chế rủi ro | Bài giảng, hướng dẫn, tập huấn, xây dựng chính sách bảo hiểm ưu đãi đối với người dân ở địa bàn khó khăn, hình thành các loại hình quỹ hỗ trợ rủi ro. | Hệ thống bán lẻ bảo hiểm ưu đãi cho người dân vùng khó khăn (nên kết hợp với ngân hàng chính sách xã hội) | nghèo/cận nghèo mua bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế | ||
Đối tác tham gia giảm nghèo | Nhận thức về giảm nghèo ở các nhóm đối tác xã hội cần được tăng cường | Nhận thức của các nhóm đối tác xã hội đối với giảm nghèo bền vững đầy đủ, rõ ràng. Các nghiên cứu, các chương trình truyền thông về giảm nghèo bền vững. Các bài phát biểu, các ấn phẩm; tổ chức các buổi giao lưu, trao đổi về giảm nghèo; lập mạng lưới đối tác vì giảm nghèo bền vững ở Việt Nam. | Nâng tầm giá trị của các hoạt động, đóng góp vào giảm nghèo từ đó làm tăng lợi ích cảm nhận. Bổ sung các lợi ích cụ thể như được tăng lương, đề bạt đối với cán bộ. | Tổ chức các hội thảo, giao lưu kết hợp đi thực địa để các đối tác chia sẻ, cảm nhận hay hình dung được tác động từ những đóng góp mà các đối tác đã thực hiện. Tổ chức các hoạt động trao đổi, tập huấn tại địa phương. | Tuyên dương và tôn vinh những cá nhân, tổ chức có nhiều đóng góp cho giảm nghèo bền vững. Thực hiện khuyến khích động viên bằng vật chất, vị trí công tác |
Đối tác tham gia giảm nghèo | Chưa đủ các chính sách, hỗ trợ tạo thuận lợi hơn để giảm nghèo bền vững | Khẳng định rõ hệ thống chính sách phát triển kinh tế-xã hội là nền tảng thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững. Các đề xuất chính sách, giải pháp cụ thể hỗ trợ thiết thực cho giảm nghèo bền vững. Các cam kết giảm nghèo của Chính phủ, các mô hình giảm nghèo bền vững được giới thiệu. | Làm rõ trách nhiệm của các cơ quan và khẳng định sự tin tưởng đối với đội ngũ cán bộ hiện nay có đủ năng lực, trình độ để xây dựng cơ chế, chính sách thích hợp gắn tăng trưởng và giảm nghèo toàn diện nếu họ quyết tâm. | Thông qua các hoạt động vận động như hội thảo, báo cáo kết quả thí điểm các dự án giảm nghèo; Thiết kế và tổ chức thăm quan học tập mô hình, kinh nghiệm giảm nghèo bền vững ở một số quốc gia trên thế giới | Khen thưởng, động viên các địa phương, tổ chức có sáng kiến giảm nghèo bền vững và hỗ trợ thực hành các sáng kiến. |
Đối tác tham gia giảm | Tiếp tục thu hút nguồn lực | Nguồn lực chưa đủ và tiếp tục thu hút, đóng góp nguồn lực cho giảm nghèo; | Gia tăng lợi ích bằng những giá trị, hình ảnh tốt đẹp khi tham gia, đóng góp vào | Các buổi thuyết trình trong các sự kiện vận động cho từng cấp độ. | Tuyên dương và tôn vinh những cá nhân, tổ chức có nhiều đóng góp cho giảm |
Có thể bạn quan tâm!
- Kneeshaw, R. (1996). The Hiv/aids Initiative For Young Adults: Phase 2, Literature Review. Gail V. Barrington & Associates Inc. Alberta
- Lựa Chọn Hình Thức Và Công Cụ Nghiên Cứu Theo Đối Tượng
- Marketing xã hội với việc giảm nghèo bền vững ở Việt Nam - 27
Xem toàn bộ 226 trang tài liệu này.
cho giảm nghèo | Bất kỳ ai, tổ chức nào cũng có thể tham gia đóng góp vào giảm nghèo theo những cách thức khác nhau và dựa vào tiềm năng của mình. Các cam kết cho mục tiêu giảm nghèo bền vững; Các đề xuất hỗ trợ có mục tiêu rõ ràng. | giảm nghèo. | Đối với các nhà tài trợ quốc tế: tiếp tục duy trì hội nghị thường niên các nhà tài trợ cho Việt Nam; đối với các cán bộ ở địa phương tổ chức tập huấn và thăm quan thực địa. | nghèo bền vững. Thực hiện khuyến khích động viên bằng vật chất, vị trí công tác | |
Đối tác tham gia giảm nghèo | Tăng cường xây dựng cộng đồng tương trợ, đoàn kết | Nhận rõ vai trò, trách nhiệm của mỗi người đối với việc xây dựng cộng đồng. Các khoá tập huấn, hướng dẫn phương pháp hình thành, hoạt động của các tổ chức xã hội; xây dựng quy tắc ứng xử. Các sự kiện trong cộng đồng, quyên góp hỗ trợ người gặp rủi ro. | Cảm nhận tốt đẹp về một cộng đồng đoàn kết. Kết hợp các hoạt động xây dựng cộng đồng với các hoạt động giao lưu, văn hóa văn nghệ để việc tham gia của các cá nhân, tổ chức trở nên thuận lợi và không nặng nề (giảm chi phí cảm nhận) | Trao đổi trong các cuộc họp thôn, bản. Tổ chức các sự kiện văn hóa, thể thao trong cộng đồng từ cấp thôn bản. | Tôn vinh những tấm gương, điển hình về xây dựng cộng đồng đoàn kết, chia sẻ, hỗ trợ nhau khi khó khăn ở cả cấp địa phương, quốc gia và quốc tế. |
Đối tác | Cải thiện | Trân trọng những nỗ lực giúp | Gia tăng niềm vui (lợi ích | Tại các buổi họp, tập huấn | Khen thưởng, động viên |
tham gia | chất lượng | cho người nghèo tiếp cận dịch | tinh thần), tạo sự đồng cảm | chuyên môn của cơ quan | những cá nhân, tập thể có |
giảm | cung cấp | vụ một cách hiệu quả, ít rào cản. | cho người cung cấp dịch vụ | quản lý, chính quyền. | sáng kiến cung cấp dịch |
nghèo | dịch vụ | Nội dung tài liệu hướng dẫn | thông qua các buổi tọa đàm, | Hướng dẫn thực hành | vụ chất lượng tốt; tăng |
giảm | nghiệp vụ chuyên môn; tiêu chí | tham quan hộ nghèo sau | cách tiếp cận và cung cấp | được khả năng tiếp cận | |
nghèo | quản lý chất lượng dịch vụ xã | (khi tiếp nhận dịch vụ mà | dịch vụ cho người nghèo | của người nghèo. | |
hội. | cán bộ cung cấp). | ngay tại nơi làm việc. | “Xây dựng hình ảnh | ||
Tổ chức các buổi thuyết trình về | người cung cấp dịch vụ | ||||
phương pháp làm việc với người | giảm nghèo thân thiện của | ||||
nghèo ở mỗi lĩnh vực và phổ | năm”. | ||||
biến kinh nghiệm tốt. |