Thêm Các Phần Tử Vào Trong Hộp Danh Sách.

CHƯƠNG 3

LẬP TRÌNH VỚI CÁC ĐIỀU KHIỂN THÔNG DỤNG

Các điều khiển thông dụng là những điều khiển xuất hiện trong hầu hết các ứng dụng trên windows, chúng là các thành phần tạo lên giao diện người sử dụng. Các điều khiển thông dụng là các điều khiển được Visual Basic cung cấp sẵn trong hộp công cụ. Trong chương 2 chúng ta đã làm quen với các điều khiển: Label, TextBox, CommandButton. Trong chương 3 này chúng ta tiếp tục tìm hiểu các điều khiển thông dụng khác.

3.1. Điều khiển Frame

Điều khiển Frame- khung có biểu tượng là trong hộp công cụ. Điều khiển khung dùng để gộp nhóm các điều khiển khác. Trong hầu hết trường hợp, ta sử dụng điều khiển này rất đơn giản, chỉ để nhóm các điều khiển và không cần đáp ứng các sự kiện của nó, ta thường chỉ cần xác lập các thuộc tính: Top, Left, Height, Width, Font, Caption và Name cho nó.


3.2. Điều khiển Shape

Điều khiển Shape có biểu tượng là trong hộp công cụ. Điều khiển Shape cho phép vẽ, tô màu cho các dạng hình học đơn giản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn, ...Một số thuộc tính đáng quan tâm của điều khiển Shape:

Thuộc tính

Giải thích

BorderStyle

Xácđịnh kiểu đường biên: Nét liền, nét đứt,..

FillColor

Xác định màu tô

FillStyle

Xác định kiểu tô: Tô đặc, gạch chéo,...

Shape

Xác định loại hình cần vẽ: Hình chữ nhật, hình tròn,..

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 248 trang tài liệu này.

3.3. Điều khiển Line

Điều khiển Shape có biểu tượng là trong hộp công cụ. Bên cạnh điều khiển Shape dung để vẽ các hình đơn giản, Visual Basic còn cung cấp điều khiển Line dung để vẽ các đoạn thẳng. Một số thuộc tính của điều khiển Line:

Thuộc tính

Giải thích

BorderColor

Xác định màu của đường

BorderStyle

Xác định kiểu của đường: Nét liền, nét đứt,..

BorderWidth

Xác định độ dầy nét vẽ

Xác định chế độ vẽ

X1, Y1

Xác định toạ độ điểm đầu

X2, Y2

Xác định toạ độ điểm cuối

DrawMode


3.4. Điều khiển CheckBox

Điều khiển CheckBox có biểu tượng trong hộp công cụ là . CheckBox là điều khiển cho phép chọn hay không chọn nhiều lựa chọn. Một số thuộc tính hay dùng của điều khiển CheckBox:

Thuộc tính

Giải thích

Name

Dùng để đặt tên cho điều khiển

Alignment

Quy định vị trí của hộp lựa chọn 0: hộp chọn nằm ở bên trái tiêu đề

1: hộp chọn nằm ở bên phải tiêu đề

Appearance

Quy định cách thể hiện của CheckBox: 0: Flat - bình thường

1: 3D - 3 chiều

Caption

Xác định tiêu đề (nội dung lựa chọn) hiển thị trên điều khiển

Font

Quy định kiểu chữ của phần văn bản thể hiện nội dung lựa chọn

Visible

Quy định điều khiển có thể được hiển thi hay không, Visible nhận

giá trị True được hiển thị, giá trị False thì không được hiển thị

Value

Xác định lựa chọn có được chọn hay không. Nó có thể nhận một trong các giá trị:

0-Unchecked: không được chọn 1-Checked: được chọn

2-Grayed: không thể chọn/bỏ chọn

3.5. Điều khiển OptionButton

Điều khiển OptionButton có biểu tượng trong hộp công cụ là . Các điều khiển OptionButton thường được nhóm thành một nhóm, điều này bởi vì trong một nhóm chỉ có duy nhất một OptionButton được chọn. Khi một OptionButton được chọn thì các OptionButton còn lại trong nhóm sẽ không được chọn. Nhóm này thường được bao bởi một khung Frame. Giá trị trả về của một OptionButton được lấy thông qua thuộc tính Value của nó. Nếu OptionButton được chọn thì thuộc tính Value của nó sẽ có giá trị là True. Ngược lại nếu OptionButton không được chọn thì thuộc tính Value sẽ có giá trị là False. Một số thuộc tính hay dùng khác của điều khiển OptionButton tương tự như điều khiển CheckBox.

Ví dụ:

Tạo form theo mẫu và thiết lập giá trị một số thuộc tính cho các điều khiển trên form:

TT Điều khiển Thuộc tính Giá trị Ghi chú 1 Form Name Form1 Caption Draw 2 Frame Name 6


TT

Điều khiển

Thuộc

tính

Giá trị

Ghi chú

1

Form

Name

Form1


Caption

Draw

2

Frame

Name

Frame1


Caption

Shape

3

Frame

Name

Frame2


Caption

Color



4


RadioButton

Name

optshape

Sau khi đưa điều khiển vào form, thiết lập thuộc tính name xong, thì copy điều khiển để tạo thành mảng gồm 6 điều khiển

Caption

- Rectangle

- Square

- Oval

- Circle

- Rounded Rectangle

- Rounded Square

5

CheckBox

Name

chkred


Caption

Red

6

CheckBox

Name

chkgreen


Caption

Green

7

CheckBox

Name

chkblue


Caption

Blue

8

Shape

Name

Shape1


FillStyle

0-Solid

Đưa các dòng lệnh sau vào cửa sổ Code của form 1.

Dim r As Integer, g As Integer, b As Integer Private Sub chkblue_Click()

If chkblue.Value = 1 Then b = 255

Else

b = 0 End If

Shape1.FillColor = RGB(r, g, b) End Sub

„--------------------------------------------------------------------------

Private Sub chkgreen_Click()

If chkgreen.Value = 1 Then g = 255

Else

g = 0 End If

Shape1.FillColor = RGB(r, g, b) End Sub

„--------------------------------------------------------------------------

Private Sub chkred_Click()

If chkred.Value = 1 Then r = 255

Else

r = 0 End If

Shape1.FillColor = RGB(r, g, b) End Sub

„--------------------------------------------------------------------------

Private Sub optshape_Click(Index As Integer) Shape1.Shape = Index

End Sub


3.6. Điều khiển ListBox

Hộp danh sách (ListBox) được sử dụng để liệt kê một danh sách, trong danh sách này người sử dụng có thể chọn một hoặc nhiều hơn một phần tử. Mặc định các lựa

chọn được thể hiện trên một cột mặc dù vậy ta có thể thiết lập để hiển thị theo nhiều cột. Nếu số phần tử trong danh sách nhiều hơn khả năng mà hộp danh sách có thể hiển thị thì thanh cuộn sẽ tự động xuất hiện. Một số thuộc tính thông dụng của điều khiển ListBox:

Thuộc tính

Giải thích

Name

Dùng để đặt tên cho điều khiển

ListCount

Trả về số phần tử có trong ListBox

Sorted

Quy định các phần tử trong ListBox có được sắp xếp theo thứ tự

ABC hay không (True- sắp xếp; False- không sắp xếp)

Text

Trả về chuỗi ký tự tương ứng với phần tử được chọn trong

ListBox

MultiSelect

0- Cho phép người sử dụng chọn một phần tử

1- Cho phép người sử dụng có thể chọn nhiều phần tử bằng cách lần lượt nhấn chuột vào từng phần tử

2- Cho phép người sử dụng có thể chọn nhiều phần tử bằng cách chọn một phần tử, giữ phím Shift và chọn một phần

tử khác.

Columns

Xác định số cột hiển thị danh sách phần tử. Ví dụ Columns = 2

nghĩa là danh sách phần tử được hiển thị bằng 2 cột.

List

Là biến mảng chứa danh sách các phần tử của ListBox, mỗi phần

tử được truy nhập thông qua chỉ số phần tử

ListIndex

Trả về chỉ số của phần tử được chọn trong ListBox

3.6.1. Thêm các phần tử vào trong hộp danh sách.

Để thêm các phần tử vào trong hộp danh sách ta sử dụng phương thức AddItem với cú pháp như sau:

ListBoxName.AddItem item [, index] Trong đó:

ListBoxName: là tên của hộp danh sách.

item: là một xâu ký tự thể hiện phần tử cần thêm vào danh sách.

index: xác định vị trí nơi mà phần tử mới được thêm vào trong danh sách, index có giá trị bằng 0 biểu diễn cho vị trí đầu tiên trong danh sách. Nếu bỏ qua tham số index thì phần tử sẽ được thêm vào cuối danh sách.

Ví dụ:

Private Sub Form_Load () List1.AddItem "Khoa CNTT" List1.AddItem "Khoa Cơ khí"

List1.AddItem "Khoa Điện-điện tử" List1.AddItem "Khoa Sư phạm"

End Sub

Khi Form được tải lên màn hình khi thi hành chương trình ta được một danh sách xuất hiện như hình sau:

Khoa CNTT Khoa Cơ khí

Khoa Điện- điện tử Khoa Sư phạm

Ta có thể nhập các phần tử tại thời điểm thiết kế bằng cách thiết lập thuộc tính List trong cửa sổ Properties của điều khiển ListBox, mỗi phần tử trên một dòng, để xuống dòng khi nhập phần tử ta nhấn tổ hợp phím Ctrl+Enter.



Hình 3 1 Nhập các giá trị cho thuộc tính List của ListBox 3 6 2 Xoá các phần tử 7

Hình 3.1. Nhập các giá trị cho thuộc tính List của ListBox


3.6.2. Xoá các phần tử trong danh sách.

Ta có thể sử dụng phương thức RemoveItem để xoá các phần tử khỏi danh sách. Để xoá tất cả các phần tử trong danh sách ta sử dụng phương thức Clear

Ví dụ: Lập chương trình sử dụng 2 điều khiển ListBox và 4 điều khiển Commandbutton thiết kế form bán hàng theo mẫu:

Bước 1 Thiết kế form Đưa các điều khiển lên form xác lập vị trí kích 8

Bước 1. Thiết kế form: Đưa các điều khiển lên form, xác lập vị trí, kích thước các điều khiển cho phù hợp.

Bước 2. Thiết lập giá trị cho một số thuộc tính của các điều khiển theo bảng:


TT

Điều khiển

Thuộc

tính

Giá trị

Ghi chú


1


Form

Name

Form1


Caption

Công ty máy

tính VNAPC

2

ListBox

Name

LstKH



3


ListBox

Name

LstCT

Chọn thuộc tính List trong cửa sổ thuộc tính, nhập mỗi phần tử trên một dòng, nhấn Ctrl+Enter để xuống dòng.

List

CPU

Mainboard CD-ROM RAM

4

Commandbutton

Name

cmdadd


Caption

->

5

Commandbutton

Name

cmdreturn


Caption

<-

6

Commandbutton

Name

cmdaddall


Caption

->>

7

Commandbutton

Name

cmdreturnall


Caption

<<-

Bước 3. Mở cửa sổ Code của Form1 và gò vào các dòng lệnh:

Private Sub cmdadd_Click()

If (LstCT.ListCount > 0) And (LstCT.Text <> "") Then LstKH.AddItem LstCT.Text

End If End Sub

„-----------------------------------------------------------------------------------

Private Sub cmdreturnall_Click() LstKH.Clear

End Sub

„--------------------------------------------------------------------------------

Private Sub cmdaddall_Click() LstKH.Clear

For i = 0 To LstCT.ListCount - 1 LstKH.AddItem LstCT.List(i)

Next End Sub

„-----------------------------------------------------------------------------------

Private Sub cmdreturn_Click()

If (LstKH.ListCount > 0) And (LstKH.Text <> "") Then LstKH.RemoveItem LstKH.ListIndex

End If End Sub

Bước 4. Chạy chương trình (F5).


3.7. Điều khiển ScrollBar

Điều khiển thanh cuộn ngang HScrollBar có biểu tượng trong hộp công cụ là , và thanh cuộn dọc VScrollBar có biểu tượng là . Các thanh cuộn cho phép ta dễ dàng duyệt qua một danh sách dài gồm nhiều phần tử hoặc một lượng thông tin lớn bằng cách kích vào các mũi tên cuộn lên và xuống ở cuối thanh cuộn, hoặc bằng cách di chuyển hộp cuộn (một nút nhỏ ở giữa các mũi tên cuộn) của thanh cuộn. Điều khiển thanh cuộn có một số thuộc tính quan trọng sau:

Thuộc tính

Giải thích

Min

Giá trị nhỏ nhất của điều khiển khi hộp cuộn nằm ở trên đỉnh hoặc

mép bên trái của thanh cuộn tương ứng. Giá trị ngầm định là 0.

Max

Giá trị lớn nhất của điều khiển khi hộp cuộn nằm ở dưới đáy hoặc mép bên phải của thanh cuộn tương ứng. Giá trị ngầm định là

32767.

Xem tất cả 248 trang.

Ngày đăng: 16/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí