PHIẾU KHẢO SÁT CÁN BỘ XĐGN
1. Họ và tên:..........................................................
2. Tuổi:
3. Giới tính: Nam Nữ
4. Dân tộc: Kinh Thiểu số
5. Tên cơ quan, đơn vị mà ông/bà làm việc:………………………………. 6. Chức vụ:………………………………………………………………… Địa chỉ đơn vị nơi ông/bà làm việc:
- Xã, phường, thị trấn:....................................
- Huyện, thị xã:..............................................
- Tỉnh, thành phố: .........................................
7. Trình độ văn hoá (cấp học cao nhất đã hoàn thành)
Chưa tốt nghiệp tiểu học Tốt nghiệp tiểu học Tốt nghiệp THCS Tốt nghiệp THPT
8. Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất:
Sơ cấp Trung cấp kỹ thuật, dạy nghề
Cao đẳng, đại học Không có chuyên môn kỹ thuật Lĩnh vực đào tạo (Kinh tế, kỹ thuật, chính trị, xã hội...): ......................................
9. Xin Ông/bà cho biết tiêu chí xác định hộ nghèo? Đúng Sai
10. Khi nói đến nghèo đói, ông/bà nghĩ đến vấn đề nào? (liệt kê 3 vấn đề quan tâm nhất)
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
11. Theo ông/bà XĐGN là nhiệm vụ của:
Bản thân người nghèo Cộng đồng
Chính quyền các cấp Nhiệm vụ chung Các hội, đoàn thể
12. Theo ông/bà, ai là người đóng vai trò chính trong công tác giảm nghèo?
Chung Xã
Huyện Tỉnh
13. Theo ông/bà, định hướng chính để giảm nghèo bền vững nên tập trung vào giải pháp nào sau đây (đánh số từ 1 đến 4 theo thứ tự 1 là quan trọng nhất, 4 là ít quan trong nhất):
Hỗ trợ trực tiếp mang tính cho không (ví dụ: hỗ trợ bằng tiền mặt, thẻ bảo hiểm miễn phí, cấp giống, ưu đãi vốn,...)
Nâng cao năng lực cho người dân (ví dụ: thúc đẩy ý thức tự vươn lên, nâng cao kỹ năng sản xuất, khả năng quản lý kinh tế hộ gia đình,...)
Tạo môi trường thuận lợi (ví dụ: thông tin cơ hội việc làm, cơ hội kinh doanh, kêu gọi đầu tư vào địa phương,...)
Cải thiện dịch vụ xã hội cơ bản (ví dụ: tăng chất lượng dịch vụ y tế, giáo dục, hạ tầng cơ sở,...)
14. Xin ông/bà cho biết đối với công tác giảm nghèo:
Ông bà chủ động tham gia công tác này với niềm đam mê.
Ông bà tham gia công tác này theo yêu cầu nhưng thấy thích thú
Ông bà tham gia công tác này và coi công việc này đơn thuần như những công việc được giao khác
Ông bà phải tham gia công tác này chứ không phải là mong muốn
15. Điều gì ông/bà thích nhất khi tham gia vào công tác giảm nghèo?
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
16. Ông/bà có mong muốn tiếp tục làm công việc này không? Có Không
17. Có khát khao giải quyết tình trạng nghèo đói ở địa phương không? Có Không
19. Ông/bà có thường đưa ra các sáng kiến, giải pháp trong công tác giảm nghèo không?
Có Không Khác, cụ thể ......................
Nếu có xin đưa ra 01 giải pháp nào đó mà ông/bà thấy rằng tâm đắc nhất:
...........…………………………………………………………………………………
.................……………………………………………………………………………..
19. Xin ông/bà nhớ lại trong tuần làm việc gần đây nhất ông/bà đã tham gia bao nhiêu cuộc trao đổi về (liên quan đến) công tác giảm nghèo?
...................................................................................................................................
20. Trong các buổi họp, thảo luận về chính sách phát triển kinh tế-xã hội hoặc phân bổ ngân sách, ông/bà có tích cực đề xuất chính sách, giải pháp có lợi cho người nghèo hoặc yêu cầu nguồn lực nhiều hơn cho người nghèo không?
Có Không
21. Thực tế thì nguồn lực cho công tác giảm nghèo ở địa phương có xu hướng tăng lên hay không?
Có Không
22. Ông/bà có hiểu biết về việc thực hiện các công việc sau (ở mức độ nào):
Nắm chắc | Trung bình | Chưa biết | |
Xác định hộ nghèo | |||
Hướng dẫn người nghèo cách làm ăn | |||
Đánh giá nghèo đói có sự tham gia | |||
Cơ chế quản lý các dự án đầu tư tạ tầng cơ sở | |||
Các chính sách, dự án hỗ trợ người nghèo |
Có thể bạn quan tâm!
- Khuyến Khích Các Tổ Chức, Cá Nhân Xây Dựng Cộng Đồng Đoàn Kết, Tương Trợ
- Kneeshaw, R. (1996). The Hiv/aids Initiative For Young Adults: Phase 2, Literature Review. Gail V. Barrington & Associates Inc. Alberta
- Lựa Chọn Hình Thức Và Công Cụ Nghiên Cứu Theo Đối Tượng
- Marketing xã hội với việc giảm nghèo bền vững ở Việt Nam - 28
Xem toàn bộ 226 trang tài liệu này.
23. Hiện nay các công việc sau đây ở địa phương do chức danh nào đảm nhận là chính
Trưởng thôn | Lãnh đạo xã | Chuyên trách XĐGN | |
Điều tra, xác định hộ nghèo | |||
Lập kế hoạch phát triển kinh tế xã | |||
Đứng làm chủ đầu tư hạ tầng cơ sở xã (điện, đường, trường, trạm, chợ, thuỷ lợi) | |||
Thông tin về các chinh sách, chương trình, dự án xoá đói giảm nghèo | |||
Huy động cộng đồng hỗ trợ hộ nghèo làm nhà ở |
24. Khi ông/bà tham gia công tác XĐGN:
Được lựa chọn Không có sự lựa chọn
25. Ông/bà theo dõi công tác XĐGN được ………..tháng
26. Ông/bà có được thông tin, nhận thức về XĐGN qua (xếp theo thứ tự từ cao nhất đến thấp nhất)
Tập huấn
Quán triệt của cấp trên
Các phương tiện truyền thông (tivi, đài, báo…)
27. Công việc XĐGN là nhiệm vụ chính hay chỉ kiêm nhiệm: Nhiệm vụ chính Kiêm nhiệm
Nếu chỉ kiêm nhiệm, xin cho biết quỹ thời gian giành cho công việc XĐGN Chiếm:..........% tổng quỹ thời gian bình quân trong năm.
Nếu so với nhiệm vụ được giao, số thời gian này là đủ hay thiếu? Đủ Thiếu
28. Ông/bà đã tham gia tập huấn các lĩnh vực liên quan đến XĐGN chưa? Có Chưa
Nếu có, cho biết đã được tập huấn bao nhiêu lần?........ lần Tổng thời gian tham gia tập huấn:.............................. ngày Nội dung tập huấn:..............................................................
Các lớp tập huấn này có giúp ích cho công tác hiện tại của ông/bà không?
Giúp ích nhiều Không nhiều Không giúp ích
29. Hàng năm có được phổ biến những thông tin, vấn đề mới liên quan đến XĐGN? Có Không
30. Cơ quan, đơn vị có tạo điều kiện cho ông/bà để nắm thông tin thường xuyên ở cơ sở về vấn đề XĐGN không?
Có Không
Nếu không, lý do vì sao (có thể nhiều ô, ghi theo thứ tự quan trọng 1, 2...) Giao thông địa bàn cách trở Kinh phí
Không đủ cán bộ Chưa quan tâm
31. Trong hoạt động về XĐGN, sự phối hợp giữa các ngành, các cấp trong việc cung cấp, phổ biến thông tin về vấn đề này có khó khăn không?
Có Không
Nếu có khó khăn, thì do:
+ Lãnh đạo chưa quy định cơ chế
+ Thông tin không đủ độ tin cậy, không thống nhất
+ Không có thông tin
+ Thiếu sự phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị (bộ phận)
32. Xin ông/bà cho biết khả năng nào sau đây:
Nội dung Tốt Khá Trung bình Không biết
- Sử dụng vi tính
- Tổ chức người dân tham gia
- Kỹ năng tổ chức tập huấn, truyền đạt thông tin ở cơ sở.
- Kỹ năng theo dõi, giám sát đánh giá tác động của các chính sách XĐGN
- Tiếng dân tộc (phục vụ vùng cao)
- Khác (cụ thể là ...............................)
33. Công việc của ông/bà có những khó khăn nào sau đây (theo thứ tự 1, 2...) Phải kiêm nhiệm quá nhiều việc
Thiếu hệ thống thông tin nghèo đói
Không được đào tạo, cập nhật kiến thức về XĐGN Điều kiện làm việc thiếu thốn
Kinh phí cho giám sát, đánh giá công tác XĐGN hạn chế Vấn đề đãi ngộ còn hạn chế
Xin cảm ơn!
Phụ lục 3: Bộ chỉ tiêu đánh giá cơ bản
Tên chỉ số | Ý nghĩa | Phương pháp | Đơn vị | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
I | Chỉ số kết quả tổng hợp | |||
1 | Chỉ số nghèo (đếm đầu- P0) | Chỉ số này phản ánh tình trạng nghèo trên cơ sở xác định hộ là nghèo hay không dựa vào đường nghèo. | =tổng số hộ nghèo/tổng số hộ | % |
2 | Chỉ số khoảng cách nghèo- P1 | Đo lường mức độ thiếu hụt về thu nhập/chi tiêu của người nghèo được tính bằng tỷ lệ so với chuẩn nghèo và được bình quân hoá | = 1/N Σmin[(Zp-Yi)/Zp, 0] | |
3 | GINI | Phản ánh mức độ bất bình đẳng về thu nhập hoặc chi tiêu (nhưng thường là chi tiêu) trong xã hội.Giá trị của hệ số Gini nằm trong khoảng từ 0 đến 1 | =1 - Σ(Xi - Xi-1)(Yi + Yi-1) Trong đó: -Xi: p.trăm cộng dồn dân số -Yi: p.trăm cộng dồn chi tiêu | |
4 | Tính bền vững của giảm nghèo | Phản ánh khả năng dễ bị tổn thương và rơi vào nghèo của dân cư ở. Chỉ số này càng cao tính bền vững của giảm nghèo càng thấp. | =(tổng số hộ mới đưa vào diện hộ nghèo trong năm)/tổng số hộ nghèo trong năm | % |
II | Nhóm chỉ số về nhận thức (Sử dụng các công cụ đặc trưng cá nhân để xem xét sự thay đổi nhận thức, thái độ) | |||
1 | Tỷ lệ người nghèo có nhận thức đúng về giảm nghèo bền vững | Tổng số người nghèo có nhận thức đúng trong nghiên cứu/mẫu khảo sát | % | |
2 | Tỷ lệ người nghèo tự đánh giá là quyết tâm vươn lên thoát nghèo | Tổng số người nghèo có quyết tâm vươn lên trong nghiên cứu/mẫu khảo sát | % |
Tỷ lệ cán bộ có nhận thức đúng về giảm nghèo bền vững | Tổng số cán bộ có nhận thức đúng trong nghiên cứu/mẫu khảo sát | % | |
Tỷ lệ cán bộ quan tâm hỗ trợ cho giảm nghèo (thông qua hành vi như đề xuất sáng kiến giảm nghèo,...) | Tổng số cán bộ chủ động, tích cực thực hiện công tác giảm nghèo trong nghiên cứu/mẫu khảo sát | % | |
III | Nhóm chỉ số về tiếp cận sản phẩm cụ thể giảm nghèo | ||
1 | Số người nghèo được cấp thẻ BHYT | % | |
2 | Tỷ lệ người nghèo được cấp thẻ BHYT | % | |
3 | Số lượt người nghèo khám chữa bệnh bằng thẻ BHYT | % | |
4 | Số HS nghèo được miễn giảm học phí | % | |
5 | Số HS nghèo được cấp học bổng | % | |
6 | Số người nghèo được hỗ trợ đào tạo nghề | % | |
7 | Tỷ lệ người nghèo được hỗ trợ đào tạo nghề | % | |
8 | Số lớp tập huấn hướng dẫn cách làm ăn, khuyến nông cho người nghèo | % | |
9 | Tổng số hộ nghèo được vay vốn | % | |
10 | Tỷ lệ hộ nghèo được vay vốn | % | |
11 | Tổng kinh phí cho vay ưu đãi hộ nghèo | % | |
12 | Tổng số hộ nghèo được hỗ trợ SX | % | |
13 | Tỷ lệ hộ nghèo được hỗ trợ SX | % |
Phụ lục 4: Tổng hợp các giải pháp vận dụng marketing xã hội vào giảm nghèo bền vững
Vấn đề | Chiến lược marketing xã hội | ||||
Sản phẩm | Giá | Phân phối | Truyền thông marketing | ||
Người nghèo | Ý chí quyết tâm vươn lên thoát nghèo của một bộ phận người nghèo chưa cao | Ý chí quyết tâm vươn lên thoát nghèo Các chương trình truyền thông có nội dung thúc đẩy nhận thức, nâng cao ý chí, quyết tâm giảm nghèo. Các tài liệu cụ thể, các bài báo, ấn phẩm, các khóa tập huấn, hướng dẫn, các phóng sự về gương sáng giảm nghèo; bài học kinh nghiệm về giảm nghèo, bài thuyết trình của người có uy tín... | Làm rõ lợi ích từ các nỗ lực vươn lên là không chỉ tăng thu nhập mà còn thể hiện giá trị cá nhân, nó xứng đáng để từ bỏ thái độ an phận, “chịu khổ chứ không chịu khó”. Các sản phẩm thân thiện với người nghèo như lời lẽ đơn giản, ngôn ngữ được địa phương hóa, tập huấn đầu bờ dễ thực tập | Nơi thuận lợi nhất mà người nghèo được phổ biến, tư vấn. Người nghèo có thể trao đổi, tìm hiểu nội dung, chính sách giảm nghèo; được lý giải về giá trị của nỗ lực tự vươn lên thoát nghèo tại nhà văn hóa thôn, nhà trưởng thôn hay nơi gặp gỡ của người dân. | Tổ chức các sự kiện tôn vinh các giá trị về nỗ lực tự vươn lên thoát nghèo; Hỗ trợ vật chất động viên các cá nhân có thành tích giảm nghèo hoặc tích cực tham gia các chương trình tập huấn, hướng dẫn cách làm ăn; tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về giảm nghèo. |
Người nghèo | Năng lực của người nghèo hạn chế | Thái độ và hành vi chủ động học hỏi, tìm hiểu để có năng lực phát triển sản xuất, kinh doanh Nội dung các chương trình dạy nghề, hướng dẫn cách làm ăn, tham quan học tập kinh nghiệm Các tài liệu hướng dẫn cách làm ăn; tài liệu học nghề,.. | Giảm thiểu các rào cản và nêu rõ những lợi ích khi học hỏi, áp dụng kiến thức, hiểu biết, kỹ năng vào phát triển sản xuất kinh doanh. Được hỗ trợ kinh phí khi đi tham quan mô hình; tài liệu được dịch ra tiếng địa phương để giảm e ngại; tập huấn cụ thể, đơn giản, có công cụ hỗ trợ để dễ hiểu; | Thay vì tổ chức tập huấn theo hình thức giảng viên nên chuyển sang tổ chức theo hình thức trình diễn hoặc các hoạt động chia sẻ, học tập kinh nghiệm làm ăn giữa các hộ gia đình trong một cộng đồng; giữa các hộ gia đình thuộc các cộng đồng | Tổ chức các cuộc thi liên quan đến tay nghề, năng suất lao động, sáng tạo,... từ cấp thôn bản trở lên. Quảng bá cho nội dung hướng dẫn. Công nhận (tôn vinh) trong cộng đồng và xã hội cũng như khuyến khích khác (được đi thăm quan, học tập miễn phí,...). |
Người nghèo | Người nghèo | Chủ động, tích cực tìm kiếm cơ hội thị trường và tiếp cận, khai | Giảm các chi phí và ái ngại khi tìm kiếm cơ hội thị | Người nghèo có thể tiếp cận thông tin kinh tế ngay | Tổ chức các sự kiện tôn vinh các giá trị về sự năng |
chưa chủ | thác cơ hội phát triển kinh tế | trương. Hỗ trợ để người | tại địa phương | động tìm kiếm cơ hội thị | |
động tìm | Hệ thống thông tin thị trường | nghèo tham gia các sự kiện | Tổ chức hoạt động hỗ trợ | trường; Hỗ trợ vật chất | |
kiếm cơ | hàng hóa, tài chính, thị trường | giao lưu kinh tế-xã hội làm | đột xuất người nghèo của | động viên các cá nhân có | |
hội thị | lao động-việc làm,.. | cho người nghèo không còn | địa phương (cấp tỉnh) ở | thành tích giảm nghèo | |
trường | Tài liệu tập huấn; sách hướng | cảm thấy xa lạ với thị | các thành phố, đô thị mà | hoặc tích cực tham gia các | |
dẫn sử dụng thông tin thị | trường (hội chợ hàng hoá, | người dân có thể dễ dàng | chương trình tập huấn, | ||
trường; thẻ ưu đãi tham gia hội | đặc sản của người miền núi, | tìm kiếm việc làm. | hướng dẫn cách làm ăn, | ||
chợ, các buổi trao đổi tai địa | dân tộc). | phát hiện cơ hội thị | |||
phương về tiềm năng, nguồn lực | trường | ||||
phát triển kinh tế của người | |||||
nghèo... | |||||
Người | Người | Làm cho người nghèo hiểu và | Giảm các chi phí và ái ngại | Đưa các dịch vụ đến gần | Thực hiện khuyến khích |
nghèo | nghèo | các nỗ lực khuyến khích, động | khi tiếp cận dịch vụ xã hội, | người dân hơn. Ví dụ: tổ | người nghèo tiếp cận dịch |
chưa nhận | viên làm cho người nghèo | đồng thời làm rõ cho người | chức các đội khám chữa | vụ xã hội. Ví dụ: trẻ em ở | |
thức đầy | không e ngại trong quá trình | dân thấy được lợi ích lớn | bệnh di động đến những | vùng khó khăn được hỗ | |
đủ về | tiếp cận lợi ích | khi tiếp cận dịch vụ xã hội. | địa bàn khó khăn. | trợ gạo hoặc tiền khi trẻ | |
quyền và | Dịch vụ xã hội thân thiện và dễ | Nên có cán bộ tư vấn, | Xây dựng các trường học | em nghèo đến trường | |
lợi ích | tiếp cận đối với người nghèo; hỗ | hướng dẫn ngay tại cơ sở để | thuận lợi cho việc đi lại | thường xuyên. | |
trong tiếp | trợ tư vấn pháp lý cho người | các thủ tục tiếp cận dịch vụ | của trẻ em trong vùng. | ||
cận dịch | nghèo | không trở thành rào cản đối | |||
vụ xã hội | Hướng dẫn quy trình, thủ tục | với người nghèo. | |||
tiếp cận dịch vụ xã hội, thẻ ưu | |||||
tiên,.. | |||||
Người | Người | Làm cho người nghèo hiểu và | Làm cho người nghèo dễ | Tổ chức tập huấn, hướng | Những người tham gia |
nghèo | nghèo | chủ động phòng ngừa, hạn chế | dàng so sánh và thấy được | dẫn tại địa phương; thử | các hoạt động phòng ngừa |
chưa quan | rủi ro. | rằng nếu thực hiện phòng | nghiệm mô hình và cung | sớm sẽ được khuyến | |
tâm đến | Các chương trình tiêm phòng, | ngừa, hạn chế rủi ro sớm sẽ | cấp các bài học kinh | khích động viên về tinh | |
phòng | mua bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã | giảm thiệt hại khi rủi ro xảy | nghiệm tại các cuộc họp | thần, vật chất. | |
ngừa, hạn | hội,.. | ra hoặc được bù đắp thiệt hại | thôn bản. | Ưu đãi cho người |