Marketing văn hoá nghệ thuật của các nhà hát trên địa bàn Hà Nội - 21

5



TT


Tên đơn vị

Chương trình, vở diễn mới dàn dựng

Chương trình, vở diễn nâng cao

Buổi biểu diễn


Doanh thu (đồng)


Lượt người xem

(người/năm)

Số diễn viên, nhạc

công, biên đạo


Tổng kinh phí xã hội hóa/Tài trợ

159

Quá tuổi nghề

Còn tuổi nghề

lao động

7

Nhà hát Kịch Việt Nam

03 vở diễn

05 vở diễn

135

1.400.000.000

80.000


40

14



8


Nhà hát Chèo Việt Nam

04 vở

diễn, 02 chương trình

02 vở

diễn, 02 chương trình


170


1.750.000.000


110.000



78


08



9

Nhà hát Cải lương Việt Nam

02 vở

diễn, 02 chương trình


02 vở diễn


180


1.800.000.000


160.000



66


03



10


Nhà hát múa Rối Việt Nam

01 vở

diễn, 02 chương trình

01 vở

diễn, 01 chương trình


950


7.000.000.000


110.000



41


04


2.500.000.000


11


Nhà hát Tuồng Việt Nam

01 vở

diễn, 09 chương trình, trích đoạn


02 vở

diễn, 01 chương trình


234


1.947.000.000


136.000



69


02


521.827.000


12


Liên đoàn Xiếc Việt Nam

07

chương trình, 02 tiết mục


05 tiết mục


345


9.289.461.000


70.418


70


40


55


5.400.000.000

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 198 trang tài liệu này.

Marketing văn hoá nghệ thuật của các nhà hát trên địa bàn Hà Nội - 21


CƠ SỞ HẠ TẦNG CỦA CÁC ĐƠN VỊ NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG

(Phục vụ xây dựng quy hoạch ngành Nghệ thuật biểu diễn đến năm 2020, định hướng 2030)


TT

Tên đơn vị

Tổng diện tích (m2)

Diện tích xây dựng (m2)

Loại nhà (m2)

160

Tổng

Khu hành chính

Nhà kho

Phòng tập

Sân khấu tại trụ sở

Diện tích sân khấu

Rạp biểu diễn

Số ghế ngồi

Năm xây dựng

Bán kiên cố

Kiên cố

1

Nhà hát Tuồng Việt Nam

2.268

2.019

302

748

443

200

100

805

395

1978,

1995,

2006



2

Nhà hát Chèo

Việt Nam

4.877

3.003

488


80

320

120

2.300

506

1991



3

Nhà hát Cải lương

Việt Nam

1.244

1.940

500

229

1.211

0

0

0

0


1.940


4

Nhà hát Múa rối

Việt Nam

5.000

3.676

567

353


2.500


2.500

867

2004


3.067

5

Liên đoàn Xiếc Việt

Nam

10.859

5.649

1.222

255

200

55

55

2.810

1.280

1989

559

6.140

6

Nhà hát Ca, Múa, Nhạc Việt Nam

6.754

2.289

699


200

150

385

1.590

733

1998,

2011



7

Nhà hát Ca, Múa, Nhạc

nhẹ Việt Nam

3.205


345

150

200


70

360

279






TT

Tên đơn vị

Tổng diện tích (m2)

Diện tích xây dựng (m2)

Loại nhà (m2)

161

Tổng

Khu hành chính

Nhà kho

Phòng tập

Sân khấu tại trụ

sở

Diện tích sân

khấu

Rạp biểu diễn

Số ghế ngồi

Năm xây dựng

Bán kiên cố

Kiên cố

8

Nhà hát Tuổi trẻ

1.115

2.311

419

103



1.285


618

1981

103

1.012

9

Nhà hát Kịch Việt Nam

1.653

2.182

230



550






780

10

Dàn nhạc Giao hưởng Việt Nam













11

Nhà hát Nhạc Vũ Kịch Việt Nam













12

Nhà hát Ca múa nhạc dân gian Việt Bắc














Phụ lục 2

THÔNG TIN VỀ MỘT SỐ ĐƠN VỊ NGHỆ THUẬT TRỰC THUỘC SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH HÀ NỘI

(Nguồn: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Hà Nội, nghiên cứu sinh tổng hợp)



TT


Tên đơn vị

1

Nhà hát Ca múa nhạc Thăng Long

2

Nhà hát Múa rối Thăng Long

3

Nhà hát Cải lương Hà Nội

4

Nhà hát Chèo Hà Nội

5

Nhà hát Kịch Hà Nội

6

Đoàn xiếc Hà Nội


TỔNG HỢP BÁO CÁO CỦA 03 ĐƠN VỊ NGHỆ THUẬT HÀ NỘI NĂM 2010



TT


Tên đơn vị

Chương trình/Vở

diễn mới dàn dựng

Buổi biểu diễn


Doanh thu (đồng)

Lượt người xem/năm (Ước tính)


1

Nhà hát Múa rối Thăng Long


04


1.942


20.000.000.000


426.550


2

Nhà hát Cải lương Hà Nội


03


200


1.592.360.000



3

Nhà hát Kịch Hà Nội


02


57


919.100.000


25.000


TỔNG HỢP BÁO CÁO CỦA 03 ĐƠN VỊ NGHỆ THUẬT HÀ NỘI NĂM 2011



TT


Tên đơn vị

Chương trình/Vở

diễn mới dàn dựng

Buổi biểu diễn


Doanh thu (đồng)

Lượt người xem/năm (Ước tính)

1

Nhà hát Múa rối Thăng Long



1.992


27.000.000.000


488.650

2

Nhà hát Cải lương Hà Nội


04


174


1.814.101.000


69.600


3

Nhà hát Kịch Hà Nội


03


64


2.138.000.000


36.500


TỔNG HỢP BÁO CÁO CỦA 03 ĐƠN VỊ NGHỆ THUẬT HÀ NỘI NĂM 2012



TT


Tên đơn vị

Chương trình/Vở

diễn mới dàn dựng

Buổi biểu diễn


Doanh thu (đồng)

Lượt người xem/năm (Ước tính)

1

Nhà hát Múa rối Thăng Long


03


1.900


35.000.000.000


488.000

2

Nhà hát Cải lương Hà Nội


05


115


1.877.356.000


46.000


3

Nhà hát Kịch Hà Nội


05


138


1.926.500.000


69.000



Kính gửi:

Phụ lục 3

CÂU HỎI PHỎNG VẤN VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING VĂN HOÁ NGHỆ THUẬT CỦA CÁC NHÀ HÁT TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI

(Thiết kế câu hỏi và thực hiện phỏng vấn: nghiên cứu sinh)


Hà Nội, ngày..... tháng.....năm.....

1. Xin anh/chị cho biết quá trình phát triển của nhà hát..., các chỉ số cụ thể về:

- Thu nhập

- Nguồn kinh phí được cấp

- Cơ cấu tổ chức của nhà hát? (các phòng ban, số lượng nghệ sĩ, cán bộ, các đoàn của nhà hát…)

- Số vở diễn, suất diễn/năm

- Kịch mục

- Cơ sở vật chất (sức chứa của nhà hát)?

2. Xin anh/chị cho biết chức năng của Phòng Tổ chức biểu diễn, phòng Nghệ thuật (phòng được thành lập từ năm nào, gồm bao nhiêu người, có đảm bảo được nhu cầu hoạt động của nhà hát?)

3. Quan niệm của anh/chị như thế nào về marketing: marketing là gì, gồm những vấn đề gì, hình thức thực hiện như thế nào?

4. Anh/chị đã từng tham gia các chương trình đào tạo về marketing? Hình thức đào tạo cụ thể là gì?

5. Anh/chị đánh giá như thế nào về vai trò của marketing đối với hoạt động của các nhà hát nói chung, nhà hát... nói riêng?

6. Đơn vị của anh/chị thực hiện hoạt động marketing từ khi nào? Tại sao đơn vị của anh/chị triển khai các hoạt động marketing?


7. Nhà hát đã, đang và sẽ triển khai các hoạt động marketing cụ thể nào? Có ưu tiên nào không?

8. Nhân sự đảm nhiệm công việc marketing là ai? bao nhiêu người, có đáp ứng được nhu cầu marketing của nhà hát? Họ có được đào tạo về marketing? Nếu chưa nhà hát có kế hoạch đào tạo lại đội ngũ này không? Hình thức đào tạo là gì?

9. Nhà hát có chiến lược/kế hoạch marketing không? Nếu có nhà hát đã, đang và sẽ thực hiện những chiến lược/kế hoạch marketing nào?

10.Nhà hát có xây dựng bản kế hoạch marketing hàng năm, 2 năm, 3 năm, 5 năm hay không? Tại sao?

11.Hướng phát triển kịch mục của nhà hát như thế nào, ưu tiên thể loại gì, dự kiến số vở kịch sẽ dựng trong 3 năm tới, 5 năm tới?

12.Ngân sách cho hoạt động marketing từ năm 2000 đến nay có thay đổi như thế nào? Xin anh/chị cho biết cụ thể?

13.Nhà hát có tổng kết, đánh giá hiệu quả của hoạt động marketing đối với mỗi chương trình hoặc theo từng năm hay không?

14.Thuận lợi và khó khăn trong quá trình tổ chức các hoạt động marketing là gì?

15.Các chương trình biểu diễn của nhà hát? 16.Địa điểm biểu diễn? Lưu diễn?

17.Giá vé bao nhiêu? 18.Quảng bá như thế nào?

19.Nhà hát sử dụng những hình thức bán vé nào?

20.Nhà hát tự tổ chức bán vé hay bán trọn chương trình cho công ty, đối tác khác?

21.Nhà hát có thực hiện điều tra khán giả hay không? Nếu có xin anh/chị cho biết thực hiện khi nào? Hình thức và kết quả như thế nào?


22.Nhà hát có thực hiện các hoạt động/chiến lược truyền thông hay không? Nếu có hình thức tổ chức như thế nào? Ngân sách bao nhiêu? Ai thực hiện? Thực hiện từ khi nào? Hiệu quả như thế nào?

23.Nhà hát có tổ chức hoạt động giáo dục nghệ thuật hay không? Nếu có thì có những hoạt động giáo dục nghệ thuật cụ thể nào? Hiệu quả như thế nào? Nếu không xin anh/chị cho biết lý do?

24.Theo anh/chị làm thế nào để thu hút khán giả đến với nhà hát... nhiều hơn nữa?

25.Trong những năm tới ưu tiên về hoạt động marketing của nhà hát là gì?

Nhà hát cần hỗ trợ gì (về cơ chế, tài chính, nhân lực,…)

26.Anh/chị có kiến nghị/đề xuất gì để giúp hoạt động marketing của nhà hát tốt hơn?

Xin chân thành cảm ơn anh/chị.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 10/06/2022