định là “Server”. | |
Style | Xác định hay trả về thuộc tính CSS được áp dụng cho Control. |
TagName | Trả về tên của thẻ. |
Target | Xác định cửa sổ sẽ được mở. |
Title | Tựa sẽ được hiển thị. |
Visible | Giá trị boolean xác định Control sẽ được hiển thị hay không. |
Có thể bạn quan tâm!
- Tìm Và Sửa Lỗi Chương Trình Sau Class Baitap3_4
- Mô Hình Lập Trình Phía Máy Khách
- Yêu Cầu Xử Lý Phía Server Qua Script
- Minh Họa Sử Dụng Điều Khiển Htmlinputfile
- Minh Họa Sử Dụng Điều Khiển Htmltable
- Minh Họa Sử Dụng Điều Khiển Label
Xem toàn bộ 285 trang tài liệu này.
Ví dụ: Trang aspx như sau:
<body>
<Form id="Form1" runat="Server">
<div>
<a id="link1" href="http://dantri.com">Báo Dân Trí</a>
<br />
<a id="link2" runat="Server">Báo vnexpress</a>
</div>
</Form>
</body>
Code xử lý phía Server như sau:
public partial class _Default : System.Web.UI.Page
{
protected void Page_Load(object sender, EventArgs e)
{
link2.HRef = "http://vnexpress.net"; link2.Target = "_blank";
}
}
Link1 gán thuộc tính href được gán trực tiếp trong thẻ <a> còn link2 gán href khi trang được tải lên ở mã lệnh phía Server.
Hình 3.12. Minh họa sử dụng điều khiển HtmlAnchor
- HtmlButton
HtmlButton được sử dụng tương ứng với thẻ HTML <button>. Trong HTML, thẻ
<button> được sử dụng để tạo một nút bấm.
Các thuộc tính:
Mô tả | |
Attributes | Trả về tất cả tên thuộc tính và giá trị tương ứng của thẻ. |
Disabled | Giá trị boolean xác định Control không/có hiển thị (disabled) trên trang hay không. Mặc định là false. |
Id | Id duy nhất của Control. |
innerHtml | Điền vào hay trả về nội dung giữa thẻ đóng và thẻ mở, những kí tự đặc biệt thì không tự động chuyển thành các entities. |
innerText | Điền vào hay trả về nội dung giữa thẻ đóng và thẻ mở. Những kí tự đặc biệt tự động chuyển thành các entities. |
OnServerClick | Tên hàm được thực thi khi link được click. |
Runat | Xác định rằng Control này là Server Control. Phải được xác định là “Server”. |
Style | Xác định hay trả về thuộc tính CSS được áp dụng cho Control. |
TagName | Trả về tên của thẻ. |
Visible | Giá trị boolean xác định Control sẽ được hiển thị hay không. |
Ví dụ: Trang aspx như sau :
<body>
<Form id="Form1" runat="Server">
<button id="b1" style="background-color:#0000ff;height:25; width:100" runat="Server" onServerclick="b1_Click"> Blue button! </button>
<button id="b2" style="background-color:#fff0f5;height:25;width:100" runat="Server" onServerclick="b2_Click"> Pink button!
</button>
<p id="p1" runat="Server" />
</Form>
</body>
Code xử lý phía Server như sau :
public partial class _Default : System.Web.UI.Page { protected void b1_Click(object sender, EventArgs e) {
p1.InnerHtml = "Bạn đã click vào button màu xanh!";
}
protected void b2_Click(object sender, EventArgs e) { p1.InnerHtml = "Bạn đã click vào button màu hồng!";
}
}
Giao diện có hai button một button màu xanh và một button màu hồng. Khi click vào button thì hàm xử lý sự kiện tương ứng sẽ gán nội dung vào thẻ p và hiển lên giao diện như hình dưới đây :
Hình 3.13. Minh họa sử dụng điều khiển HtmlButton
- HtmlForm
HtmlForm Control được sử dụng tương ứng thẻ HTML <Form>. Trong HTML, thẻ <Form> được sử dụng để tạo một Form.
Các thuộc tính:
Mô tả | |
Action | URL nơi mà dữ liệu được gửi đến khi Form được submit |
Attributes | Trả về tất cả tên thuộc tính và giá trị tương ứng của thẻ. |
Disabled | Giá trị boolean xác định Control không/có hiển thị (disabled) trên trang hay không. Mặc định là false. |
Id | Id duy nhất của Control. |
innerHtml | Điền vào hay trả về nội dung giữa thẻ đóng và thẻ mở, những kí tự đặc biệt thì không tự động chuyển thành các entities. |
innerText | Điền vào hay trả về nội dung giữa thẻ đóng và thẻ mở. Những kí tự đặc biệt tự động chuyển thành các entities. |
Method | Xác định cách post dữ liệu lên Server. Có 2 giá trị là “post” và “get”. Mặc định là “post” |
Name | Tên của Form |
Runat | Xác định rằng Control này là Server Control. Phải được xác |
định là “Server”. | |
Style | Xác định hay trả về thuộc tính CSS được áp dụng cho Control. |
TagName | Trả về tên của thẻ. |
Target | Cửa sổ để load URL |
Visible | Giá trị boolean xác định Control sẽ được hiển thị hay không. |
Ví dụ: Trang aspx như sau:
<body>
<Form id="Form1" runat="Server">
Nhập tên của bạn: <input id="name" type="text" size="30" runat="Server" />
<br /><br />
<input id="Submit1" type="submit" value="Submit" OnServerClick="submit_Click" runat="Server" />
<p id="p1" runat="Server" />
</Form>
</body>
Code xử lý phía Server như sau :
public partial class _Default : System.Web.UI.Page
{
protected void submit_Click(object sender, EventArgs e)
{
p1.InnerHtml = "Chào bạn " + name.Value + "!";
}
}
Giao diện có một TextBox và một button. Khi click vào Button Submit thì hàm xử lý sự kiện Submit_Click được thực hiển và ghi ra trang Web: “chào bạn” cùng với tên được nhập vào textbox như hình dưới đây:
Hình 3.14. Minh họa sử dụng điều khiển HtmlForm
- HtmlGeneric
HtmlGeneric Control được dùng để điều khiển thẻ HTML khác chưa được chỉ rò bởi một HTML Server Control đặc biệt, như <body>, <div>, <span>, <font>, <p>… Các thuộc tính:
Mô tả | |
Attributes | Trả về tất cả tên thuộc tính và giá trị tương ứng của thẻ. |
Disabled | Giá trị boolean xác định Control không/có hiển thị (disabled) trên trang hay không. Mặc định là false. |
Id | Id duy nhất của Control. |
innerHtml | Điền vào hay trả về nội dung giữa thẻ đóng và thẻ mở, những kí tự đặc biệt thì không tự động chuyển thành các entities. |
innerText | Điền vào hay trả về nội dung giữa thẻ đóng và thẻ mở. Những kí tự đặc biệt tự động chuyển thành các entities. |
Method | Xác định cách post dữ liệu lên Server. Có 2 giá trị là “post” và “get”. Mặc định là “post” |
Runat | Xác định rằng Control này là Server Control. Phải được xác định là “Server”. |
Style | Xác định hay trả về thuộc tính CSS được áp dụng cho Control. |
TagName | Trả về tên của thẻ. |
Visible | Giá trị boolean xác định Control sẽ được hiển thị hay không. |
- HtmlImage.
HtmlImage Control được sử dụng tương ứng thẻ <img>. Trong HTML, thẻ <img> được sử dụng để hiển thị hình ảnh.
Các thuộc tính:
Mô tả | |
Align | Xác định vị trí của hình: Top, Middle, Bottom, Left, Right |
Alt | Mô tả ngắn về hình |
Attributes | Trả về tất cả tên thuộc tính và giá trị tương ứng của thuộc thẻ |
Border | Độ dày của viền xung quanh hình |
Disabled | Giá trị boolean xác định Control có bị disabled hay không. Mặc định là false |
Height | Chiều cao của hình |
Id | Id duy nhất của Control |
Runat | Xác định rằng Control này là Server Control. Phải được xác |
định là “Server” | |
Src | Địa chỉ URL của hình được hiển thị |
Style | Xác định hay trả về thuộc tính CSS được áp dụng cho Control |
TagName | Trả về tên của thẻ |
Visible | Giá trị boolean xác định Control sẽ được hiển thị hay không. |
Width | Chiều rộng của hình |
Ví dụ: Trang aspx như sau:
<body>
<Form id="Form1" runat="Server">
<select id="select1" runat="Server">
<option value="Smile.jpg">Mặt cười</option>
<option value="evil.jpg">Giận dữ</option>
</select>
<input id="Submit1" type="submit" runat="Server" value="Hiển thị hình" OnServerClick="choose_image"> <br /><br />
<img id="image1" src="Smile.jpg" runat="Server" width="60" height="60" />
</Form>
</body>
Code xử lý phía Server như sau :
public partial class _Default : System.Web.UI.Page { protected void choose_image(object sender, EventArgs e) {
image1.Src = select1.Value;
}
}
Giao diện có ComboBox, Button. Khi chọn một lựa chọn trên ComboBox và Click và Button hiển thị thì hình ảnh hiển thị lên sẽ thay đổi tương ứng như hình dưới đây:
Hình 3.15. Minh họa sử dụng điều khiển HtmlForm
- HtmlInputButton
HtmlInputButton Control được sử dụng để điều khiển các thẻ <input type=“button”>, <input type=“submit”> và <input type=“reset”>. Trong HTML những thẻ này được sử dụng để tạo một nút lệnh, một submit button và một reset button.
Các thuộc tính:
Mô tả | |
Attributes | Trả về tất cả tên thuộc tính và giá trị tương ứng của thuộc thẻ |
Disabled | Giá trị boolean xác định Control có bị disabled hay không. Mặc định là false |
Name | Tên của thẻ |
Runat | Xác định Control là Server Control. Phải được xác định là “Server” |
Style | Xác định hay trả về thuộc tính CSS được áp dụng cho Control |
TagName | Trả về tên của thẻ |
Type | Loại thẻ |
Value | Giá trị của thẻ |
Visible | Giá trị boolean xác định Control sẽ được hiển thị hay không. |
- HtmlInputCheckBox
HtmlInputCheckBox Control được sử dụng để điều khiển thẻ <input type=“checkbox”>. Trong HTML, thẻ này được sử dụng để tạo một checkbox.
Các thuộc tính:
Mô tả | |
Attributes | Trả về tất cả tên thuộc tính và giá trị tương ứng của thuộc thẻ |
Checked | Giá trị boolean xác định thẻ có được chọn hay không. |
Disabled | Giá trị boolean xác định Control có bị disabled hay không. Mặc định là false |
Id | Id duy nhất của Control |
Name | Tên của thẻ |
Runat | Xác định Control là Server Control. Phải được xác định là “Server” |
Style | Xác định hay trả về thuộc tính CSS được áp dụng cho Control |
TagName | Trả về tên của thẻ |
Type | Loại thẻ |
Value | Giá trị của thẻ |
Visible | Giá trị boolean xác định Control sẽ được hiển thị hay không. |
Ví dụ: Trang aspx như sau:
<body>
<Form id="Form1" runat="Server"> Bạn thích những màu nào? <br />
<input id="red" type="checkbox" runat="Server" /> Đỏ <br />
<input id="blue" type="checkbox" runat="Server" /> Xanh dương <br />
<input id="green" type="checkbox" runat="Server" /> Xanh lục <br />
<input id="Button1" type="button" value="Submit" OnServerClick="submit" runat="Server"/> <p id="p1" runat="Server" />
</Form>
</body>
Code xử lý phía Server như sau :
public partial class _Default : System.Web.UI.Page
{
protected void submit(object sender, EventArgs e) { string sResult ="";
if (red.Checked) sResult = "đỏ, ";
if (green.Checked) sResult = sResult + "xanh lục, "; if (blue.Checked) sResult = sResult + "xanh dương"; p1.InnerHtml = "Bạn thích màu: " + sResult;
red.Checked = false; green.Checked = false; blue.Checked = false;
}
}
Giao diện có 3 checkbox và một button. Khi button được click thì hàm xử lý sự kiện button click được thực hiển và kiểm tra checkbox nào được chọn và hiển thị nội dung tương ứng lên.
Hình 3.16. Minh họa sử dụng điều khiển HtmlForm