Marketing xã hội với việc giảm nghèo bền vững ở Việt Nam - 27


PHIẾU KHẢO SÁT CÁN BỘ XĐGN


1. Họ và tên:..........................................................

2. Tuổi:

3. Giới tính: Nam Nữ

4. Dân tộc: Kinh Thiểu số

5. Tên cơ quan, đơn vị mà ông/bà làm việc:………………………………. 6. Chức vụ:………………………………………………………………… Địa chỉ đơn vị nơi ông/bà làm việc:

- Xã, phường, thị trấn:....................................

- Huyện, thị xã:..............................................

- Tỉnh, thành phố: .........................................

7. Trình độ văn hoá (cấp học cao nhất đã hoàn thành)

Chưa tốt nghiệp tiểu học Tốt nghiệp tiểu học Tốt nghiệp THCS Tốt nghiệp THPT

8. Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất:

Sơ cấp Trung cấp kỹ thuật, dạy nghề

Cao đẳng, đại học Không có chuyên môn kỹ thuật Lĩnh vực đào tạo (Kinh tế, kỹ thuật, chính trị, xã hội...): ......................................

9. Xin Ông/bà cho biết tiêu chí xác định hộ nghèo? Đúng Sai

10. Khi nói đến nghèo đói, ông/bà nghĩ đến vấn đề nào? (liệt kê 3 vấn đề quan tâm nhất)

---------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------

11. Theo ông/bà XĐGN là nhiệm vụ của:


Bản thân người nghèo Cộng đồng

Chính quyền các cấp Nhiệm vụ chung Các hội, đoàn thể

12. Theo ông/bà, ai là người đóng vai trò chính trong công tác giảm nghèo?


Chung Xã

Huyện Tỉnh


13. Theo ông/bà, định hướng chính để giảm nghèo bền vững nên tập trung vào giải pháp nào sau đây (đánh số từ 1 đến 4 theo thứ tự 1 là quan trọng nhất, 4 là ít quan trong nhất):

Hỗ trợ trực tiếp mang tính cho không (ví dụ: hỗ trợ bằng tiền mặt, thẻ bảo hiểm miễn phí, cấp giống, ưu đãi vốn,...)

Nâng cao năng lực cho người dân (ví dụ: thúc đẩy ý thức tự vươn lên, nâng cao kỹ năng sản xuất, khả năng quản lý kinh tế hộ gia đình,...)


Tạo môi trường thuận lợi (ví dụ: thông tin cơ hội việc làm, cơ hội kinh doanh, kêu gọi đầu tư vào địa phương,...)

Cải thiện dịch vụ xã hội cơ bản (ví dụ: tăng chất lượng dịch vụ y tế, giáo dục, hạ tầng cơ sở,...)

14. Xin ông/bà cho biết đối với công tác giảm nghèo:

Ông bà chủ động tham gia công tác này với niềm đam mê.

Ông bà tham gia công tác này theo yêu cầu nhưng thấy thích thú

Ông bà tham gia công tác này và coi công việc này đơn thuần như những công việc được giao khác

Ông bà phải tham gia công tác này chứ không phải là mong muốn

15. Điều gì ông/bà thích nhất khi tham gia vào công tác giảm nghèo?

---------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------


16. Ông/bà có mong muốn tiếp tục làm công việc này không? Có Không

17. Có khát khao giải quyết tình trạng nghèo đói ở địa phương không? Có Không

19. Ông/bà có thường đưa ra các sáng kiến, giải pháp trong công tác giảm nghèo không?

Có Không Khác, cụ thể ......................

Nếu có xin đưa ra 01 giải pháp nào đó mà ông/bà thấy rằng tâm đắc nhất:

...........…………………………………………………………………………………

.................……………………………………………………………………………..

19. Xin ông/bà nhớ lại trong tuần làm việc gần đây nhất ông/bà đã tham gia bao nhiêu cuộc trao đổi về (liên quan đến) công tác giảm nghèo?

...................................................................................................................................

20. Trong các buổi họp, thảo luận về chính sách phát triển kinh tế-xã hội hoặc phân bổ ngân sách, ông/bà có tích cực đề xuất chính sách, giải pháp có lợi cho người nghèo hoặc yêu cầu nguồn lực nhiều hơn cho người nghèo không?

Có Không

21. Thực tế thì nguồn lực cho công tác giảm nghèo ở địa phương có xu hướng tăng lên hay không?

Có Không

22. Ông/bà có hiểu biết về việc thực hiện các công việc sau (ở mức độ nào):

Nội dung

Nắm chắc

Trung bình

Chưa biết

Xác định hộ nghèo




Hướng dẫn người nghèo cách làm ăn




Đánh giá nghèo đói có sự tham gia




Cơ chế quản lý các dự án đầu tư tạ tầng cơ

sở




Các chính sách, dự án hỗ trợ người nghèo




Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 226 trang tài liệu này.

Marketing xã hội với việc giảm nghèo bền vững ở Việt Nam - 27


23. Hiện nay các công việc sau đây ở địa phương do chức danh nào đảm nhận là chính

Nội dung

Trưởng

thôn

Lãnh đạo

Chuyên trách

XĐGN

Điều tra, xác định hộ nghèo




Lập kế hoạch phát triển kinh tế xã




Đứng làm chủ đầu tư hạ tầng cơ sở xã (điện,

đường, trường, trạm, chợ, thuỷ lợi)




Thông tin về các chinh sách, chương trình,

dự án xoá đói giảm nghèo




Huy động cộng đồng hỗ trợ hộ nghèo làm

nhà ở




24. Khi ông/bà tham gia công tác XĐGN:

Được lựa chọn Không có sự lựa chọn

25. Ông/bà theo dõi công tác XĐGN được ………..tháng

26. Ông/bà có được thông tin, nhận thức về XĐGN qua (xếp theo thứ tự từ cao nhất đến thấp nhất)

Tập huấn

Quán triệt của cấp trên

Các phương tiện truyền thông (tivi, đài, báo…)

27. Công việc XĐGN là nhiệm vụ chính hay chỉ kiêm nhiệm: Nhiệm vụ chính Kiêm nhiệm

Nếu chỉ kiêm nhiệm, xin cho biết quỹ thời gian giành cho công việc XĐGN Chiếm:..........% tổng quỹ thời gian bình quân trong năm.

Nếu so với nhiệm vụ được giao, số thời gian này là đủ hay thiếu? Đủ Thiếu

28. Ông/bà đã tham gia tập huấn các lĩnh vực liên quan đến XĐGN chưa? Có Chưa

Nếu có, cho biết đã được tập huấn bao nhiêu lần?........ lần Tổng thời gian tham gia tập huấn:.............................. ngày Nội dung tập huấn:..............................................................

Các lớp tập huấn này có giúp ích cho công tác hiện tại của ông/bà không?

Giúp ích nhiều Không nhiều Không giúp ích

29. Hàng năm có được phổ biến những thông tin, vấn đề mới liên quan đến XĐGN? Có Không

30. Cơ quan, đơn vị có tạo điều kiện cho ông/bà để nắm thông tin thường xuyên ở cơ sở về vấn đề XĐGN không?

Có Không

Nếu không, lý do vì sao (có thể nhiều ô, ghi theo thứ tự quan trọng 1, 2...) Giao thông địa bàn cách trở Kinh phí

Không đủ cán bộ Chưa quan tâm


31. Trong hoạt động về XĐGN, sự phối hợp giữa các ngành, các cấp trong việc cung cấp, phổ biến thông tin về vấn đề này có khó khăn không?

Có Không

Nếu có khó khăn, thì do:

+ Lãnh đạo chưa quy định cơ chế

+ Thông tin không đủ độ tin cậy, không thống nhất

+ Không có thông tin

+ Thiếu sự phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị (bộ phận)

32. Xin ông/bà cho biết khả năng nào sau đây:

Nội dung Tốt Khá Trung bình Không biết

- Sử dụng vi tính

- Tổ chức người dân tham gia

- Kỹ năng tổ chức tập huấn, truyền đạt thông tin ở cơ sở.

- Kỹ năng theo dõi, giám sát đánh giá tác động của các chính sách XĐGN

- Tiếng dân tộc (phục vụ vùng cao)

- Khác (cụ thể là ...............................)

33. Công việc của ông/bà có những khó khăn nào sau đây (theo thứ tự 1, 2...) Phải kiêm nhiệm quá nhiều việc

Thiếu hệ thống thông tin nghèo đói

Không được đào tạo, cập nhật kiến thức về XĐGN Điều kiện làm việc thiếu thốn

Kinh phí cho giám sát, đánh giá công tác XĐGN hạn chế Vấn đề đãi ngộ còn hạn chế

Xin cảm ơn!


Phụ lục 3: Bộ chỉ tiêu đánh giá cơ bản


STT

Tên chỉ số

Ý nghĩa

Phương pháp

Đơn vị

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

I

Chỉ số kết quả tổng hợp

1

Chỉ số nghèo (đếm đầu-

P0)

Chỉ số này phản ánh tình trạng nghèo trên cơ sở xác

định hộ là nghèo hay không dựa vào đường nghèo.

=tổng số hộ nghèo/tổng số hộ

%


2

Chỉ số khoảng cách nghèo- P1

Đo lường mức độ thiếu hụt về thu nhập/chi tiêu của người nghèo được tính bằng tỷ lệ so với chuẩn nghèo

và được bình quân hoá

= 1/N Σmin[(Zp-Yi)/Zp, 0]



3


GINI

Phản ánh mức độ bất bình đẳng về thu nhập hoặc chi tiêu (nhưng thường là chi tiêu) trong xã hội.Giá trị của hệ số Gini nằm trong khoảng từ 0 đến 1

=1 - Σ(Xi - Xi-1)(Yi + Yi-1)

Trong đó:

-Xi: p.trăm cộng dồn dân số

-Yi: p.trăm cộng dồn chi tiêu



4

Tính bền vững của giảm nghèo

Phản ánh khả năng dễ bị tổn thương và rơi vào nghèo của dân cư ở. Chỉ số này càng cao tính bền vững của

giảm nghèo càng thấp.

=(tổng số hộ mới đưa vào diện hộ nghèo trong năm)/tổng số hộ nghèo trong năm


%


II

Nhóm chỉ số về nhận thức (Sử dụng các công cụ đặc trưng cá nhân để xem xét sự thay đổi nhận thức, thái độ)


1


Tỷ lệ người nghèo có nhận thức đúng về giảm nghèo bền vững

Tổng số người nghèo có nhận thức đúng trong nghiên cứu/mẫu khảo sát


%

2

Tỷ lệ người nghèo tự đánh giá là quyết tâm vươn lên thoát nghèo

Tổng số người nghèo có quyết tâm vươn

lên trong nghiên cứu/mẫu khảo sát

%


3

Tỷ lệ cán bộ có nhận thức đúng về giảm nghèo bền vững

Tổng số cán bộ có nhận thức đúng trong

nghiên cứu/mẫu khảo sát

%


Tỷ lệ cán bộ quan tâm hỗ trợ cho giảm nghèo (thông qua hành vi như đề xuất sáng kiến giảm nghèo,...)

Tổng số cán bộ chủ động, tích cực thực

hiện công tác giảm nghèo trong nghiên cứu/mẫu khảo sát


%

III

Nhóm chỉ số về tiếp cận sản phẩm cụ thể giảm nghèo

1

Số người nghèo được cấp thẻ BHYT

%

2

Tỷ lệ người nghèo được cấp thẻ BHYT

%

3

Số lượt người nghèo khám chữa bệnh bằng thẻ BHYT

%

4

Số HS nghèo được miễn giảm học phí

%

5

Số HS nghèo được cấp học bổng

%

6

Số người nghèo được hỗ trợ đào tạo nghề

%

7

Tỷ lệ người nghèo được hỗ trợ đào tạo nghề

%

8

Số lớp tập huấn hướng dẫn cách làm ăn, khuyến nông cho người nghèo

%

9

Tổng số hộ nghèo được vay vốn

%

10

Tỷ lệ hộ nghèo được vay vốn

%

11

Tổng kinh phí cho vay ưu đãi hộ nghèo

%

12

Tổng số hộ nghèo được hỗ trợ SX

%

13

Tỷ lệ hộ nghèo được hỗ trợ SX

%


Phụ lục 4: Tổng hợp các giải pháp vận dụng marketing xã hội vào giảm nghèo bền vững


Đối tượng

Vấn đề

Chiến lược marketing xã hội

Sản phẩm

Giá

Phân phối

Truyền thông marketing

Người nghèo

Ý chí quyết tâm vươn lên thoát nghèo của một bộ phận người nghèo chưa cao

Ý chí quyết tâm vươn lên thoát nghèo

Các chương trình truyền thông có nội dung thúc đẩy nhận thức, nâng cao ý chí, quyết tâm giảm nghèo.

Các tài liệu cụ thể, các bài báo, ấn phẩm, các khóa tập huấn, hướng dẫn, các phóng sự về gương sáng giảm nghèo; bài học kinh nghiệm về giảm nghèo, bài

thuyết trình của người có uy tín...

Làm rõ lợi ích từ các nỗ lực vươn lên là không chỉ tăng thu nhập mà còn thể hiện giá trị cá nhân, nó xứng đáng để từ bỏ thái độ an phận, “chịu khổ chứ không chịu khó”.

Các sản phẩm thân thiện với người nghèo như lời lẽ đơn giản, ngôn ngữ được địa phương hóa, tập huấn đầu bờ dễ thực tập

Nơi thuận lợi nhất mà người nghèo được phổ biến, tư vấn. Người nghèo có thể trao đổi, tìm hiểu nội dung, chính sách giảm nghèo; được lý giải về giá trị của nỗ lực tự vươn lên thoát nghèo tại nhà văn hóa thôn, nhà trưởng thôn hay nơi gặp gỡ của người dân.

Tổ chức các sự kiện tôn vinh các giá trị về nỗ lực tự vươn lên thoát nghèo; Hỗ trợ vật chất động viên các cá nhân có thành tích giảm nghèo hoặc tích cực tham gia các chương trình tập huấn, hướng dẫn cách làm ăn; tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về giảm nghèo.

Người nghèo

Năng lực của người nghèo hạn chế

Thái độ và hành vi chủ động học hỏi, tìm hiểu để có năng lực phát triển sản xuất, kinh doanh Nội dung các chương trình dạy nghề, hướng dẫn cách làm ăn, tham quan học tập kinh nghiệm Các tài liệu hướng dẫn cách làm ăn; tài liệu học nghề,..

Giảm thiểu các rào cản và nêu rõ những lợi ích khi học hỏi, áp dụng kiến thức, hiểu biết, kỹ năng vào phát triển sản xuất kinh doanh. Được hỗ trợ kinh phí khi đi tham quan mô hình; tài liệu được dịch ra tiếng địa phương để giảm e ngại; tập huấn cụ thể, đơn giản, có công cụ hỗ

trợ để dễ hiểu;

Thay vì tổ chức tập huấn theo hình thức giảng viên nên chuyển sang tổ chức theo hình thức trình diễn hoặc các hoạt động chia sẻ, học tập kinh nghiệm làm ăn giữa các hộ gia đình trong một cộng đồng; giữa các hộ gia đình thuộc các cộng đồng

Tổ chức các cuộc thi liên quan đến tay nghề, năng suất lao động, sáng tạo,... từ cấp thôn bản trở lên.

Quảng bá cho nội dung hướng dẫn.

Công nhận (tôn vinh) trong cộng đồng và xã hội cũng như khuyến khích khác (được đi thăm quan,

học tập miễn phí,...).

Người

nghèo

Người

nghèo

Chủ động, tích cực tìm kiếm cơ

hội thị trường và tiếp cận, khai

Giảm các chi phí và ái ngại

khi tìm kiếm cơ hội thị

Người nghèo có thể tiếp

cận thông tin kinh tế ngay

Tổ chức các sự kiện tôn

vinh các giá trị về sự năng



chưa chủ

thác cơ hội phát triển kinh tế

trương. Hỗ trợ để người

tại địa phương

động tìm kiếm cơ hội thị

động tìm

Hệ thống thông tin thị trường

nghèo tham gia các sự kiện

Tổ chức hoạt động hỗ trợ

trường; Hỗ trợ vật chất

kiếm cơ

hàng hóa, tài chính, thị trường

giao lưu kinh tế-xã hội làm

đột xuất người nghèo của

động viên các cá nhân có

hội thị

lao động-việc làm,..

cho người nghèo không còn

địa phương (cấp tỉnh) ở

thành tích giảm nghèo

trường

Tài liệu tập huấn; sách hướng

cảm thấy xa lạ với thị

các thành phố, đô thị mà

hoặc tích cực tham gia các


dẫn sử dụng thông tin thị

trường (hội chợ hàng hoá,

người dân có thể dễ dàng

chương trình tập huấn,


trường; thẻ ưu đãi tham gia hội

đặc sản của người miền núi,

tìm kiếm việc làm.

hướng dẫn cách làm ăn,


chợ, các buổi trao đổi tai địa

dân tộc).


phát hiện cơ hội thị


phương về tiềm năng, nguồn lực



trường


phát triển kinh tế của người





nghèo...




Người

Người

Làm cho người nghèo hiểu và

Giảm các chi phí và ái ngại

Đưa các dịch vụ đến gần

Thực hiện khuyến khích

nghèo

nghèo

các nỗ lực khuyến khích, động

khi tiếp cận dịch vụ xã hội,

người dân hơn. Ví dụ: tổ

người nghèo tiếp cận dịch


chưa nhận

viên làm cho người nghèo

đồng thời làm rõ cho người

chức các đội khám chữa

vụ xã hội. Ví dụ: trẻ em ở


thức đầy

không e ngại trong quá trình

dân thấy được lợi ích lớn

bệnh di động đến những

vùng khó khăn được hỗ


đủ về

tiếp cận lợi ích

khi tiếp cận dịch vụ xã hội.

địa bàn khó khăn.

trợ gạo hoặc tiền khi trẻ


quyền và

Dịch vụ xã hội thân thiện và dễ

Nên có cán bộ tư vấn,

Xây dựng các trường học

em nghèo đến trường


lợi ích

tiếp cận đối với người nghèo; hỗ

hướng dẫn ngay tại cơ sở để

thuận lợi cho việc đi lại

thường xuyên.


trong tiếp

trợ tư vấn pháp lý cho người

các thủ tục tiếp cận dịch vụ

của trẻ em trong vùng.



cận dịch

nghèo

không trở thành rào cản đối




vụ xã hội

Hướng dẫn quy trình, thủ tục

với người nghèo.





tiếp cận dịch vụ xã hội, thẻ ưu






tiên,..




Người

Người

Làm cho người nghèo hiểu và

Làm cho người nghèo dễ

Tổ chức tập huấn, hướng

Những người tham gia

nghèo

nghèo

chủ động phòng ngừa, hạn chế

dàng so sánh và thấy được

dẫn tại địa phương; thử

các hoạt động phòng ngừa


chưa quan

rủi ro.

rằng nếu thực hiện phòng

nghiệm mô hình và cung

sớm sẽ được khuyến


tâm đến

Các chương trình tiêm phòng,

ngừa, hạn chế rủi ro sớm sẽ

cấp các bài học kinh

khích động viên về tinh


phòng

mua bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã

giảm thiệt hại khi rủi ro xảy

nghiệm tại các cuộc họp

thần, vật chất.


ngừa, hạn

hội,..

ra hoặc được bù đắp thiệt hại

thôn bản.

Ưu đãi cho người

Xem tất cả 226 trang.

Ngày đăng: 02/09/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí