuổi cũng như các khách hàng truyền thống của một cửa hàng tiện lợi. | thuộc về các chuỗi cửa hàng tiện lợi | Thời gian mở cửa cũng được kéo dài hơn so với các mô hình bán lẻ khác. |