MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
TÓM TẮT iii
ABSTRACT iv
MỤC LỤC v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ix
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU x
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ xi
PHẦN MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 2
2.1. Mục tiêu tổng quát 2
2.2. Mục tiêu cụ thể 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2
4. Phương pháp nghiên cứu 3
4.1. Phương pháp thống kê 3
4.2. Phương pháp quan sát thực địa nhằm ghi nhận thói quen tiêu dùng của du khách 3
4.3. Phương pháp điều tra xã hội bằng phiếu hỏi 4
4.4. Phương pháp phân tích - tổng hợp 4
5. Lược khảo tài liệu nghiên cứu và điểm mới của đề tài 4
5.1. Một số nghiên cứu trong nước 4
5.2. Một số nghiên cứu ngoài nước 6
5.3. Điểm mới của đề tài 7
6. Ý nghĩa của đề tài 7
7. Cấu trúc của luận văn 8
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KHAI THÁC ẨM THỰC ĐỂ PHÁT TRIỂN DU LỊCH 9
1.1. Một số vấn đề cơ bản về du lịch ẩm thực và văn hóa ẩm thực 9
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản 9
1.1.2. Đặc điểm của văn hóa ẩm thực trong du lịch 11
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến khai thác ẩm thực để phát triển du lịch 13
1.2. Các điều kiện phát triển du lịch ẩm thực 15
1.2.1. Nhu cầu tìm hiểu nền văn hóa ẩm thực, thưởng thức các món ẩm thực của du khách khi đến địa phương 15
1.2.2. Về cơ chế, chính sách 16
1.2.3. Về cơ sở hạ tầng xã hội - cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch, nguồn nhân lực
...........................................................................................................................17
1.2.4. Trình độ văn hóa của cộng đồng dân cư 19
1.2.5. Sự độc đáo, đa dạng của nền ẩm thực địa phương 19
1.2.6. Về đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm 20
1.3. Kinh nghiệm ở một số nước và Việt Nam trong phát triển du lịch ẩm thực .21 1.3.1. Kinh nghiệm ở một số nước 21
1.3.2. Kinh nghiệm của Việt Nam 22
Chương 2: TIỀM NĂNG VÀ THỰC TRẠNG KHAI THÁC ẨM THỰC Ở TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐỂ PHÁT TRIỂN DU LỊCH 27
2.1. Khái quát về tỉnh Bình Định 27
2.1.1. Giới thiệu chung 27
2.1.2. Một vài đặc điểm văn hóa của tỉnh Bình Định 29
2.2. Giới thiệu một số món ẩm thực tiêu biểu ở tỉnh Bình Định 30
2.2.1. Bún cá Quy Nhơn 30
2.2.2. Bánh hỏi - Cháo lòng 31
2.2.3. Nem chợ Huyện 32
2.2.4. Rượu Bàu Đá 34
2.2.5. Bánh ít lá gai 36
2.2.6. Bánh hồng 37
2.2.7. Bánh tráng nước dừa 38
2.2.8. Bún song thằn 38
2.2.9. Tré Bình Định 40
2.2.10. Bánh xèo tôm nhảy 41
2.3. Thực trạng khai thác ẩm thực ở tỉnh Bình Định để phát triển du lịch 42
2.3.1. Thực trạng về công tác quản lý Nhà nước trong du lịch 42
2.3.2. Thực trạng về cơ sở hạ tầng xã hội, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho khai thác ẩm thực để phát triển du lịch 44
2.3.3. Thực trạng đội ngũ lao động hoạt động trong lĩnh vực du lịch ở tỉnh Bình Định 49
2.3.4. Thực trạng công tác xúc tiến - quảng bá 50
2.3.5. Thực trạng về nhu cầu của du khách đối với du lịch ẩm thực ở tỉnh Bình Định 52
2.3.6. Thực trạng về vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm của ẩm thực ở tỉnh Bình Định 54
2.3.7. Thực trạng về chất lượng và tính đa dạng của các sản phẩm ẩm thực ở tỉnh Bình Định 55
2.4. Phân tích những nhân tố có ảnh hưởng đến việc khai thác ẩm thực ở tỉnh Bình Định 57
2.5. Đánh giá chung về tình hình khai thác ẩm thực ở Bình Định để phát triển du lịch 69
Chương 3: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP KHAI THÁC ẨM THỰC Ở TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐỂ PHÁT TRIỂN DU LỊCH - KẾT LUẬN 72
3.1. Các căn cứ để xây dựng định hướng phát triển du lịch ẩm thực ở tỉnh Bình Định 72
3.2. Các định hướng cụ thể để khai thác ẩm thực ở tỉnh Bình Định để phát triển du lịch 73
3.3. Đề xuất các nhóm giải pháp phát triển du lịch ẩm thực ở tỉnh Bình Định 74
3.3.1. Nhóm giải pháp về hoạt động của các cơ quan Nhà nước 74
3.3.2. Nhóm giải pháp về phát triển cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch 78
3.3.3. Nhóm giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực 80
3.3.4. Nhóm giải pháp về nâng cao chất lượng - Đa dạng hóa sản phẩm 81
3.3.5. Nhóm giải pháp về công tác tuyên truyền và quảng bá 82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 86
1. Kết luận 86
2. Kiến nghị 87
2.1. Kiến nghị đối với Uỷ Ban Nhân Dân tỉnh Bình Định 87
2.2. Kiến nghị đối với Sở Du lịch tỉnh Bình Định 88
2.3. Kiến nghị với Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Bình Định 89
2.4. Kiến nghị với người dân, các cá nhân, cơ sở kinh doanh các món ẩm thực phục vụ du lịch 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO 91
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Association of South East Asian Nations: Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á. | |
Bi. | Billion: Tỷ. |
BISEDS | Binh Dinh Institute For Socio - Economic Development Studies: Viện nghiên cứu phát triển Kinh tế - Xã hội tỉnh Bình Định. |
cm | centimeter. |
DNDL | Doanh nghiệp du lịch. |
Đvt | Đơn vị tính. |
GTVT | Giao thông vận tải. |
ha | hectare. |
HĐND | Hội đồng nhân dân. |
ITDR | Institute For Tourism Development Research: Viện nghiên cứu phát triển du lịch. |
ITE | International Travel Expo: Hội chợ du lịch quốc tế. |
KDDL | Kinh doanh du lịch. |
KDL | Khu du lịch. |
km | kilometer. |
LĐTT | Lao động trực tiếp. |
Mi. | Million: Triệu. |
TCN | Trước Công Nguyên. |
TNHH | Trách nhiệm hữu hạn. |
Tp. | Thành phố. |
TW | Trung ương. |
UBND | Ủy ban nhân dân |
UNESCO | United Nations Educational Scientific and Cultural Organization: Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc |
VITM | Viet Nam International Travel Mart: Hội chợ du lịch quốc tế Việt Nam |
VSATTP | Vệ sinh an toàn thực phẩm |
Có thể bạn quan tâm!
- Khai thác ẩm thực của Bình Định để phát triển du lịch - 1
- Phương Pháp Quan Sát Thực Địa Nhằm Ghi Nhận Thói Quen Tiêu Dùng Của Du Khách
- Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Khai Thác Ẩm Thực Để Phát Triển Du Lịch
- Thống Kê Một Số Làng Nghề Truyền Thống Trong Nước
Xem toàn bộ 132 trang tài liệu này.
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Những đặc trưng của văn hóa ẩm thực Việt Nam 10
Bảng 1.2. Vai trò và tầm quan trọng của việc khai thác ẩm thực 15
trong phát triển du lịch 15
Bảng 1.3. Thống kê một số làng nghề truyền thống trong nước 18
Bảng 1.4. Mối tương quan giữa trình độ văn hóa của người chủ gia đình 19
Bảng 1.5. Một số đặc điểm của ẩm thực Sài Gòn - Nam Bộ 24
Bảng 2.1. Một số điểm, khu du lịch tiêu biểu ở tỉnh Bình Định 29
Bảng 2.2. Sự khác nhau giữa nem chợ Huyện, nem Thanh Hóa, nem An Cựu, nem Thủ Đức, nem Lai Vung 33
Bảng 2.3. Cảm nhận khi thưởng thức rượu Bàu Đá 35
Bảng 2.4. Sự khác nhau giữa tré Bình Định, tré Quảng Nam, tré Đà Nẵng, 41
tré Huế 41
Bảng 2.5. Một số văn bản về lĩnh vực quản lý hoạt động du lịch và liên quan đến du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định 42
Bảng 2.6. Thực trạng cơ sở hạ tầng xã hội ở tỉnh Bình Định 44
Bảng 2.7. Tốc độ tăng trưởng số lượng cơ sở lưu trú ở Bình Định 47
Bảng 2.8. Số lượng cơ sở ăn uống ở Bình Định 48
Bảng 2.9. Tình hình lao động ngành du lịch Bình Định 49
Bảng 2.10. Một số dự án du lịch đang được đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Định 50
Hộp 2.1. Một số hoạt động tuyên truyền quảng bá du lịch Bình Định 52
Bảng 2.11. Các tuyến đường tập trung các loại hình ẩm thực ở Tp. Quy Nhơn 53
Bảng 2.12. Bảng thống kê theo đối tượng khách 57
Hộp 3.1. Một số biện pháp tuyên truyền pháp luật hiệu quả 75
Hộp 3.2. Một số biện pháp nhằm đảm bảo, tăng cường VSATTP 78
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Điều kiện thuận lợi của chính trị và luật pháp cho hoạt động KDDL ẩm thực 16
Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Bình Định 28
Hình 2.2. Nem chợ Huyện 32
Hình 2.3. Bánh ít lá gai 36
Biểu đồ 2.1. Số lượng cơ sở lưu trú ở Bình Định 46
Biểu đồ 2.2. Ý kiến của du khách về hương vị của ẩm thực Bình Định 55
Biểu đồ 2.3. Giới tính của đáp viên 58
Biểu đồ 2.4. Độ tuổi của đáp viên 59
Biểu đồ 2.5. Nguồn thông tin để khách hàng biết đến ẩm thực Bình Định 60
Biểu đồ 2.6. Sự sẵn lòng giới thiệu nền ẩm thực Bình Định của đáp viên 61
Biểu đồ 2.7. Số lượt thưởng thức một số món ẩm thực Bình Định 62
Biểu đồ 2.8. Không gian thưởng thức ẩm thực Bình Định 63
Biểu đồ 2.9. Ý kiến của du khách về giá cả của ẩm thực Bình Định 64
Biểu đồ 2.10. Ý kiến của du khách về tính phong phú của ẩm thực Bình Định 65
Biểu đồ 2.11. Ý kiến của du khách về mức độ VSATTP của ẩm thực Bình Định ...66 Biểu đồ 2.12. Ý kiến của du khách về hình thức trình bày của ẩm thực Bình Định.67 Biểu đồ 2.13. Ý kiến của du khách về tinh thần, thái độ của nhân viên phục vụ 68
Biểu đồ 2.14. Dịch vụ bổ sung mà du khách mong muốn sử dụng 69
Bún chả cá Quy Nhơn 10
Bánh hỏi - Cháo lòng 10
Rượu Bàu Đá 10
Bánh hồng 10
Bánh tráng nước dừa 11
Bún song thằn 11
Tré Bình Định 11
Bánh xèo tôm nhảy 11
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời đại công nghệ phát triển mạnh như vũ bão ngày nay, người ta có thể tìm thấy hầu hết những gì mà mình muốn tìm hiểu thông qua mạng Internet. Điều này thể hiện qua những con số ấn tượng như số lượng người dùng Internet trên toàn thế giới đã đạt hơn 3,7 tỷ người, chiếm 46% trên tổng dân số của thế giới, số lượng trang thông tin điện tử đã đạt hơn 1,8 tỷ trang (Internet Live Stats, 2017). Tuy nhiên, riêng về những trải nghiệm du lịch thì không thể làm được như vậy, mọi người có thể tìm đọc những cảm nhận, nhận xét, đánh giá của một người hay một nhóm người đã từng đặt chân đến một vùng đất mà họ đang muốn tìm kiếm thông tin, nhưng tất cả những bình luận nêu trên chỉ là để tham khảo, ghi nhận thông tin. Nếu một người thật sự muốn trải nghiệm cảm giác của chuyến đi du lịch thì họ phải tự mình đến nơi đó mà thôi. Khi một ai đó đã có được những điều kiện cần thiết để thực hiện một chuyến đi du lịch như: thời gian rỗi, tiền bạc, sức khỏe, thông tin về chuyến đi… thì họ sẽ liệt kê ra ngay những mục ưu tiên khi muốn tìm hiểu thông tin về điểm đến là: thứ nhất, ở nơi họ đến sẽ có gì cho họ xem (nhu cầu trải nghiệm những điều mới lạ); thứ hai, ở nơi họ đến có món ăn gì ngon, thức uống gì đặc biệt (vừa đảm bảo thỏa mãn nhu cầu sinh lý, vừa đáp ứng nhu cầu tìm hiểu đôi nét về ẩm thực ở điểm đến). Đây chính là hai yếu tố được quan tâm hàng đầu đối với phần lớn đối tượng khách du lịch phổ thông. Những năm gần đây, theo Quyết định số 2350/QĐ-TTg vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đã được Nhà nước quy hoạch vào vùng du lịch trọng điểm của quốc gia (Chính phủ, 2014); hiện tại, căn cứ theo nội dung Quyết định số 755/QĐ-UBND, tỉnh đã chú trọng hơn vào việc phát triển mảng kinh tế dịch vụ, trong đó có phát triển du lịch, trọng tâm là phát triển du lịch biển đảo và du lịch văn hóa - tín ngưỡng (UBND tỉnh Bình Định, 2017), cụ thể: đầu tư phát triển loại hình du lịch biển ở xã Nhơn Lý (eo Gió, đảo Kỳ Co), xã Nhơn Hải (du lịch hòn Khô), xã Cát Tiến (biển Trung Lương); đầu tư phát triển du lịch văn hóa - tín ngưỡng ở huyện Tây Sơn với Bảo tàng Quang Trung, khu Đàn Tế Trời;