* Trường hợp nhập NVL từ nguồn thuê ngoài gia công chế biến.
Bên cạnh việc mua NVL từ bên ngaòi thì trong quá trĩnh có những khâu ma Công ty đi thuê ngoài gia công chế biến. Công ty luôn xuất thẳng từ sản xuất đi gia công chế biến sau khi chế biến xong thì có thể bán thẳng hoặp nhập về kho.
Theo ví dụ trường hợp nhập NVL từ nguồn thuê ngoài gia công xà gồ ngày 28/08/2008. Căn cứ vào phiếu nhập kho kế toán tổng hợp định khoản và vào Chứng từ ghi sổ như sau:
Nợ TK 1521: 32.246.960
Có TK 154: 32.246.960
Biểu số 11: Mẫu Chứng từ ghi sổ:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Từ ngày 01/01/2007 đến 31/01/2007
Số CTGH: 054
Đơn vị tính: VNĐ
Số hiệu tài khoản | Sốtiền | ||
TK nợ (Nợ) | TK có (Có) | ||
Nhập 176 m xà gồ từ thuê ngoài gia công | 1521 | 154 | 32.246.960 |
Cộng bảng | 32.246.960 |
Có thể bạn quan tâm!
- Hình Thức Sổ Kế Toán Được Sử Dụng Trong Công Ty:
- Thủ Tục Nhập Kho Nguyên Vật Liệu Và Chứng Từ Sử Dụng.
- Trình Tự Kế Toán Nhập Vật Liệu Tại Công Ty Cp Nhà Thép Đinh Lê:
- Hạch Toán Thừa Thiếu Sau Khi Kiểm Kê Nguyên Vật Liệu.
- Khái quát chung về hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần nhà thép Đinh Lê - 8
- Khái quát chung về hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần nhà thép Đinh Lê - 9
Xem toàn bộ 74 trang tài liệu này.
Kèm theo…. chứng từ gốc Ngày….tháng…năm
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
2.3. Hạch toán xuất kho nguyên vật liệu
2.3.1. Thủ tục xuất vật tư và các chứng từ sử dụng.
Tại Công ty các nghiệp vụ xuất kho chỉ là xuất kho nguyên vật liệu cho sản xuất. Trường hợp thuê ngoài gia công chế biến ở Công ty thường là xuất thẳng từ sản xuất đi gia công, sau khi gia công xong thì nhập lại kho của Công ty.
Tại các phân xưởng sản xuất, các tổ trưởng sản xuất xác định số vật liệu cần thiết để dùng vào sản xuất sản phẩm, rồi lập Phiếu xin xuất vật tư (Biểu số 12). Phiếu này được lập thành 1 liên, 1 liên do bộ phận sản xuất giữ, liên còn lại chuyển cho kế toán vật tư để làm căn cứ ghi phiếu xuất kho. Phiếu xin xuất vật tư khi được giám đốc và kế toán trưởngký duyệt có vai trò như là lệnh xuất kho vật tư.
Ví dụ: Ngày 14 tháng 08 năm 2008 bộ phận sản xuất xin xuất vật tư để phục vụ việc sản xuất 2.00 mét xà gồ. Khi đó phiếu xin xuất vật tư được lập theo mẫu sau:Biểu số 12: Mẫu phiếu xin xuất vật tư.
PHIẾU XIN XUẤT VẬT TƯ
Ngày 14 tháng 08 năm 2008
Mục đích sử dụng: Sản xuất xà gồ
Bộ phận sử dụng: Bộ phận sản xuất - sản xuất xà gồ
Số: 06
Tên, quy cách vật tư | Mã số | ĐVT | Số lượng | |
1. | Thép cán nóng | VLCGON0001 | Tấn | 3 |
2. | sơn | |||
3. | Long đen 3 | |||
4. | Vít 3x30 | |||
... | ….. | ….. | …. | …. |
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu
Căn cứ vào các phiếu xin xuất vật tư, cán bộ cung ứng vật tư ở phòng quản lý sản xuất lập phiếu xuất kho (Biểu số 13) - phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ) theo yêu cầu sản xuất. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên trong đó:
- Liên 1: Lưu tại quyển.
- Liên 2: Giao cho người nhận hàng.
- Liên 3: Dùng làm cơ sở cho thủ kho xuất vật tư, ký phiếu, ghi thẻ kho rồi
chuyển lại cho kế toán vật tư ghi sổ và bảo quản, lưu trữ.
Quy trình luân chuyển phiếu xuất kho được thể hiện qua sơ đồ sau:
Người có
nhu cầu vật tư
Giám đốc, kế toán
trưởng
Cán bộ
cung ứng
Thủ kho
Kế toán
vật tư
Lập chứng từ
xin xuất
Ký duyệt
lệnh xuất
Lập phiếu
xuất kho
Xuất kho
Ghi sổ, bảo quản,
lưu trữ
Sơ đồ 7: Quy trình luân chuyển phiếu xuất kho.
Biểu số 13: Mẫu phiếu xuất kho
CÔNG TY CP NHÀ THÉP ĐINH LÊ Mẫu số 06 - VT
BM COM QV - 01 -01 Ngày BH: 01/09/2004 Lần BH: 01
Ban hành theo QĐ số :15/2006/QĐ -BTC Ngày 20-03-2006 của Bộ Trưởng BTC
PHIẾU XUẤTKHO
Ngày 17 tháng 08 năm 2008
TK nợ: 1525 Số: NM01
TK có: 331 TK nợ: 6215
TK có: 1525
Họ và tên người nhận hàng: Xưởng Xà gồ
Diễn giải: Xuất vật tư sản xuất theo phiếu xin xuất vật tư 06
Nhập tại kho: Kho vật tư.
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư | Mã số | ĐVT | Số lượng | Đơn giá (VNĐ) | Thành tiền (VNĐ) | ||
Theo C.từ | Thực xuất | ||||||
1 | Thép cán nóng | VLCGON0001 | Tấn | 3 | 3 | 49.500.000 | |
2 | Sơn | VLCGON0008 | Hộp | 2.00 | 4.00 | 154.000 | 61.600.000 |
3 | Vít 3x30 | VLCVIT0005 | Bộ | 4.480 | 4.000 | 5000 | 2.000.000 |
.. | ….. | ….. | … | ….. | …. | …. | ….. |
Nhập ngày 17 tháng 08 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị Người nhận Thủ kho Người lập
Phiếu xuất kho là căn cứ để hàng ngày thủ kho ghi thẻ kho về mặt số lượng
và cuối kỳ để kế toán lập bảng tổng hợp xuất - nhập - tồn.
2.3.2. Trình tự kế toán xuất NVL tại Công ty CP Nhà thép Đinh Lê
Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán nhập số liệu vào "Phiếu xuất vật tư" trong máy vi tính. Từ đó chương trình phần mềm kế toán trong máy sẽ tự động cập nhật các số liệu đó vào Sổ chi tiết vật tư, kế toán tính được giá trị NVL xuất kho trong tháng. Kế toán tổng hợp tiến hành định khoản và vào Chứng từ ghi sổ.
Ví dụ: Theo phiếu xuất kho ngày 17 tháng 08 năm 2008 về việc xuất NVL
phục vụ việc sản xuất xà gồ. Kế toán tổng hợp hạch toán:
Nợ TK 621 113.100.000 Có TK 152: 113.100.000
Kế toán lập chứng từ ghi sổ theo từng loại sản phẩm. Theo ví dụ trên mẫu chứng từ ghi sổ như sau:
Biểu số 14: Mẫu chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 01/08/2008 đến 31/08/2008
Số CTGH: 067
Đơn vị tính: VNĐ
Số hiệu tài khoản | Số tiền | ||
TK Nợ (Nợ) | TK có (Có) | ||
Xuất vật tư phục vụ cho sản xuất xà gồ | 621 | 152 | 113.100.000 |
Cộng bảng | 113.100.000 |
Kèm theo….chứng từ gốc Ngày 31 tháng 01 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Từ các Chứng từ ghi sổ của các nghiệp vụ nhập, xuất kho NVL trên kế toán vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu số14) theo thứ tự số hiệu của các Chứng từ ghi sổ, mục đích là nhằm quản lý các Chứng từ ghi sổ của tất cả các nghiệp vụ
nhập xuất NVL phát sinh. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ được dùng để đối chiếu với
bảng cân đối số phát sinh. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ có mẫu như sau:
Biểu số 15: Mẫu sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 01/08/2008 đến 31/08/2008
Diễn giải | Số tiền | ||
Số hiệu | Ngày | ||
…. | ….. | …. | ….. |
012 | 31/08 | Cộng số chứng từ ghi sổ 012 | 34.860.000 |
…. | ….. | …. | ….. |
Cộng số chứng từ ghi sổ 054 | 32.246.960 | ||
…. | ….. | …. | ….. |
Cộng số chứng từ ghi sổ 067 | 113.100.000 | ||
…. | ….. | …. | ….. |
Tổng cộng | 2.751.184.788 |
Ngày….tháng….năm 2008.
Ngườighi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Từ các Chứng từ ghi sổ, chương trình máy vi tính thựchiện kết chuyển số liệu vào sổ cái TK 152 (Biểu số16). Sổ cáiTK 152 này tập hợp tất cả các nghiệp vụ nhập, xuất của NVL theo thứ tự của các Chứng từ ghi sổ. Mỗi nghiệp vụ được ghi trên một dòng trong đó ghi rò ngày tháng ghi sổ, số
Chứng từ ghi sổ, ngày tháng lập chứng từ ghi sổ, nội dung nghiệp vụ, TK đối ứng và số phát sinh TK 152.
Cuối tháng máy vi tính tính ra tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dư cuối tháng của TK 152. Những số liệu này được máy tính tổng hợp để cuối quý chuyển sang Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản.
Biểu số16: Mẫu số cái TK 152
SỔ CÁI
Mẫu sổ: S02c1 - DN
Từ ngày 01/08/2008 đến ngày 31/08/2008 Tài khoản: 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
N-T ghi sổ | CTGS | Diễn giải | SHTK Đ.ứng | Phát sinh | Số dư | |||
SH | N-T | Nợ | Có | Nợ | Có | |||
Sốdư đầu kỳ | x | x | x | 1.106.770.046 | x | |||
31/01 | 001 | 31/01 | Nhập mua của C.ty TNHH cơ khí Việt Hà | 331 | 103.200.000 | 1.106.770.046 | ||
….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. |
31/01 | 052 | 31/01 | Nhập mua NVLcủa C.ty Tân Thành | 331 | 34.860.000 | 2.929.817.046 | ||
31/01 | 053 | 31/01 | Nhập mua của C.ty TNHH Sao Việt Linh | 331 | 3.819.500 | 2.963.636.546 | ….. | |
31/01 | 054 | 31/01 | Nhập từthuê ngoài gia công chế biến | 154 | 32.246.960 | 2.995.883.506 | ||
….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. | ….. |
31/01 | 097 | 31/01 | Xuất vật tư cho SX | 6215 | 113.100.000 | 1.271.420.934 | ||
Cộngbảng | 3.346.940.914 | 3.404.243.874 | 946.267.086 |
Lập ngày….tháng….năm 2008.
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc