Thụy Đi n cùng với Ban dự án của Bộ Y t chỉ đạo thi công. Công trình hoàn thành và được đưa vào hoạt động ngày 16/03/1981 và được mang t n “Bệnh viện trẻ em Việt Nam – Thụy Đi n”. Từ năm 1983 đ n năm 1993, Bệnh viện đổi tên thành “Viện Bảo vệ sức kh e trẻ em”, cǜng đồng nghĩa với t n “Viện Bảo vệ sức kh e trẻ em Olof Palme”, là một c sở đồng bộ, gồm 36 hạng mục công trình, với khu nhà chính cao 8 t ng, trang thi t bị hiện đại.
Tháng 6 năm 1999, inh ph viện trợ đ vận hành Bệnh viện của Chính phủ đ chấm dứt. Trước tình hình này, Ban Chấp hành Đảng ủy, Ban Giám đốc đ có nhiều cuộc h p liên tịch đ bàn biện pháp kh c phục hó hăn, đưa Bệnh viện ti n lên. Bên cạnh việc đề nghị Bộ Y t cung cấp ng n sách đ duy trì hoạt động, Đảng bộ, Ban giám đốc Bệnh viện đ xác định cho cán bộ, viên chức hi u rò hó hăn mà Bệnh viện đang phải đối mặt, từ đó đoàn t thống nhất hành động, cùng nhau kh c phục hó hăn, chung sức gánh vác cùng Ban Giám đốc đưa Bệnh viện đi l n. Việc không còn nhận viện trợ từ Thụy Đi n cǜng là động lực, tạo điều kiện thuận lợi đ các tổ chức quốc t quan tâm viện trợ và hợp tác với Bệnh viện hi Trung ư ng. Do vậy, những khó
hăn của Bệnh viện d n được tháo g , một số hoa ph ng được mở rộng, thành lập mới. Nh đó, uy tín của Bệnh viện ngày càng được khẳng định, được các bạn đồng nghiệp tin tưởng và nhân dân tín nhiệm. Đ y là giai đoạn Bệnh viện có ước phát tri n vượt bậc về chuyên môn, nghiệp vụ.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của bệnh viện
Bệnh viện hi Trung ư ng có chức năng, nhiệm vụ của bệnh viện hạng I gồm:
- Khám bệnh, chữa bệnh;
- Nghiên cứu khoa h c;
- Đào tạo chuyên ngành Nhi;
- Chỉ đạo tuy n;
- Phòng bệnh;
- Quản lý bệnh viện;
- Hợp tác quốc t .
2.1.3. Hệ thống và cơ cấu tổ chức của bệnh viện
Bệnh viện hi Trung ư ng đ được Bộ trưởng Bộ Y t ph duyệt Quy ch Tổ chức và oạt động mới tại Quy t định số 6568/QĐ-BYT ngày 30/10/2018, các đ n vị trực thuộc Bệnh viện hi Trung ư ng với 11 ph ng chức năng, 23 hoa l m sàng, 10 hoa cận l m sàng, 12 trung t m và 01 viện, cụ th như sau:
Sơ đồ 2 1 Sơ đồ bộ m tổ c ức Bệ v ệ N Tru ươ
(Nguồn: Phòng Tổ chức cán bộ)
2.1.4. Đặc điểm hoạt động của Bệnh viện Nhi Trung ương
Tập th cán bộ, công nhân viên Bệnh viện hi Trung ư ng ngày nay đ thừa k xứng đáng th hệ đi trước, tự tin đưa ệnh viện ti n l n v i nhiều thành tựu và th ng lợi mới. Tuy số lượng bệnh nh n đ n viện ngày càng tăng nhưng ệnh viện vẫn đáp ứng tốt, duy trì chất lượng chuyên môn về khám và điều trị; liên tục hạ thấp tỷ lệ tử vong; Đồng th i giải quy t tốt các vấn đề về ch nh sách đối với các trư ng hợp gia đ nh thư ng inh, liệt sỹ, gia đ nh ệnh nhân có hoàn cảnh hó hăn...
Nhằm duy trì mục tiêu không có bệnh nhân nằm ghép, nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, hạ thấp tỷ lệ tử vong, giảm ngày điều trị trung bình... bệnh viện đ tri n khai nhiều giải pháp vừa trước m t, vừa l u dài như: tri n khai một mã số bệnh nhân cho tất cả các l n vào khám (từ năm 2011); tập trung nguồn lực đ cải tạo, mở rộng c sở vật chất, hông gian điều trị; là địa chỉ tin cậy về phẫu thuật nhi khoa trong cả nước; là c sở đ u tiên ở Việt nam ti n hành ghép thận cho trẻ em (từ năm 2014); là ệnh viện hi đ u tiên ti n hành phẫu thuật tim hở và can thiệp tim mạch, trong đó mổ thành công cho nhiều bệnh nh n s sinh và trẻ nh ; là đ n vị đ u tiên thực hiện phẫu thuật nội soi hi hoa có tr nh độ tư ng đư ng với nhiều trung tâm trên th giới. Đặc biệt, từ năm 2014, Bệnh viện đ t đ u tri n khai kỹ thuật phẫu thuật nội soi bằng ro ot trong điều trị một số bệnh ở trẻ em; Áp dụng nội soi tiêu hóa, nội soi hô hấp đ chẩn đoán và điều trị, mở ra trung tâm chạy thận nhân tạo và thẩm phân phúc mạc cho trẻ em; Bệnh viện là c sở đ u tiên ở Việt Nam phát hiện trên 50 bệnh rối loạn chuy n hóa bẩm sinh và bệnh di truyền hi m...
* Trong công tác phòng bệnh
Bệnh viện nhi Trung ư ng có đóng góp t ch cực trong công tác phòng bệnh, góp ph n không nh vào việc khống ch thành công nhiều dịch bệnh như: C m A 1 1 (năm 2019), ởi (năm 2014), ốt xuất huy t năm 2017... Bệnh viện hi trung ư ng là đ n vị đ u tiên cảnh giác nhạy én trước những
di n bi n bất thư ng của bệnh nh n, gi p các c quan hữu quan đưa ra những biện pháp phòng ngừa và ngăn chặn có hiệu quả.
* Trong công tác đào tạo nguồn nhân lực:
Ban giám đốc bệnh viện đ tập trung cao cho công tác đào tạo cán bộ, không chỉ tập trung n ng cao tr nh độ chuyên môn, nghiệp vụ mà cả quản trị bệnh viện, ngoại ngữ, kỹ năng giao ti p. àng năm, cử trên 100 cán bộ theo h c các lớp đạo tạo dài hạn và ng n hạn tại các trung tâm y h c tiên ti n trên th giới và tham gia các hội nghị quốc t . Đ n nay, Bệnh viện hi trung ư ng là c sở đào tạo nguồn nhân lực cho nhiều bệnh viện, địa phư ng trong cả nước.
* Trong công tác chỉ đạo tuyến:
Trong điều kiện khó hăn về con ngư i, quá tải bệnh nhân, Bệnh viện
hi Trung ư ng đ s p x p, bố trí nhân lực, vật lực đ hoàn thành tốt nhiệm vụ đào tạo, chuy n giao kỹ thuật tại tuy n và tại Bệnh viện thông qua các hoạt động đào tạo. Chuy n giao kỹ thuật, tập huấn tại chỗ, Hội thảo, giám sát và hỗ trợ chuy n môn sau đào tạo. K t quả của các hoạt động này đ hỗ trợ cho tuy n dưới n ng cao năng lực khám chữa bệnh một cách rò rệt.
* Định hình hoạt động công tác xã hội và chăm sóc khách hàng trong
bệnh viện:
Mô hình hoạt động công tác xã hội tại Bệnh viện hi Trung ư ng là một trong những mô h nh ra đ i sớm nhất trong các bệnh viện ở nước ta. Với sự nỗ lực không ngừng nghỉ của đội ngǜ cán ộ và sự chỉ đạo sát sao của các cấp l nh đạo bệnh viện, hiện tại Bệnh viện hi Trung ư ng là một trong những địa chỉ tin cậy về các hoạt động công tác xã hội trong bệnh viện, được cộng đồng tin y u, được bệnh viện các tuy n từ trung ư ng đ n địa phư ng đ n tham quan, h c h i, được các trư ng đại h c, cao đẳng tin tưởng gửi g m sinh viên tham gia đào tạo thực hành.
* Trong công tác quản lý kinh tế, tài chính bệnh viện:
+ Bệnh viện hi Trung ư ng thực hiện hoạt động thu chi đảm bảo đ ng quy định của pháp luật với ti u ch : thu đ ng, thu đủ, ti t kiệm chi một cách
khoa h c, hợp lý vẫn đảm bảo cho hoạt động của cả hệ thống phục vụ cho công tác hám và điều trị của Bệnh viện với quy mô 1900 giư ng bệnh nội trú, khám ngoại trú 3500 – 4000 lượt bệnh nhân/ngày với điều kiện c sở vật chất và tiện nghi sinh hoạt đáp ứng 95% sự hài lòng của ngư i bệnh.
+ Đ i sống ngư i lao động được quan tâm cả về vật chất lẫn tinh th n với mức thu nhập tăng th m ổn định gấp hai l n lư ng, đảm bảo cho viên chức và ngư i lao động an tâm công tác, g n bó lâu dài với Bệnh viện.
+ Ngoài ra, Bệnh viện dành một ph n kinh phí không nh đ hỗ trợ các bệnh nhân nghèo, hoàn cảnh hó hăn, hoạt động hỗ trợ tuy n dưới, khám chữa bệnh mi n phí... với con số trên 100 tỷ mỗi năm.
+ Bệnh viện vẫn đảm bảo t ch lǜy một số ngân sách chống rủi ro... đảm bảo cho hoạt động bệnh viện được di n ra thư ng xuyên và liên tục.
Bả 2 1 Cô t c t u, c của Bệ v ệ N Tru ươ
ăm 2018 so vớ 2017
(Đơn vị tính: triệu đồng)
Nội dung | 2017 | 2018 | So sánh (%) | |
A | Tổng số thu | 1.893.322 | 2.114.201 | 112 |
1 | g n sách hà nước | 41.020 | 44.470 | 108 |
2 | Viện phí | 1.784.297 | 2.004.187 | 112 |
Thu trực ti p từ ngư i bệnh | 1.033.903 | 1.221.952 | 118 | |
Thu từ BHYT | 750.395 | 782.234 | 104 | |
3 | Viện trợ | 46.005 | 40.544 | 88 |
4 | Thu khác | 22.000 | 25.000 | 114 |
B | Tổng số chi | 1.692.968 | 1.937.225 | 114 |
1 | Tiền lư ng | 71.343 | 77.336 | 108 |
2 | Tiền công | 3.944 | 4.181 | 106 |
3 | Phụ cấp lư ng | 104.402 | 118.047 | 113 |
4 | Các khoản đóng góp | 17.982 | 19.420 | 108 |
5 | Các khoản TT cá nhân (thu | 163.733 | 190.276 | 116 |
Có thể bạn quan tâm!
- Nguyên Tắc Thiết Kế Và Thực Hiện Kiểm Soát Nội Bộ
- Đặc Điểm Cơ Chế Tài Chính Của Bệnh Viện Công Lập
- Kiểm soát nội bộ hoạt động thu, chi tại Bệnh viện Nhi Trung ương - 5
- Thực Trạng Kiểm Soát Nội Bộ Hoạt Động Thu, Chi Tại Bệnh Viện
- Triết Lý Quản Lý Và Phong Cách Lãnh Đạo
- Hoạt Độ T U P Í, T U Tạm Ứ V Ệ P Í Của Bệ Â
Xem toàn bộ 113 trang tài liệu này.
Nội dung | 2017 | 2018 | So sánh (%) | |
nhập tăng th m) | ||||
6 | Dịch vụ công cộng | 25.512 | 27.808 | 109 |
7 | Vật tư văn ph ng | 7.063 | 8.109 | 115 |
8 | Thông tin tuyên truyền | 1.274 | 1.465 | 115 |
9 | Hội nghị | 13.651 | 14.796 | 108 |
10 | Công tác phí | 2.513 | 3.273 | 130 |
11 | Chi ph thu mướn | 31.467 | 35.348 | 112 |
12 | Chi đoàn ra | 1.308 | 1.541 | 118 |
13 | Chi đoàn vào | 1.207 | 1.223 | 101 |
14 | Sửa chữa thư ng xuyên | 29.802 | 35.298 | 118 |
15 | Chi phí nghiệp vụ chuyên môn | 906.437 | 1.008.547 | 111 |
16 | Chi trích lập các quỹ, chi khác | 250.716 | 297.098 | 119 |
17 | Mua s m T CĐ hữu hình | 60.613 | 93.452 | 154 |
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
Bả 2 2 Cô t c t u, c của Bệ v ệ N Tru ươ
ăm 2019 so vớ 2018
(Đơn vị tính: 1.000 đồng)
Khoán mục | Năm 2018 | Năm 2019 | So sánh (%) | |
A | TỔNG SỐ THU | 2.063.887.861 | 2.331.914.947 | 113 |
1 | g n sách hà nước | 44.470.000 | 40.431.000 | 91 |
2 | Thu dịch vụ khám chữa bệnh | 1.994.417.861 | 2.265.483.947 | 114 |
BHYT thanh toán | 772.465.151 | 803.486.679 | 104 | |
Thu từ đồng chi trả của người bệnh BHYT | 216.132.642 | 250.919.632 | 116 | |
Thu từ bảo hiểm tự nguyện | 83.304.251 | 93.502.784 | 112 | |
Thu từ dịch vụ khám chữa bệnh ngoại trú | 388.137.620 | 505.960.554 | 130 | |
Thu từ dịch vụ khám chữa bệnh tự | 312.896.424 | 377.118.962 | 121 |
Khoán mục | Năm 2018 | Năm 2019 | So sánh (%) | |
nguyện S | ||||
Thu trực tiếp từ dịch vụ khám chữa bệnh nội trú | 221.481.773 | 234.495.336 | 106 | |
3 | Thu khác | 25.000.000 | 26.000.000 | 104 |
B | TỔNG SỐ CHI | 2.018.441.876 | 2.297.404.558 | 114 |
1 | Tiền lư ng | 77.336.591 | 84.966.565 | 110 |
2 | Tiền công | 4.181.683 | 4.203.357 | 101 |
3 | Phụ cấp lư ng | 118.047.509 | 129.535.632 | 110 |
4 | Các khoản đóng góp | 19.420.921 | 21.950.000 | 113 |
5 | Các khoản TT cá nhân | 211.492.547 | 265.134.246 | 125 |
6 | Dịch vụ công cộng | 27.808.067 | 30.782.610 | 111 |
7 | Vật tư văn ph ng | 8.109.281 | 9.831.961 | 121 |
8 | Thông tin tuyên truyền | 1.465.805 | 1.586.866 | 108 |
9 | Hội nghị | 14.796.129 | 15.123.497 | 102 |
10 | Công tác phí | 3.273.377 | 3.807.133 | 116 |
11 | Chi ph thu mướn | 35.348.264 | 41.511.198 | 117 |
12 | Chi đoàn ra | 1.541.979 | 1.414.684 | 92 |
13 | Chi đoàn vào | 1.223.111 | 1.483.933 | 121 |
14 | Sửa Sữa thư ng xuyên | 35.298.253 | 37.537.410 | 106 |
15 | Chi phí nghiệp vụ chuyên môn | 1.068.547.716 | 1.153.044.787 | 108 |
16 | Chi trích lập các quỹ, chi khác | 297.098.640 | 307.823.980 | 104 |
17 | Mua s m T CĐ hữu hình | 93.452.003 | 187.666.699 | 201 |
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
2.1.4.1. Thuận lợi
- Bệnh viện nhận được sự tin tưởng của Bộ Y t , tuy n dưới và nhân dân;
- Bệnh viện luôn có sự đoàn t nội bộ từ Ban Giám đốc, đ n các khoa
ph ng, đ n vị trong toàn Bệnh viện;
- Thư ng hiệu Bệnh viện luôn được khẳng định;
- Nhiều c hội h c h i, hợp tác trong và ngoài nước;
- Phác đồ điều trị, Quy trình kỹ thuật được cập nhật và ngày càng hoàn thiện;
- Các văn ản pháp quy ngày càng sát với thực ti n;
- Sự đồng thuận của tập th CBNV Bệnh viện.
2.1.4.2. Hạn chế
- Nhu c u khám chữa bệnh của nh n d n tăng cao, cả về chất lượng và số lượng;
- Tính cạnh tranh ngày càng cao của các c sở khám chữa bệnh ngoài công lập;
- Một số bệnh truyền nhi m vẫn ti p tục có số ca m c cao: Cúm, Sởi, Sốt xuất huy t, Ho gà, Viêm não Nhật Bản;
- Danh mục d ng chung chưa đ y đủ và đồng nhất giữa Bộ Y t , c quan
Bảo hi m với các c sở khám chữa bệnh;
- Bệnh viện tự chủ hoàn toàn trong việc chi các hoạt động thư ng xuyên.
2.1.4.3. Những kết quả đã đạt được trong năm 2018 – 2019
Bả 2 3 C c c ỉ số oạt độ chuyên môn ăm 2018
Các chỉ số | Kế hoạch 2018 | Thực hiện 2018 | Đạt so với KH 2018 (%) | So với ăm 2017 (%) | ||
1 | Tổng số lần khám bệnh | 1.000.000 | 1.047.437 | 104,7 | ŋ | 11,4 |
2 | Tổng số bệ â đ ều trị nội trú | 90.000 | 99.230 | 110,3 | ŋ | 12,6 |
3 | Tổng số bệnh nhân phẫu thuật | 17.300 | 20.936 | 121 | ŋ | 14,6 |
1. Phẫu thuật loại đặc biệt + loại I | 9.560 | 9.681 | 101,3 | ŋ | 10,1 | |
2. Phẫu thuật loại II | 6.550 | 7 .931 | 121,1 | ŋ | 3,1 | |
3. Phẫu thuật loại III | 1.190 | 3 324 | 279,3 | ŋ | 87 | |
4 | Tỷ lệ tử vong (%) | 0,71 | 0,65 | ō0,06 | ō | 0,06 |
5 | Tỷ lệ tử vong + nặng xin về (%) | 1,9 | 1,72 | ō0,18 | ō | 0,18 |
6 | Tỷ lệ tử vong < 24 giờ (%) | 17,9 | 16,8 | ō1,1 | ō | 1,1 |