9. Việt Hà (2012), “Cán mốc 7 triệu người Hà Nội tìm hướng giải toả áp lực dân số”, http://thanglong.chinhphu.vn/Home/Can-moc-7- trieu-nguoi-Ha-Noi-tim-huong-giai-toa-ap-luc-dan-so/20126
/6122.vgp, truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2014.
10.“Hồn quê” (?), http://www.vietnampuppetry.com/index.php/13/80
/Hồn_quê, truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2013.
11. Phạm Bích Huyền (2011), “Phát triển khán giả - Nhu cầu và giải pháp cho các tổ chức văn hoá nghệ thuật Việt Nam”, Nghiên cứu Văn hoá, (4), tr.96-102.
12. Kotler, P. (1994), Marketing căn bản, Nxb Thống kê, Hà Nội.
13. Kotler, P. (2001), Quản trị marketing, Nxb Thống kê, Hà Nội.
14. Đoàn Loan (2013), “Người Hà Nội thu nhập bình quân 50 triệu đồng”, http://vnexpress.net/tin-tuc/thoi-su/nguoi-ha-noi-thu-nhap-binh-quan- 50-trieu-dong-2850649.html, truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2014.
15. Dương Nguyệt Minh (2003), “Hiểu rò hơn về marketing nghệ thuật”,
Có thể bạn quan tâm!
- Xây Dựng Và Thực Hiện Chiến Lược Marketing, Phát Triển Marketing Hỗn Hợp
- Thúc Đẩy Hợp Tác Giữa Các Nhà Hát Và Các Công Ty Du Lịch, Các Trường Học
- Marketing văn hoá nghệ thuật của các nhà hát trên địa bàn Hà Nội - 18
- Marketing văn hoá nghệ thuật của các nhà hát trên địa bàn Hà Nội - 20
- Marketing văn hoá nghệ thuật của các nhà hát trên địa bàn Hà Nội - 21
- Marketing văn hoá nghệ thuật của các nhà hát trên địa bàn Hà Nội - 22
Xem toàn bộ 198 trang tài liệu này.
Văn hóa nghệ thuật, (8), tr.100-103.
16. Cao Ngọc (2013), “Làm mới cho nghệ thuật Cải lương” http://baotintuc.vn/giai-tri/lam-moi-cho-nghe-thuat-cai-luong- 20130724010610447.htm, truy cập ngày 4/9/2014.
17. Lê Hữu Nghĩa, Trần Khắc Việt, Lê Ngọc Tòng (đồng chủ biên) (2007), Xu thế toàn cầu hoá trong hai thập niên đầu thế kỷ XXI, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
18. Nhà hát Tuồng Việt Nam (2012), Báo cáo tổng kết công tác năm 2012, Hà Nội.
19. Nhiều tác giả (2006), Giải pháp phát triển nghệ thuật biểu diễn, Nxb Sân khấu, Hà Nội.
20. Nghị quyết của Chính phủ số 90/CP ngày 21 tháng 8 năm 1997 về phương hướng và chủ trương xã hội hoá các hoạt động giáo dục, y tế, văn hoá (đã được Chính phủ thông qua tại phiên họp thường kỳ tháng 3 năm 1997) http://www.vietlaw.gov.vn/LAWNET/docView
.do?docid=5103, truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2010.
21. “Phân phối” (?), http://tienkinhte.files.wordpress.com/2012/01/chuong- 5-phan-phoi.pdf , truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2013.
22. Nguyễn Thị Anh Quyên (2009), “Hoạt động marketing của một số nhà hát ở Việt Nam”, Văn hoá nghệ thuật, (219), tr.62-65.
23. Nguyễn Thị Lan Thanh (chủ biên), Phạm Bích Huyền, Nguyễn Thị Anh Quyên, Đỗ Thị Thanh Thuỷ (2012), Marketing văn hoá nghệ thuật – Giáo trình, Nxb Lao động, Hà Nội.
24. Nguyễn Thị Lan Thanh (chủ nhiệm), Hoàng Minh Khánh, Phạm Bích Huyền (2012), Nâng cao tính chuyên nghiệp của hoạt động marketing đối với nghệ thuật biểu diễn trong thời kỳ hội nhập (đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ), Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Hà Nội.
25. Phương Thảo (2011), “Tìm hiểu về marketing trong lĩnh vực văn hoá nghệ thuật”, http://www.vnq.edu.vn/tap-chi/nghien-cuu-trao- doi/499-tim-hiu-v-marketting-trong-lnh-vc-vn-hoa-ngh-thut.html, truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2013.
26. Ngô Đức Thịnh (2004), Văn hoá vùng và phân vùng văn hoá ở Việt Nam, Nxb Trẻ, Tp.Hồ Chí Minh.
27. Phan Thọ (2009), Mấy vấn đề về công chúng của nghệ thuật sân khấu,
Nxb Sân khấu, Hà Nội.
28. Đỗ Thanh Thuỷ (2007), “Marketing nghệ thuật, từ lý thuyết đến thực hành”, Văn hóa nghệ thuật, (5), tr. 21-26.
29. Thủ tướng Chính phủ (2009), Chiến lược phát triển văn hoá đến năm 2020 (Ban hành kèm theo Quyết định số 581/QĐ-TTg ngày 06 tháng 05 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ), Hà Nội.
30. “Thử nghiệm đưa nghệ thuật điện ảnh vào Cải lương” (2013), http://danviet.vn/van-hoa/thu-nghiem-dua-nghe-thuat-dien-anh- vao-cai-luong-10809.html, truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2014.
31. Phạm Hồng Toàn (Chủ biên) (2004), Ứng dụng marketing trong quản lý văn hoá nghệ thuật, Trường Cán bộ quản lý văn hoá thông tin, Hà Nội.
32. Phan Văn Tú (2002), “Marketing hỗn hợp trong quản lý văn hóa nghệ thuật”, Văn hóa nghệ thuật, (06), tr. 99- 101.
33. Trần Trí Trắc (1995), Thể tài sân khấu và nghệ sĩ sáng tạo, Nxb Sân khấu, Hà Nội.
34. Nguyễn Như Ý (chủ biên) (2011), Đại từ điển tiếng Việt, Nxb Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, Tp.Hồ Chí Minh.
35. “100 buổi diễn miễn phí vở kịch “Mùa hạ cuối cùng” của Lưu Quang Vũ cho HS, SV” (?), http://www.nhahattuoitre.vn/tin- tuc/-100-buoi-dien-mien-phi-vo-kich-“Mua-ha-cuoi-cung”-cua- Luu-Quang-Vu-cho-HS-SV/2489.aspx, truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2013.
Tiếng Anh
36. Arts Victoria and the Australia Council (2005), Audience research made easy (Nghiên cứu khán giả thật dễ), Arts Victoria and the Australia Council for the Arts, Melbourne.
37. Arts Council England (2010), “Achieving great art for everyone – A strategic framework for the arts” (Đạt đến nghệ thuật xuất sắc cho tất cả mọi người – Một khung chiến lược cho nghệ thuật), http://www.artscouncil.org.uk /media/uploads/achieving_great_ art_for_everyone.pdf , truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2012.
38. Barney, J. & Griffin, R. (1992), The management of organizations strategy, structure, behavior (Quản lý chiến lược, cấu trúc, chế độ của tổ chức), Houghton Mifflin Company, Boston.
39. Beresford, M. (2008), “Doi Moi in review: the challenges of building market socialism in Vietnam” (Nhìn lại Đổi Mới: những thách thức của việc xây dựng thị trường xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam) , Journal of Contemporary Asia, vol. 38, (2), pp. 221-243.
Management and the Arts (Quản lý và nghệ thuật), (4th edition), Focal Press, USA.
41. Caust, J. (2003), “Putting the “art” back into arts policy making: how arts policy has been “captured” by the economists and the marketers” (Đưa “nghệ thuật” trở lại trong việc xây dựng chính sách nghệ thuật: chính sách nghệ thuật đã “thu hút” được những nhà kinh tế và người làm marketing như thế nào), International Journal of Cultural Policy, vol. 9, (1), pp. 51 - 63.
42. Caust, J. (2005), “Privilege or Problem: The Distinct Role of Government in Arts Development in South Australia” (Đặc quyền hay là vấn đề: Vai trò nhất định của chính phủ trong phát triển nghệ thuật ở Nam Úc), Journal of Arts Management, Law & Society, vol. 35, (1), Spring 2005, pp. 21-35.
43. Chong, D. (2002), Arts management (Quản lý nghệ thuật), Routledge, London.
44. Close, H., Dovovan, R. (1998), Who is my market: A guide to researching audience and visitors in the arts (Đối tượng nào là thị trường của tổ chức: Hướng dẫn nghiên cứu khán giả và khách thăm quan trong nghệ thuật), Australia Council for the Arts, Sydney.
45. Colbert, F. (2007), Marketing Culture and the Arts (Marketing văn hoá và nghệ thuật), HEC Montréal, Canada.
46. Denscombe, M. (2003), The good research guide for small -scale social research projects (Cẩm nang hướng dẫn nghiên cứu cho các dự án nghiên cứu xã hội cấp độ nhỏ), (2nd edn), Open University Press, Maidenhead.
47. Dewey, P. (2004), “From Arts management to Cultural Administration” (Từ quản lý nghệ thuật đến quản trị văn hoá), International Journal of Arts Management, vol. 6, (3), pp. 13-22.
48. Dickman, S. (1997), Arts marketing – The pocket guide (Sách hướng dẫn bỏ túi về marketing nghệ thuật), Australia Council for the Arts.
49. Dickman, S. (2000), What’s my plan? A guide to developing Arts Marketing Plans (Kế hoạch của tổ chức là gì? Hướng dẫn phát triển kế hoạch marketing nghệ thuật), Australia Council for the Arts.
Creative Arts marketing (Marketing nghệ thuật sáng tạo), (2nd edition), Butterworth- Heinemann, Oxford.
51. Kaiser, M. M. & Egan, B., (?) “The Cycle -Planning to success in the arts” (Chu kỳ - Lập kế hoạch để thành công trong nghệ thuật), www.artsmanager.org, truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2013.
52. Kerrigan, F., Fraser, P., và Özbilgin, M. (2004), Arts marketing (Marketing nghệ thuật), Elsevier Butterworth-Heinemann, Oxford.
53. Kotler, P. and Scheff, J. (1997), Standing Room Only: Strategies for Marketing the Performing Arts (Chỉ có vé đứng: Chiến lược cho marketing nghệ thuật biểu diễn), Published in association with Americans for the Arts, Harvard Business School Press Boston, Massachusetts.
Principles of Marketing, (Nguyên lý marketing), (13rd edition), Pearson, USA.
55. Le, H. (2005), “Performing Arts Management in a Climate of Adjustment: Case Studies from Vietnam and Australia” (Quản lý Nghệ thuật biểu diễn trong môi trường của sự thay đổi: Các nghiên cứu trường hợp từ Việt Nam và Úc) - luận án tiến sĩ, http://ses.library.usyd.edu.au/bitstream/2123/1115/4/01front.pdf, truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2010.
56. Leadbeater, C. (2005), “Arts Organisations in the 21st Century: Ten Challenges” (Các tổ chức nghệ thuật trong thế kỷ XXI: mười thách thức), http://www.charlesleadbeater.net/cms/xstandard
/TenChallenges5.pdf, truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2013.
57. Maitland, H. (2000), A guide to audience development (Hướng dẫn phát triển khán giả), Arts council of England.
58. Menear, P. and Hawkins, T. (1988), Stage management and Theatre administration (Quản lý sân khấu và quản trị nhà hát), Phaidon, Oxford.
59. Mejón, C. J., Fransi, C. E., Johansson, T. A. (2004), “Maketing Management in Cultural Organizations: A Case Study of Catalan Museums” (Quản lý marketing trong các tổ chức văn hoá: Nghiên cứu trường hợp của các bảo tàng Catalan), International Journal of Arts Management, vol. 6, (2), pp. 11-22.
60. Melillo, V.J. (1995) Market the Arts! (Thị trường hoá nghệ thuật!),
ARTS Action Issues, New York.
61. Miller, T. & Yúdice, G. (2002), Cultural Policy (Chính sách văn hoá),
SAGE, London.
62. Morris, G. (2004a), An Introduction to Strategic marketing (Giới thiệu marketing chiến lược). Tài liệu bài giảng trong Dự án: “Thiết kế khung chương trình giảng dạy về Quản lý văn hoá trong cơ chế thị trường và nâng cao năng lực quản lý cho cán bộ ngành văn hoá (2000-2004)”, Hà Nội.
63. Morris, G. (2004b), Marketing - Apractical guide to arts marketing (Hướng dẫn thực hành marketing nghệ thuật). Tài liệu giảng dạy trong Dự án: “Thiết kế khung chương trình giảng dạy về Quản lý văn hoá trong cơ chế thị trường và nâng cao năng lực quản lý cho cán bộ ngành văn hoá (2000-2004)”, Hà Nội.
64. O’Reilly, D. and Kerrigan, F. edited (2010), Marketing the Arts: A fresh approach (Marketing nghệ thuật: Một phương pháp tiếp cận mới), Routledge, London.
65. Pick, J. and Anderton, M. (1995), Arts Administration (Quản trị nghệ thuật) (2nd edition), E & FN SPON, London.
66. Radbourne, N. & Fraser, M. (1996), Arts Management A Practical guide (Hướng dẫn thực hành quản lý nghệ thuật), Allen & Unwin, NSW Australia.
67. Rentschler, R. (edited) (1999), Innovative arts marketing (Đổi mới marketing nghệ thuật), Allen & Unwin, NSW Australia.
Organisation theory: concepts and cases (Lý thuyết tổ chức: các khái niệm và trường hợp) (5th edn), Pearson Education Australia, Frenchs Forest, N.S.W.
69. Somekh, B. & Lewin, C. (Editors) (2007), Research Methods in the Social sciences (Những phương pháp nghiên cứu trong khoa học xã hội), Sage Publications, London.
70. Steidl, P. & Hughes, R. (1997), Marketing Strategies for Arts organisations (Những chiến lược marketing cho các tổ chức nghệ thuật), Australia Council for the Arts.
71. Stein, S. T. and Bathurst, J. (2008), Performing Arts Management: A Handbook of Professional Practices (Quản lý nghệ thuật biểu diễn: Sổ tay thực thành nghề nghiệp), Allworth Press, New York.
72. Watts, M. (1998), “Kinh tế thị trường là gì”, http://icevn.org/vi/node
/351, truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2013.
73. Webb, D. (2004), Running Theatres Best practices for leaders and managers (Vận hành nhà hát – những thực hành tốt nhất cho các nhà lãnh đạo và các nhà quản lý), Allworth Press, New York.
74. Yin, K. R. (1994), Case Study Research: Design and Methods (Nghiên cứu trường hợp: thiết kế và phương pháp) (2nd ed), Sage Publications, California.