thay thế với b ta sẽ có danh sách khóa là b,c và a,c. Áp dụng nguyên tắc trên ta sẽ tránh được việc đệ quy đi tìm khóa rất mất thời gian, nếu không khéo rất dễ bị “loop” chương trình …
3. Nguyên tắc phẩm chất cục bộ
Nội dung:
- Chuyển đối tượng (hay môi trường bên ngoài, tác động bên ngoài) có cấu trúc đồng nhất thành không đồng nhất.
- Các phần khác nhau của đối tượng phải có những chức năng
khác nhau.
- Mỗi phần của đối tượng phải ở trong những điều kiện thích hợp
nhất đối với công việc.
Nhận xét:
Có thể bạn quan tâm!
- Lịch sử phát triển của Chuột máy tính dưới góc nhìn của các nguyên tắc, phương pháp sáng tạo và việc vận dụng 6 mũ tư duy vào trong lĩnh vực kinh doanh để cải tiến sản phẩm trên nền một sản phẩm khác đã có - 1
- Nguyên Tắc Tác Động Bộ Phận Và Dư Thừa
- Nguyên Tắc Đổi Các Thông Số Hóa Lý Của Đối Tượng
- Nguyên Tắc Sử Dụng Vật Liệu Tổng Hợp
Xem toàn bộ 77 trang tài liệu này.
- Các đối tượng đầu tiên thường có tính đồng nhất cao về vật liệu, cấu hình, chức năng, thời gian, không gian, đối với các thành phần trong đối tượng. Khuynh hướng phát triển tiếp theo là: làm cho các phần có các phẩm chất, chức năng riêng của mình nhằm phục vụ tốt nhất chức năng chính hoặc mở rộng chức năng chính đó.
- Nói chung nguyên tắc phẩm chất cục bộ phản ảnh khuynh hướng
phát triển: từ đơn giản sang phức tạp, từ đơn điệu sang đa dạng.
- Tinh thần “Phẩm chất cục bộ” có ý nghĩa lớn đối với nhận thức và xử lý thông tin: Không phải tin tức hay thông tin nào cũng có giá trị như nhau. Không thể có một cách tiếp cận dùng chung cho mọi loại đối tượng .
Ứng dụng trong Tin học:
- Trong máy tính hay các điện thoại di động sử dụng hệ điều hành, các thiết bị được làm từ nhiều chất liệu từ hợp kim quý hay chỉ bằng nhựa bình thường tùy theo chức năng nhằm phục vụ tốt nhất chức năng đó mà thôi, còn lại đều dần chuyển sang bằng nhựa để sản phẩm ngày càng nhẹ, mỏng, thon gọn hơn và giá thành sẽ rẻ hơn.
4. Nguyên tắc phản đối xứng
Nội dung:
- Chuyển đối tượng có hình dạng đối xứng thành không đối xứng
(nói chung, làm giảm bậc đối xứng).
Nhận xét:
- Giảm bậc đối xứng, ví dụ: chuyển từ hình tròn sang hình ôvan, hình vuông sang hình chữ nhật hay các hình dạng bất kỳ khác.
- Thủ thuật này rất có tác dụng trong việc khắc phục tính ì tâm lý, cho rằng các đối tượng phải có tính đối xứng.
- Khi đối tượng chuyển sang dạng ít đối xứng hơn, có thể làm xuất hiện thêm những tính chất mới lợi hơn. Ví dụ tận dụng hơn về nguồn tài nguyên, không gian …
- Nguyên tắc phản đối xứng, có thể nói là trường hợp riêng của nguyên tắc 3_Nguyên tắc phẩm chất cục bộ.
Ứng dụng trong tin học:
- Chuột máy tính ngày nay có đủ thứ hình dạng tùy theo lứa tuổi,
công việc và sở thích của đối tượng người dùng.
- Miếng Pad lót chuột không nhất thiết là hình chữ nhật mà còn được cải tiến thành đủ thứ hình dạng và kiểu cách bất đối xứng để đáp ứng nhu cầu thời trang của người tiêu dùng trẻ.
5. Nguyên tắc kết hợp
Nội dung:
- Kết hợp các đối tượng đồng nhất hoặc các đối tượng dành cho
các đối tượng kế cận.
- Kết hợp về mặt thời gian các hoạt động đồng nhất hoặc kế cận.
Nhận xét:
- “Kế cận“ ở đây không nên chỉ hiểu là gần nhau về mặt vị trí hay chức năng, mà nên hiểu là có quan hệ với nhau, bổ xung cho nhau. Do vậy có thể kết hợp các đối tượng “ngược nhau” (ví dụ: bút chì kết hợp với tẩy).
- Đối tượng mới được tạo nên do sự kết hợp, thường có những tính chất, khả năng mà đối tượng riêng rẽ chưa từng có. Điều này có nguyên nhân sâu xa là lượng đổi thì chất cũng đổi do tạo được sự thống nhất của các mặt đối lập.
- Nguyên tắc kết hợp thường hay sử dụng với nguyên tắc 1_Nguyên tắc phân nhỏ, nguyên tắc 3_Nguyên tắc phẩm chất cục bộ…
Ứng dụng trong Tin học
- Trong lập trình cổ điển (lập trình theo dạng cấu trúc), khi đó dữ liệu và chức năng là những thành phần riêng biệt. Khi chuyển sang lập trình hướng đối tượng thì dữ liệu và chức năng (phương thức, sự kiện) gộp chung trong một đối tượng, đây chính là khái niệm Class.
- Các ngôn ngữ cấp cao thường cho phép kết hợp với mã nguồn Assembly.
- Hệ điều hành: Kết hợp thời gian rãnh của CPU, tận dụng thời gian
để cho ra hệ điều hành đa nhiệm.
- Máy vi tính cho phép chạy nhiều HĐH trên cùng một máy (Multi boot, Máy ảo “Pc Virtual,VMware”).
- Schedule task trong Linux tổng hợp các tác vụ và gán CPU cho từng tác vụ theo một phương thức cho trước.
6. Nguyên tắc vạn năng
Nội dung:
- Đối tượng thực hiện một số chức năng khác nhau, do đó không cần sự tham gia của đối tượng khác.
Nhận xét:
- Nguyên tắc vạn năng là trường hợp riêng của nguyên tắc 5_Nguyên tắc kết hợp: kết hợp nhiều mặt chức năng trên cùng một đối tượng.
- Nguyên tắc vạn năng thường hay dùng với nguyên tắc 20_Nguyên tắc liên tục có ích.
- Nguyên tắc vạn năng đóng vai trò quan trọng trong thiết kế, chế tạo, dự báo …, vì nó phản ánh khuynh hướng phát triển, tăng số chức năng mà đối tượng có thể thực hiện được.
- Ứng dụng trong Tin học
- Máy vi tính ngày càng có nhiều chức năng ngoài việc đáp ứng các công việc văn phòng thông thường, máy vi tính còn là trung tâm giải trí đa dạng như: Nghe nhạc, xem phim, xem tivi, chơi game, chat, gọi điện thoại, truy cập Internet …
- Điện thoại di động: Ngoài chức năng nghe và nhận cuộc gọi, điện thoại di động còn có thể nghe nhạc MP3, chơi game, nghe đài FM, chụp hình, quay phim, chat và truy cập Internet …
- USB ngoài việc lưu trử dữ liệu, USB còn dùng nghe nhạc, ghi âm, bút vẽ, bút học ngoại ngữ, bút laser thuyết trình, kết nối wifi …
7. Nguyên tắc chứa trong
Nội dung:
- Một đối tượng được đặt bên trong đối tượng khác và bản thân nó
lại có thể chứa những đối tượng khác …
- Một đối tượng chuyển động xuyên suốt bên trong đối tượng khác
Nhận xét:
- “Chứa trong” cần phải hiểu theo nghĩa rộng, không chỉ đơn thuần theo nghĩa không gian. Ví dụ: Khái niệm này nằm trong khái niệm khác, lý thuyết này nằm trong lý thuyết khác …
- Nguyên tắc chứa trong là trường hợp riêng, cụ thể hóa của
nguyên tắc 3_Nguyên tắc phẩm chất cục bộ.
- Nguyên tắc này thường hay dùng với nguyên tắc 1_Nguyên tắc phân nhỏ, nguyên tắc 2_Nguyên tắc tách khỏi, nguyên tắc 5_Nguyên tắc kết hợp, nguyên tắc 6_Nguyên tắc vạn năng, ….
- Nguyên tắc chứa trong làm cho các đối tượng có thêm những tính chất mới mà trước đây chưa từng có như: gọn hơn, tăng độ an toàn, bền vững, tiết kiệm năng lượng, linh động hơn.
Ứng dụng trong tin học:
- Cấu trúc cây thư mục: Folder này có thể chứa những Folder con khác và tiếp tục như vậy những Folder khác lại chứa những Folder con khác nữa. Việc thiết kế theo nguyên tắc chứa trong này làm cho việc lưu trữ gọn gàng, dễ quản lý trong việc truy xuất hay tìm kiếm dữ liệu.
- Trong lập trình hướng đối tượng thì tính chất kế thừa cũng áp dụng nguyên tắc chứa trong. Phương thức, dữ liệu của đối tượng được kế thừa sẽ có trong (“chứa trong”) đối tượng kế thừa và đối tượng kế thừa có thể có thêm những thuộc tính, phương thức mới của riêng mình, điều này sẽ làm cho đối tượng có thêm nhiều tính năng hơn, linh động hơn và tiết kiệm được chi phí vì không phải tạo lại những phương thức, thuộc tính đã có sẳn.
8. Nguyên tắc phản trọng lượng
Nội dung:
- Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng cách gắn nó với đối tượng
khác, có trọng lực nâng.
- Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng tương tác với môi trường như sử dụng các lực thủy động, khí động …
Nhận xét :
- Nếu hiểu theo nghĩa đen thì nguyên tắc trên là cụ thể hóa của nguyên tắc 5_Nguyên tắc kết hợp: kết hợp đối tượng cho trước với các đối tượng khác với các môi trường bên ngoài, có lực nâng, để bù cho cái có hại là trọng lượng của đối tượng cho trước.
Ứng dụng trong tin học:
- Những robot điều khiển dạng “lật đật”, xe hơi điều khiển bằng
remote không bao giờ “ngã” hay “lật”
9. Nguyên tắc gây ứng xuất sơ bộ
Nội dung :
- Gây ứng suất trước đối với đối tượng để chống lại ứng suất không cho phép hoặc không mong muốn khi đối tượng làm việc (hoặc gây ứng suất trước để khi làm việc sẽ dùng ứng suất ngược lại).
- Từ “ứng suất” cần phải hiểu theo nghĩa rộng, không chỉ đơn thuần là sự nén, sự kéo căng cơ học … mà bất kỳ loại ảnh hưởng, tác động nào.
- Nguyên tắc này thường dùng cùng với nguyên tắc 10_Nguyên tắc thực hiện sơ bộ, 11_Nguyên tắc dự phòng, nó phản ánh sự thống nhất của quá khứ, hiện tại và tương lai.
Ứng dụng trong tin học:
- Muốn dùng ắc-quy ta phải nạp điện trước, hay muốn sử dụng máy laptop ta phải charge pin.
10. Nguyên tắc thực hiện sơ bộ
Nội dung:
- Thực hiện trước sự thay đổi cần có, hoàn toàn hoặc từng phần đối
với đối tượng.
- Cấn sắp xếp đối tượng trước, sao cho chúng có thể hoạt động từ
vị trí thuận lợi nhất, không mất thời gian dịch chuyển .
Nhận xét:
- Từ “thay đổi” cần hiểu theo nghĩa rộng.
- Có những việc, dù thế nào cũng cần phải thực hiện trước đi một phần hoặc toàn bộ và sẽ được lợi hơn so với thực hiện ở hiện tại (theo nghĩa tương đối)
- Tinh thần của nguyên tắc này là trước khi làm việc gì ta cần phải chuẩn bị trước một cách toàn diện, chu đáo và thực hiện trước những gì có thể thực hiện được.
Ứng dụng trong Tin học
- Máy ảo Java biên dịch các mã nguồn thành dạng trung gian trước khi thực
thi.
11. Nguyên tắc dự phòng
Nội dung:
- Bù đắp độ tin cậy không lớn của đối tượng bằng cách chuẩn bị các phuơng tiện báo động, ứng cứu, an toàn.
- Ít có công việc nào có thể thực hiện với độ tin cậy tuyệt đối. Đấy là chưa kể đến điều kiện, môi trường, hoàn cảnh với thời gian cũng thay đổi. Do vậy cần phải tiên liệu trước những mạo hiểm, rủi ro, tai nạn, ốm đau, bệnh tật, thiên tai có thể xảy ra mà có phương pháp phòng ngừa từ trước.
- Có thể nói, chi phí dự phòng là chi phí thêm, không mong muốn. khuynh hướng phát triển là tăng độ tin cậy của đối tượng, công việc. Để làm điều đó cần sử dụng các vật liệu mới, các hiệu ứng mớI, cách tổ chức mới …
- Tinh thần chung của nguyên tắc này là cảnh giác và chuẩn bị biện pháp đối phó từ trước.
Ứng dụng trong tin học :
- UPS: Dùng cho việc dự phòng khi cúp điện đột ngột, máy vẫn làm việc bình thường trong một khoảng thời gian nhất định nào đó đủ để chúng ta có những thao tác như lưu dữ liệu, tắt máy đúng qui trình … tránh những lỗi gây ra do tắt máy đột ngột.
- Trong lập trình: Cần Backup các version đã chạy tốt trước khi nâng cấp thêm những yêu cầu mới, để tránh khi sai sót gì còn có bản dự phòng để sửa chữa …
- Trong Quản trị CSDL: cần Backup “Database” thường xuyên theo định kỳ để khi CSDL hư hay bị Virus phá hoại còn có bản backup mới nhất để phục hồi lạI, tránh mất mát ở mức thấp nhất nếu có thể.
12. Nguyên tắc đẳng thế
Nội dung:
- Thay đổi điều kiện làm việc để không phải nâng lên hay hạ xuống các đối tượng.
Nhận xét:
- Tinh thần chung của nguyên tắc này là phải đạt được kết quả cần
thiết với năng lượng, chi phí ít nhất.
Ứng dụng trong Tin học
- CPU của những máy tính sau này đều thiết kế nhiều cổng USB ở mặt trước hay bên hông với số lượng cũng tăng lên từ 2 lên đến 3, 4 để người dùng không còn phải mất công kéo Case xuống và gắn ở phía sau như trước.
13. Nguyên tắc đảo ngược
Nội dung:
- Thay vì hành động theo nhu cầu của bài toán, hành động ngược
lại (ví dụ không làm nóng mà làm lạnh đối tượng).
- Làm phần chuyển động của đối tượng (hay môi trường bên ngoài)
thành đứng yên và ngược lại phần đứng yên thành chuyển động.
- Lật ngược đối tượng
Nhận xét:
- Việc xét khả năng lật ngược vấn đề, trên thực tế là xem xét “nữa kia” của hiện thực khách quan nhằm mục đích tăng tính bao quát, toàn diện, đầy đủ và khắc phục tính ì tâm lý.
- Về mặt suy nghĩ, khi giải bài toán cho trước (bài toán thuận), người giải nên xem xét giải quyết bài toán ngược và khả năng đem lại lợi ích của việc giải ngược trong những điều kiện, hoàn cảnh cụ thể nào, để tận dụng tối đa các tính năng trong từng giai đoạn..
Ứng dụng trong Tin học
- Trong lãnh vực đồ thị, khi yêu cầu chứng minh hai đồ thị liên thông nhau, ta thường giả sử ngược lại là chúng không liên thông và ta đi chứng minh điều này vô lý (hay không thể xảy ra). Đây là cách chứng minh phản chứng rất thường dùng trong Toán và Tin.
- Trong bài toán mật mã, nội dung của văn bản thật thường bị mã hóa thành những ký tự khác trước khi lưu trữ, một trong những cách này là đảo ngược ký tự này thành ký tự khác bằng bảng tổng quát để định nghĩa sự thay thế được tạo ra.