Thực Trạng Kiểm Soát Nội Bộ Hoạt Động Thu, Chi Tại Bệnh Viện




Stt


Các chỉ số


Kế hoạch 2018


Thực hiện 2018

Đạt so với KH 2018

(%)

So với

ăm 2017

(%)

7

N à đ ều trị trung bình (ng)

7,3

7,1

ō0,2

ō

0,2

8

Công suất sử dụng GB thực kê (%)

88

89

ŋ1

ŋ

1

9

Tổng số xét nghiệm sinh hóa

3.000.000

3.862.502

128,8

ŋ

30,4

10

Tổng số xét nghiệm huyết học

940.000

911.447

97

ŋ

12,4

11

Tổng số xét nghiệm vi sinh

250.000

409.771

163,9

ŋ

36,1

12

Số XN Di truyền & SHPT

4.800

5.026

104,7

ŋ

10,5

13

Số XN SHPT & các bệnh TN

37.000

33.671

91

ō

2,6


Tổng số siêu âm






14

1. Siêu âm ổ bụng

247.000

261.671

105,9

ŋ

11,2

15

2. Siêu âm tim

50.000

44.477

89

ŋ

9,5


Tổng số chụp CT

6.700

7.180

107,2

ŋ

11,4

16

Tổng số chụp MRI

13.700

15.423

112,6

ŋ

17,1

17

Tổng số chụp SPECT

900

910

101,1

ŋ

8,3

18

Tổng số lần chụp X quang

321.782

353.700

109,9

ŋ

4,2

19

Tổng số xét nghiệm giải phẫu bệnh

45.000

50.549

112,3

ŋ

11,3

20

Tổng số ít m u đã sử dụng

3.800

4.667

122,8

ŋ

22,4


Tổng số nội soi






21

1. Nội soi tiêu hóa

20.500

21.755

106,1

ŋ

6,1


2. Test thở

8.800

9.675

109,9

ŋ

9,8

22

3. Nội soi tai mǜi h ng

10.500

13.957

132,9

ŋ

32


4. Nội soi hô hấp

500

567

113,4

ŋ

16

23

Số ượt đ ều trị PHCN

34.050

47.026

138,1

ŋ

3,2

24

Tổng số test tâm lý

32.000

38.666

120,8

ŋ

18,3

25

Tổng số đ ện não

35.000

33.945

97

ō

9

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 113 trang tài liệu này.

Kiểm soát nội bộ hoạt động thu, chi tại Bệnh viện Nhi Trung ương - 7




Stt


Các chỉ số


Kế hoạch 2018


Thực hiện 2018

Đạt so với KH 2018

(%)

So với

ăm 2017

(%)

26

Tổng số đ ện tim

34.000

33.563

98,7

ō 4,8

27

Tổng số đ ệ cơ

750

1.031

137,5

ŋ 79,3

28

Tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện (%)

< 1

0,8

Đạt

ō 0,42

29

Tỷ lệ tuân thủ vệ sinh tay chung

(%)

>80

81

Đạt

ō 0,9

(Nguồn: Phòng Kế hoạch – Tổng hợp)

Bả 2 4 C c c ỉ số oạt độ c u ê mô ăm 2019



Stt


Các chỉ số

Kế hoạch 2019

Thực hiện 2019

Đạt so với KH

(%)

So với

ăm 2018

(%)

1

Tổng số lần khám bệnh

1.200.000

1.200.124

100

ŋ

14,6


Trong đó số lần khám bệnh tại các

tuyến


43.000



2

Tổng số bệ â đ ều trị nội trú

100.000

109.288

109,3

ŋ

10,1


3

Tổng số bệnh nhân phẫu thuật

17.600

21.234

120,6

ŋ

1,4

Trong đó số phẫu thuật tại các tuyến


108



Phẫu thuật loại đặc biệt + loại I

10.400

8.281

79,6

ō

14,5

Phẫu thuật loại II

6.600

9.620

145,8

ŋ

21,3

Phẫu thuật loại III

600

3.333

555,5

ŋ

0,3

4

Tỷ lệ tử vong (%)

0,70

0,52

ō0,18

ō

0,13

5

Tỷ lệ tử vong + nặng xin về (%)

1,72

1,53

ō0,19

ō

0,19

6

Tỷ lệ tử vong < 24 giờ (%)

17,0

18,41

ŋ1,4

ŋ

1,6

7

N à đ ều trị trung bình (ng)

7,1

6,74

ō0,36

ō

0,36

8

Công suất sử dụng GB thực kê (%)

90

86

ō3

ō

3

9

Tổng số xét nghiệm sinh hóa

3.800.000

4.370.696

115

ŋ

15,2

10

Tổng số xét nghiệm huyết học

950.000

988.871

104,1

ŋ

7,0




Stt


Các chỉ số

Kế hoạch 2019

Thực hiện 2019

Đạt so với KH

(%)

So với

ăm 2018

(%)

11

Tổng số xét nghiệm vi sinh

304.000

571.158

187,9

ŋ

24,2

12

ố XN Di truyền & SHPT

5.450

5.109

93,7

ŋ

1,2

13

Số XN SHPT & các bệnh TN

36.400

46.585

129,4

ŋ

35,5


14

15

Tổng số siêu âm

Siêu âm ổ bụng Siêu âm tim


276.500

45.000


283.357

48.060


102,5

106,8


ŋ ō


8,1

0,6


Tổng số chụp CT

7.570

8.951

118,2

ŋ

24,1

16

Tổng số chụp MRI

16.700

19.052

114,1

ŋ

19,8

17

Tổng số chụp SPECT

1.000

1.163

116,3

ŋ

21,9

18

Tổng số lần chụp X quang

379.300

386.252

101,8

ŋ

4,9

19

Tổng số xét nghiệm giải phẫu bệnh

50.000

56.419

112,8

ŋ

11,8

20

Tổng số ít m u đã sử dụng

4.500

4.121

91,6

ō

7,5


Tổng số nội soi






21

Nội soi tiêu hóa

21.750

22.751

104,6

ŋ

4,6

22

Test thở

9.650

9.865

102,2

ŋ

2,0


Nội soi tai mǜi h ng

14.000

33.611

240,1

ŋ

140,8


Nội soi hô hấp

550



ŋ


23

Số ượt đ ều trị PHCN

34.100

53.072

155,6

ŋ

12,8

24

Tổng số test tâm lý

32.000

45.842

143,3

ŋ

18

25

Tổng số đ ện não

31.000

33.159

107

ŋ

1,4

26

Tổng số đ ện tim

30.000

35.064

116,9

ŋ

37,1

27

Tổng số đ ệ cơ

1.000

662

66,2

ō

25,5

28

Tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện (%)

< 1


Đạt

ō

29

Tỷ lệ tuân thủ vệ sinh tay chung (%)

>80


Đạt

ō

(Nguồn: Phòng Kế hoạch – Tổng hợp)


2.2. Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động thu, chi tại Bệnh viện

N Tru ươ

Đ làm rò thực trạng KSNB hoạt động thu, chi tại Bệnh viện Nhi Trung ư ng thông qua 05 y u tố cấu thành và tìm ra những nguyên nhân y u kém về KSNB tại bệnh viện, tác giả đ ti n hành khảo sát thực t k t quả thu được cụ th như sau:

2.2.1. Môi trường kiểm soát

2.2.1.1. Tính trung thực và các giá trị đạo đức

Mỗi nhân viên là một chi ti t cấu thành nên bộ máy đ n vị, vì vậy, tính trung thực và các giá trị đạo đức của nhân viên cao tạo môi trư ng thuận lợi đ liên k t và phát huy sức mạnh tập th gi p đ n vị hoàn thành k hoạch đạt được mục tiêu của m nh. Đ có được một đội ngǜ nh n vi n tốt, các nhà quản lý doanh nghiệp c n có những chính sách cụ th và rò ràng. Một chính sách nhân sự tốt là nhân tố đảm bảo cho môi trư ng ki m soát mạnh.

Tính chính trực và các giá trị đạo đức bao gồm việc làm gư ng của nhà quản lý về việc cư xử đ ng đ n, tuân thủ các chuẩn mực và giảm áp lực thực hiện các mục tiêu không khả thi, nó là chuẩn mực đạo đức và nguyên t c cư xử mà các nhà quản l đặt ra nhằm ngăn cản và hạn ch nhân viên trong tổ chức thực hiện hành vi bị coi là vi phạm pháp luật và thi u đạo đức.

Sự phát tri n của một đ n vị luôn g n liền với đội ngǜ nh n vi n. Đội ngǜ nh n vi n là chủ th trực ti p thực hiện m i thủ tục ki m soát trong hoạt động của đ n vị. Với đội ngǜ nh n vi n ém năng lực trong công việc và thi u trung thực về phẩm chất đạo đức th B hông phát huy được hiệu quả. Đ có được một đội ngǜ nh n vi n tốt, các nhà quản lý doanh nghiệp c n có những chính sách cụ th và rò ràng về tuy n dụng, đào tạo, s p x p, đề bạt,

hen thưởng, kỷ luật nhân viên. Một chính sách nhân sự tốt là một nhân tố đảm bảo cho môi trư ng ki m soát mạnh.


Bả 2 5 Kết quả k ảo s t tí tru t ực và c c trị đạo đức tạ Bệ v ệ N Tru ươ


Tiêu chí

Rất không

đồng ý

Không

đồng ý

Bình

t ường

Đồng ý

Rất đồng ý

Phiếu

Tỷ lệ

(%)

Phiếu

Tỷ lệ

(%)

Phiếu

Tỷ lệ

(%)

Phiếu

Tỷ lệ

(%)

Phiếu

Tỷ lệ

(%)

Bệnh viện đ x y dựng môi trư ng văn hóa của tổ chức về các chuẩn mực cách thức ứng xử và các giá trị đạo đức nhằm nâng cao tính trung thực và cư

xử có đạo đức của nhân viên


0


0


0


0


48


24


120


60


32


16

Bệnh viện đ an hành

những quy định về đạo đức nghề nghiệp


0


0


16


8


20


10


136


68


28


14

Bệnh viện đ truyền đạt các quy t c ứng xử, hướng dẫn về đạo đức, phân biệt hành vi nào là vi phạm, hành vi nào được

khuy n khích, cho phép


0


0


16


8


20


10


136


68


28


14

Bệnh viện đ ti n hành ki m tra xác định có tồn tại những áp lực và c hội đ nhân vi n trong đ n vị phải

hành xử trái quy định


0


0


24


12


84


42


76


38


16


8

(Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra khảo sát)

Từ k t quả điều tra, có th thấy bệnh viện đ x y dựng môi trư ng văn hóa của tổ chức nhằm nâng cao tinh th n tự giác, tính trung thực và ứng xử có đạo đức với 76% ngư i được h i trả l i ở mức “đồng ” và “rất đồng ”, c n 24% ở mức “ nh thư ng”, điều này là do l nh đạo bệnh viện đ an hành chính thức quy t c ứng xử đối với cán bộ, công chức, viên chức, ngư i lao động và thư ng xuyên tổ chức các buổi tập huấn về kỹ năng giao ti p, văn


hóa ứng xử cho cán bộ, nh n vi n, đặc biệt là các bộ phận ti p xúc trực ti p với ngư i bệnh, ngư i nhà ngư i bệnh. Bên cạnh việc quan t m đ n nâng cao tr nh độ chuyên môn, nghiệp vụ th l nh đạo bệnh viện cǜng rất quan t m đ n việc nâng cao tinh th n thái độ, y đức cho toàn th cán bộ, công chức, viên chức, ngư i lao động thông qua việc phát động các phong trào thi đua, h c tập, phấn đấu đ xứng đáng với l i dạy của Bác: “Lư ng Y như từ mẫu”.

Có đ n 82% tỷ lệ ngư i được h i “đồng ” và “rất đồng ” về việc bệnh viện đ có an hành những quy định về đạo đức nghề nghiệp thông qua việc ban hành Quy t c giao ti p ứng xử có tính b t buộc chung đối với toàn th cán bộ nhân viên trong bệnh viện, cùng với việc ban hành các Quy t c về giao ti p ứng xử, bệnh viện cǜng đ có các văn ản hướng dẫn về đạo đức, phân biệt hành vi nào là vi phạm, hành vi nào được khuy n khích, cho phép đ nhân viên hi u rò trước khi thực hiện. Tuy nhiên, vẫn c n 8% “ hông đồng

”, điều này cho thấy tình trạng tri n hai văn ản đ n từng cán bộ, nhân viên là chưa được tốt ở một số khoa, phòng dẫn đ n một bộ phận ngư i lao động không n m được các văn ản mà l nh đạo bệnh viện đ chỉ đạo và ban hành.

Bên cạnh đó, có th nhận thấy l nh đạo bệnh viện chưa thực sự quan t m đ n việc rà soát đ xác định xem có tồn tại những áp lực và c hội đ nh n vi n trong đ n vị phải hành xử trái quy định, cụ th có đ n 12% số phi u lựa ch n ở mức “ hông đồng ý”. ôi trư ng khám bệnh, chữa bệnh là một môi trư ng nhạy cảm, có rất nhiều c hội đ nhân viên y t như ác sĩ, điều dư ng, kỹ thuật viên... làm khó bệnh nh n đ nhận được các khoản “ ồi dư ng”, nhiều ác sĩ c n giới thiệu bệnh nh n đ n khám tại phòng khám tư của mình ngoài gi hành ch nh... điều này gây phiền toái cho bệnh nhân. Một số cán bộ y t làm tại các khoa cận l m sàng như xét nghiệm, siêu âm..., nha, ph ng hám... hám điều trị và làm các xét nghiệm cho ngư i thân không thu tiền, đ y là một trong những nguyên nhân gây thất thu cho bệnh viện.


2.2.1.2. Năng lực nhân viên

Sự phát tri n của một tổ chức luôn g n liền với chất lượng của nguồn nhân lực, điều đó đồng nghĩa với việc ngư i quản lý c n phải th hiện rò cam k t yêu c u về nâng cao chất lượng đội ngǜ nh n vi n th đội ngǜ này mới có đủ năng lực đáp ứng được các yêu c u của công việc. Đối với B cǜng vậy, n u đội ngǜ nh n lực có tr nh độ, năng lực hông đảm bảo thì dù hệ thống này có được thi t k tốt, quy định chặt chẽ cǜng hông th vận hành có hiệu quả được.

Bả 2 6 Kết quả k ảo s t về ă ực â v ê tạ Bệ v ệ N Tru ươ


Tiêu chí

Rất không

đồng ý

Không

đồng ý

Bình

t ường


Đồng ý

Rất đồng ý

Phiếu

Tỷ lệ

(%)

Phiếu

Tỷ lệ

(%)

Phiếu

Tỷ lệ

(%)

Phiếu

Tỷ lệ

(%)

Phiếu

Tỷ lệ

(%)

Bệnh viện đ x y dựng tiêu chuấn ki n thức và kỹ năng cho

từng nhiệm vụ


0


0


0


0


72


36


104


52


24


12

Khi phân công công việc, ngư i quản lý có phân tích ki n thức và kỹ năng của nh n vi n đ

giao việc


0


0


0


0


44


22


124


62


32


16

Bệnh viện có an hành văn

bản quy định cụ th về chức năng

nhiệm vụ của từng vị trí


0


0


0


0


36


18


116


58


48


24

Bệnh viện có tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên nâng cao

nghiệp vụ chuyên môn


0


0


0


0


0


0


200


100


0


0

Bệnh viện không còn còn cán

bộ, nh n vi n hông đủ năng lực


24


12


52


26


76


38


48


24


0


0

(Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra khảo sát)


Tr n c sở đa số các chức danh tại bệnh viện đều đ được c quan cấp tr n quy định, bệnh viện đ ti n hành xây dựng chi ti t h n cả về tiêu chuẩn ki n thức lẫn kỹ năng cho từng vị trí, nhiệm vụ. Điều này giúp cho công tác tuy n dụng được thực hiện minh bạch và đảm bảo tính công bằng đồng th i ngư i được tuy n dụng sẽ đáp ứng được yêu c u của công việc, giảm được chi ph cho công tác đào tạo lại. Bên cạnh đó, dựa vào tiêu chuẩn cụ th của từng chức danh sẽ giúp cho bệnh viện chủ động và thuận tiện h n trong việc chuẩn hóa cán bộ, đặc biệt là các đối tượng thuộc diện quy hoạch.

Khi bố trí công việc, đa số (78%) cán bộ quản l quan t m đ n việc bố trí nhân lực phù hợp với yêu c u công việc thông qua việc đánh giá năng lực của nhân viên. Ngoài ra, bệnh viện cǜng đ đưa ra quy định chức năng, nhiệm vụ của từng vị trí cụ th bằng văn ản nhằm giúp m i ngư i bi t được vị trí cǜng như chức năng, nhiệm vụ của mình phải làm g và là c sở đ đánh giá cán bộ hàng năm xét thi đua, hen thưởng.

Đi c ng với việc đưa ra các quy định và yêu c u đối với các vị trí việc làm th 100% l nh đạo bệnh viện đ và đang tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ, viên chức, ngư i lao động bệnh viện đi h c tập, n ng cao tr nh độ chuyên môn nghiệp vụ dưới nhiều hình thức khác nhau.

Mặc dù vậy, có đ n 38% ý ki n từ ph a các l nh đạo, cán bộ quản lý cho rằng tại đ n vị, khoa, phòng mình phụ trách vẫn còn có cán bộ hông đủ năng lực. Điều này do nhiều nguyên nhân:

- Những cán bộ đ được tuy n dụng l u năm nhưng không chịu đi h c

đ n ng cao tr nh độ;

- Đối với các c quan nhà nước việc bị áp lực phải nhận những cán bộ

hông đủ năng lực từ các c quan hác gởi đ n là điều khó tránh kh i. Đ duy trì mối quan hệ tốt với các c quan cấp trên hoặc các ban ngành có liên quan, thủ trưởng một số đ n vị đ nhận những cán bộ hông có năng lực, tr nh độ chuyên môn không phù hợp.

Xem tất cả 113 trang.

Ngày đăng: 13/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí